Giáo án Hình học Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Chương trình cả năm)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Chương trình cả năm)

TIẾT 10: §6. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết được tổng ba góc của một tam giác bằng 1800

- biết khái niệm góc ngoài của tam giác; tính chất góc ngoài của tam giác.

2, Kĩ năng

- Biết cách tìm số đo góc còn lại của một tam giác khi cho trước số đo hai góc.

3. Thái độ :

- Nghiêm túc, tự giác

4.Năng lực cần đạt:

 -Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm

-Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: KHBH, phiếu học tập, bảng nhóm, thước thẳng, êke, thước đo độ

2. HS: Nc bài học, 1 tam giác bằng bìa, Đồ dùng học tập,

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Các hoạt động đầu giờ (2')

- Kiểm tra sĩ số

- kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs

 

doc 170 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 3030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Chương trình cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/9/2020 Ngày dạy: 9/9/2020 - Lớp 7C,D1,D2,E
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC –
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
TIẾT 1: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. 
 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- HS biết được hai đường thẳng vuông góc, qua 1 điểm chỉ có một đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước
2, Kĩ năng :
- HS biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước; vẽ đường trung trực của đoạn thẳng; dung thành thạo eke, thước thẳng để vẽ 2 đường thẳng vuông góc.
3, Thái độ : 
- Yêu thích môn học, cẩn thận chính xác.
4. Năng lực cần đạt:
 -Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm 
-Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tỏc,tớnh toỏn
II. CHUẨN BỊ:
- GV: KHBH, Chuẩn bị phiếu học tập, thước thẳng, êke
- HS: Đồ dùng học tập
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HS
1. Các hoạt động đầu giờ: (3')
 Kiểm tra sĩ số, kiểm tra dụng cụ học tập của Hs
2. Nội dung bài học:
A.B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức : (34')
- GV giới thiệu nội dung chương I.
Vào bài. Cho HS đọc phần mục tiêu bài học.
1.a)
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
 - GV yêu cầu hs thực hiện phần 1a.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS thực hiện mục 1a theo từng cá nhân.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
- Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
- Gọi 1 vài hs đứng dậy nêu kết quả
Bước 4: Phương án KTĐG
- Yêu cầu hs trong nhóm kiểm tra kết quả với nhau. Nhận xét số đo các góc đỉnh C: ghi bài vào vở.
- HS đối chiếu kết quả trong nhóm.
1.b)
-GV yc hs thực hiện hđ cá nhân 1.b) sau đó hđ cặp đôi trao đổi kq với bạn
-Gv yc báo cáo kq
-Gv gọi hs bổ xung nếu cần
-Gv nhận xét và chốt kq
1.c)
-GV yc hs thực hiện hđ cá nhân 1.c)
-Gv yc báo cáo kq
-Gv gọi hs bổ xung nếu cần
-Gv nhận xét và chốt kq
1.d)
-GV yc hs thực hiện hđ nhóm 1.c)
? Đại diện nhóm báo cáo kq
-Gv gọi nhóm khác bổ xung nếu cần
-Gv nhận xét và chốt kq
1.e)
-GV yc hs thực hiện hđ cá nhân 1.b) sau đó hđ cặp đôi trao đổi kq với bạn
-Gv yc báo cáo kq
-Gv gọi hs bổ xung nếu cần
-Gv nhận xét và chốt kq
1.g)
-GV yc hs thực hiện hđ cá nhân 1.b) sau đó hđ cặp đôi trao đổi kq với bạn
-Gv yc báo cáo kq
-Gv gọi hs bổ xung nếu cần
-Gv nhận xét và chốt kq
* Nếu 2 đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng là góc vuông.
* Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
* Có một và chỉ một đường thẳng a' đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
* Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó là đường trung trực của một đoạn thẳng đó.
Hoạt động Luyện tập: (7')
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân điền vào phiếu học tập:
 Trong các câu sau ,câu nào đúng , câu nào sai ?
- HS hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu sau đó đổi phiếu cho nhau kiểm tra dưới sự hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu hs giải thích vì sao với các phần chọn sai?
a) Một đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đường trung trực của AB 
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của AB 
 c)Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó
d) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của AB
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự hoc (1')
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
- chuẩn bị bài: chuẩn bị phần 2 của phần A.B và phần C của bài 1 để tiết sau học.
 *********************************
Ngày soạn: 4/9/2020 Ngày dạy: 11/9/2020 - Lớp 7D1,D2,E
 12/9/2020 - Lớp 7E
TIẾT 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. 
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được hai đường thẳng vuông góc, qua 1 điểm chỉ có một đường thẳng 
Song song với đường thẳng cho trước
2, Kĩ năng
- HS biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và song song với 1 đường thẳng cho trước; vẽ hai đưng th ẳng song song ; dung thành thạo eke, thước thẳng để vẽ 2 đường thẳng song song 
3, Thái độ : 
- Yêu thích môn học, cẩn thận chính xác.
4. Năng lực cần đạt:
 -Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm 
-Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị phiếu học tập, thước thẳng, êke
- HS: Đồ dùng học tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Các hoạt động đầu giờ: (6')
* KiÓm tra bµi cò: Khi nào hai đường thẳng vuông góc với nhau?
muốn biết hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không ta làm thế nào
-HS lên bảng trả lời
GV gọi hs khác nhận xét
GV chốt kiến thức
2. Nội dung bài học:
A.B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức : (17')
1.
2.
2.a)
-GV yc hs thực hiện hđ cá nhân 2.a) sau đó hđ cặp đôi trao đổi kq với bạn
-Gv yc báo cáo kq
-Gv gọi hs bổ xung nếu cần
-Gv nhận xét và chốt kq
? Qua phần 2.a em có nhận xét gì
2.b)-GV yc hs thực hiện hđ cá nhân 2.b
-Gv yc báo cáo kq
-Gv nhận xét và chốt kq
2.c) và 2.d)
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Yêu cầu học sinh làm mục 2c; 2d 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS hoạt động nhóm đôi thực hiện các mục 2c; 2d
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
-HS thảo luận và báo cáo theo nhóm 
-Báo cáo kết quả 
-HS nhận xét
Bước 4: Phương án KTĐG
GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm.
Gv nhận xét và chốt kiến thức
c
a
b
*NX: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong , các cặp góc đồng vị bằng nhau.
*Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song :
Nếu đường thẳng c cắt cả hai đường thẳng a và b, đồng thời trong số các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a song song với b
C.Hoạt động Luyện tập: (20')
- GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân điền vào phiếu học tập:
-HS hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu sau đó đổi phiếu cho nhau kiểm tra dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài 1(SHD/105)
Yêu cầu hs làm bài tập 1 SGK
Làm việc cá nhân và trả lời.
Giải thích.
-Gv gọi nhóm khác bổ xung nếu cần
-Gv nhận xét và chốt kq
Bài 2(SHD/105)
-GV yc hs thực hiện hđ nhóm 1.c)
? Đại diện nhóm báo cáo kq
-Gv gọi nhóm khác bổ xung nếu cần
-Gv nhận xét và chốt kq
1). nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành có có một cặp góc so le trong bằng nhau thì 
2) nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành có có một cặp góc .bằng nhau thì a//b
3) nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành có có một cặp góc .bằng nhau thì a//b
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự (2')
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa, làm các bài tập còn lại
- HS 7D1 làm thêm bài tập 1 phần D.E
- chuẩn bị bài: " Tiên đề Ơclit về hai đường thẳng song song " để tiết sau học.
 ***********************************
Ngày soạn: 12/9/2020 Ngày dạy: 16/9/2020- Lớp 7C,D1,D2,E
TIẾT 3: 
TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được qua một điểm ở ngoài một đường thẳng có duy nhất một đường thẳng song song với nó
- HS nắm được tính chất về góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song
2, Kĩ năng
- HS biết cách kiểm tra hai đường thẳng song song với nhau, 
-Tính được số đo góc dựa vào tính chất hai đường thẳng song song
3, Thái độ : 
- Yêu thích môn học, cẩn thận chính xác.
4. Năng lực cần đạt:
 -Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm 
-Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị phiếu học tập, thước thẳng, êke
- HS: Đồ dùng học tập
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HS
1Các hoạt động đầu giờ (5')
* KiÓm tra bµi cò: 
 ? Khi nào hai đường thẳng song song với nhau?
muốn biết hai đường thẳng có song song với nhau hay không ta làm thế nào
-HS lên bảng trả lời
GV gọi hs khác nhận xét
GV chốt kiến thức
2. Nội dung bài học:
A.B Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức
1.Tiên đề ơclit về 2 đt song song
 ( 14')
1.a.b)
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV cho hoạt động làm phần 1a; 1b
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS hoạt động nhóm đôi thực hiện vẽ hình.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
HS báo cáo sau khi hoạt động
Bước 4: Phương án KTĐG
GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm.
? GV: vậy qua một điểm ở ngoài một đường thẳng ta vẽ đc bao nhiêu đt song song với đt đã cho
- Gv gt tiên đề...
1.c)
-GV yc hs thực hiện hđ nhóm 1.c)
? Đại diện nhóm báo cáo kq
-Gv gọi nhóm khác bổ xung nếu cần
-Gv nhận xét và chốt kq
1.
a)
b) Tiên đề Ơ–clit về hai đường thẳng song song:
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
2. Tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song( 25')
2.a)
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV cho HS Hoạt động phần 2a
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện nhóm đôi phần 2a;
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo
Các nhóm thảo luận đo các góc và báo cáo
Bước 4: Phương án KTĐG
GV cho các nhóm khác kiểm tra nhận xét các kết quả của các nhóm. đánh giá những nhóm đo đạc cẩn thận.
2.b)
 GV yc hoạt động cá nhân phần 2b
? Em hãy báo cáo kiến thúc mà em thu đc sau khi tìm hiểu phần 2b
- Gv giới thiệu đó là t/c về các góc tạo bởi một đt cắt hai đt song song
2.c)
-GV yc hs thực hiện hđ nhóm 1.c)
? Đại diện nhóm báo cáo kq
-Gv gọi nhóm khác bổ xung nếu cần
-Gv nhận xét và chốt kq
A
B
1
1
2
2
3
3
4
4
b)
*Nếu một đường thẳng cắt cả hai đường thẳng song song thì:
a)Hai góc so le trong bằng nhau.
b)Hai góc đồng vị bằng nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau
A
370
B
3
1
2
c)
+ = 370
 + = 
 + = 1430
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự: (1')
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa, làm các bài tập còn lại
- chuẩn bị bài: " Phần C bài Tiên đề Ơclit về hai đường thẳng song song " để tiết sau học.
 **********************************
Ngày soạn: 12/ 9/ 2020 Ngày dạy: 18/9/2020- Lớp 7D1,D2,E
 19/9/2020- Lớp 7 C
TIẾT 4: 
TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được qua một điểm ở ngoài một đường thẳng có duy nhất một đường thẳng song song với nó
- HS nắm được tính chất về góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song
2, Kĩ năng
- HS biết cách kiểm tra hai đường thẳng song song với nhau, 
-Tính được số đo góc dựa vào tính chất hai đường thẳng song song
3, Thái độ : 
- Yêu thích môn học, cẩn thận chính xác.
4. Năng lực cần đạt:
 -Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm 
-Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: KHBH, phiếu học tập, thước thẳng, êke
- HS: Nc bài học, Đồ dùng học tập
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HS
1. Các hoạt động đầu giờ ( 7')
* KiÓm tra bµi cò: 
? Nêu tiên đề Ơ-clit về hai đường thẳng song song 
HSTL: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
?Nêu tính chất hai đường thẳng song song
HSTL: Nếu một đường thẳng cắt cả hai đường thẳng song song thì:
a)Hai góc so le trong bằng nhau.
b)Hai góc đồng vị bằng nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau
GV nhận xét và chốt đáp án
2. Nội dung bài học:
C. Hoạt động luyện tập ( 37')
a)
-GV yc hs thực hiện hđ nhóm phần a)
? Đại diện nhóm lên bảng trình bày
-Gv gọi nhóm khác bổ xung (nếu cần)
-Gv nhận xét và chốt kq
b)
-GV yc hs thực hiện hđ nhóm phần b)
? Đại diện nhóm lên bảng trình bày
-Gv gọi nhóm khác bổ xung (nếu cần)
-Gv nhận xét và chốt kq
a
b
c
A
B
1
1
2
2
3
3
4
4
600
+ a // b đt c cắt 2 đt a và b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc đồng vị bằng nhau ( = 900)
+ Do a // b ( 2 góc đồng vị)
 mà = 600 = 600
+ Có = 1800 ( 2 góc kề bù)
 mà = 600 = 1200
+ Có = 1800 ( 2 góc kề bù)
 mà = 1470 = 330
 có ( = 330)
 mà 2 góc này ở vị trí SLT nên a // b
+ Do a // b 
 mà = 590 = 590
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự : (1')
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa, làm các bài tập còn lại
- HS 7D1 làm thêm bài tập 3 phần D.E
- chuẩn bị bài: " Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song của hai đường thẳng " để tiết sau học
Ngày soạn: 17/9/2020 Ngày dạy: 23/9/2019- Lớp 7C,E,D2,D1
 TIẾT 5 - §3. QUAN HỆ GIỮA TÍNH VUÔNG GÓC 
 VÀ TÍNH SONG SONG CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng . Tính chất bắc cầu của hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng
- Biết cách kiểm tra hai đường thẳng song song, vuông góc với nhau.
3. Thái độ : 
- Yêu thích môn học, cẩn thận chính xác.
4. Năng lực cần đạt:
 -Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm 
-Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: KHBH, phiếu học tập, thước thẳng, êke
- HS: Nc bài học, Đồ dùng học tập
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HS
1. Các hoạt động đầu giờ: (5')
* KiÓm tra bµi cò: 
? Nêu tiên đề Ơ-clit về hai đường thẳng song song
?Nêu tính chất hai đường thẳng song song
-HS lên bảng trả lời
GV nhận xét và chốt kiến thức
2. Nội dung bài học:
A.B Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức
1.Quan hệ giữa tính song song và tính vuông góc (20')
a.
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu hs thực hiện phần 1a.
HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS thực hiện mục 1a theo từng cá nhân.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
- Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
? Nếu đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c thì a và b có quan hệ như thế nào?
? Nếu đường thẳng a//b và đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a thì đường thẳng c và đường thẳng b có quan hệ như thế nào?
Bước 4: Phương án KTĐG
- HS đối chiếu kết quả thực hiện trong nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét và chốt kiến thức
b.
-GV yêu cầu hs thực hiện hđ cá nhân phần 1b
? báo cáo nội dung mục 1b.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
c.
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
-GV yêu cầu HS làm phần 1c theo nhóm đôi
-HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
-HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
-HS thảo luận trong nhóm 
-GV quan sát trợ giúp khi cần thiết
Bước 4: Phương án KTĐG
GV cho 2 nhóm nêu đáp án.
HS nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét. củng cố kiến thức cho HS
1. Quan hệ giữa tính song song và tính vuông góc
b. 
* TQ: (SHD/114)
a ^ c
b^c => a // b
a // b
c ^ a => c ^ b
c.
a
b
c
m
n
q
H22
H23
2. Quan hệ giữa ba đường thẳng song song. (19')
a.
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
-GV yêu cầu hs thực hiện phần 2a;2b
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS thực hiện mục 2a theo nhóm đôi. mục 2b từng cá nhân.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
- Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
? Đường thẳng q có vuông góc với p hay không?
? Đường thẳng n có song song với p không
Bước 4: Phương án KTĐG
- HS đối chiếu kết quả thực hiện trong nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét và chốt kiến thức
b.
-GV yêu cầu hs thực hiện hđ cá nhân phần 1b
? báo cáo nội dung mục 1b.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
c.
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
-GV yêu cầu HS làm phần 1c theo nhóm đôi
-HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
-HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
-HS thảo luận trong nhóm 
-GV quan sát trợ giúp khi cần thiết
Bước 4: Phương án KTĐG
GV cho 2 nhóm nêu đáp án.
HS nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét. củng cố kiến thức cho HS
 2. Quan hệ giữa ba đường thẳng song song.
m
n
p
q
b.
* TQ: Hai đường thẳng phân biết cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
*
c.
*Nếu a//b và b//c thì a//c (Đ)
* nếu a^ b và b ^ c thì a ^ c (S)
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự : (1')
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa, làm các bài tập còn lại
- chuẩn bị bài: " Phần C bài Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của 2 đt " để tiết sau học.
 **********************************
Ngày soạn: 17/9/2020 Ngày dạy: 25/9/2020- Lớp 7E,D1,D2
Tiết 6 - §3. QUAN HỆ GIỮA TÍNH VUÔNG GÓC 
 VÀ TÍNH SONG SONG CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng . Tính chất bắc cầu của hai đường thẳng song song.
2, Kĩ năng:
- Biết cách kiểm tra hai đường thẳng song song, vuông góc với nhau.
- Làm được các bài tập liên quan
3.Thái độ : 
- Yêu thích môn học, cẩn thận chính xác.
4. Năng lực cần đạt:
-Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm 
-Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị thước đo độ, thước thẳng, êke
- HS: Đồ dùng học tập
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HS
1 Các hoạt động đầu giờ (5')
* Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu Mối quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
-HS lên bảng trả lời
GV nhận xét và chốt kiến thức
2. Nội dung bài học:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (38')
* Hình 25
Bước 1: Giao nhiệm vụ
-GV yêu cầu HS làm phần a theo nhóm .
-HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
-HS thực hiện nhóm 
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo.
- Các nhóm thảo luận trong nhóm 
- GV quan sát giúp đỡ HS khi cần. 
Bước 4: Phương án KTĐG
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét và chốt đáp án
* Hình 26
Bước 1: Giao nhiệm vụ
-GV yêu cầu HS làm phần b theo nhóm .-HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
-HS thực hiện nhóm 
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo.
- Các nhóm thảo luận trong nhóm 
- GV quan sát giúp đỡ HS khi cần. 
Bước 4: Phương án KTĐG
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét và chốt đáp án
* Hình 27
Bước 1: Giao nhiệm vụ
-GV yêu cầu HS làm phần c theo nhóm .
-HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
-HS thực hiện nhóm 
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo.
- Các nhóm thảo luận trong nhóm 
- GV quan sát giúp đỡ HS khi cần. 
Bước 4: Phương án KTĐG
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét và chốt đáp án
* Hình 25:
 a ^ c
 b^c => a // b
 = ; = ; = ; 
 = 
 ( Các cặp góc đồng vị)
 = ; = ( Cặp góc SLT)
* Có = (gt)
 Mà ( đ2)
 Mà 2 góc này ở vị trí SLT 
 a // b
mà c ^ a => c ^ b
* Hình 26 
Do a//b 
 mà = 900
 = 900
Do a//b = 1800
 hay + 1300 = 1800
 = 500
* Hình 27
 Có : a ^ c
 b^c => a // b
Do a//b => = 1800
 hay + 600 = 1800
 => = 1200
 có (đ2)
 mà = 1200 
 => = 1200 
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự : (2')
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa, làm các bài tập còn lại
- HS 7D1 làm thêm bài tập 3 phần D.E
- chuẩn bị bài: " Luyện tập về hai đường thẳng vuông góc và 2 đt song song " để tiết sau học.
 ***********************************
Ngày soạn: 25/9/2020 Ngày dạy: 30/9/2020- Lớp 7D1,D2,E
TIẾT 7: §4. LUYỆN TẬP VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
 VÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- Biết cách kiểm tra hai đường thẳng có song song,vuông góc với nhau hay không
2.Kỹ năng: 
- Sử dụng được quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng để giải bài tập.
3.Thái độ: Nghiêm túc, tự giác 
4. Năng lực cần đạt:
 -Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm 
-Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: KHBH, phiếu học tập, thước thẳng, êke
- HS: Nc bài học, Đồ dùng học tập
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HS
1. Các hoạt động đầu giờ: (5')
* . KiÓm tra bµi cò: 
? Nêu Mối quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song?
? viết dạng công thức?
-HS lên bảng trả lời
GV nhận xét
GV vào bài. Cho HS đọc phần mục tiêu bài học.
2. Nội dung bài học:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (36')
1.
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu hs thực hiện mục 1
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS thực hiện mục 1 theo nhóm đôi. Một người hỏi ,một người trả lời
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
- GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
- Đại diện lên trả lời, sau đó đổi vai trò người hỏi.
Bước 4: Phương án KTĐG
- HS đối chiếu kết quả thực hiện trong nhóm.
- Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét và chốt kt
2.
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu hs thực hiện mục a;b
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS thực hiện theo nhóm đôi. 
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
- GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
- Đại diện nhóm lên bảng vẽ hình
Bước 4: Phương án KTĐG
- HS đối chiếu kết quả thực hiện trong nhóm.
- Các nhóm nhận xét.
c.
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu hs thực hiện mục 1;2
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS thực hiện mục 1;2 theo nhóm đôi. 
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
- GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
? Quan sát xung quanh chỉ ra hình ảnh hai đt vuông góc, hai đt song song ;
Liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc.
Bước 4: Phương án KTĐG
HS đối chiếu kết quả thực hiện trong nhóm.
HS nhận xét các phát biểu
1.
1/ Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
2/ Hai đt song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
3/ - Qua điểm O chỉ kẻ được 1 đt d vuông góc với đt a
- Qua điểm O chỉ kẻ được 1 đt d song song với đt a.
-4/ Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó.
5/ n//p
6/ Các góc so le trong bằng nhau. Các góc đồng vị bằng nhau. Các góc trong cùng phía bù nhau.
7/ Chúng song song với nhau.
8/ nó vuông góc với đt còn lại.
9/ Chúng song song với nhau.
2.
N
M
a)
b) Hình a: AB//CG vì có cặp góc trong cùng phía bù nhau.
Hình b:DE//FH và có cặp góc so le trong bằng nhau.
Hình c: IK//JL và cung vuông góc với JK.
Hình d: MN//PQ vì nếu vẽ thêm tia Ox//MN khi đó Ox //PQ
Hình e: RS//UV
 Hình f: AZ//YW vì x = 1230 đồng vị với A =1230 
c) Cho a//b
B
C
D
E
A
a
b
 37 0 
450
*Các cặp góc bằng nhau: 
 (SLT)
 (SLT)
 (ĐĐ )
* = 450
 = 370
D.E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (3')
- GV cho hs tìm hiểu bài 1.
- Gv hướng dẫn hs bài 2 và yc hs về nhà hoàn thiện
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự : (1')
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa, làm các bài tập còn lại
- chuẩn bị bài: " Định lí" để tiết sau học.
 **************************************
Ngày soạn: 25/9/2020 Ngày dạy: 2/10/2020- Lớp 7D1,D2,A
TIẾT 8 - §5. ĐỊNH LÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết thế nào là một định lí; thế nào là chứng minh một định lí; biết định lí đảo; biết rằng không phải định lí nào cũng có định lí đảo.
2, Kĩ năng
- Biết cách phát biểu một định lí; cách chứng minh một định lí
3. Thái độ : 
Nghiêm túc, tự giác 
4. Năng lực cần đạt:
 -Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm 
-Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: KHBH, phiếu học tập, bảng nhóm, thước thẳng, êke
2. HS: Nc bài học, Đồ dùng học tập
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HS
1. Các hoạt động đầu giờ: ( 3')
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
2. Nội dung bài học:
A.B HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. (12')
a.
-GV Giao nhiệm vụ y/c HS hoạt động cá nhân phần 1a sgk trang 122
- HS: Nhận nhiêm vụ và Thực hiện nhiệm vụ làm bài
- Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét và chốt kt
b.
- GV y/c HS hoạt động cặp đôi mục 1b sgk/T122.
- HS: Đứng tại chỗ đọc, ghép các câu có dạng nếu...thì...;
- GV: Từ các hình vẽ trong sgk trang 123 em phát biểu thành lời?
- HS: ...
- Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét và chốt kt
2: Định lí: (28')
a,b.
- GV yêu cầu hs thực hiện mục 2a; 2b
- HS HĐ cá nhân thực hiện mục 2a; 2b 
 - Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh
? Qua nc nội dung 2b em hãy cho biết thế nào là định lí
- HS nhận xét.
-GV: Nhận xét và chốt kiến thức
c.
- GV yêu cầu hs thực hiện mục 2c
HS thực hiện mục 2c theo nhóm đôi
Hs Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
? Nêu tính chất có thể phát biểu thành định lí. Chỉ rõ phần GT và phần KL
- HS nhận xét.
-GV: Nhận xét và chốt kiến thức
1.
a.
Nếu trời mưa thì đường bẩn.
b.
* Nếu một đường thẳng cắt nhai đt phân biệt. Trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì hai đt đó song song với nhau
* Nếu hai đt cùng vuông góc với đt thứ ba thì chúng song song với nhau.
* nếu một đt vuông góc với một trong hai đt song song thì nó vuông góc với đt còn lại.
2. Định lí
a.
Nếu hai góc đối đỉnh thì hai góc đó 
bằng nx
O
1
2
3
4
y
x’
 y’ 
hau
b.
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Định lí thường được phát biểu dưới dạng : Nếu A thì B, trong đó A được gọi là giả thiết, còn B được gọi là kết luận. Giả thiết là điều đã cho và được xem là đúng, còn kết luận là điều phải tìm, hay điều phải suy ra từ giả thiết.
Phần lập luận để từ giả thiết ta suy ra được kết luận gọi là chứng minh định lí.
c.
* Nếu hai đt cùng vuông góc với đt thứ ba thì chúng song song với nhau.
*nếu một đt vuông góc với một trong hai đt song song thì nó vuông góc với đt còn lại.
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự : (2')
-GV củng cố lại kiến thức cơ bản của bài
- Về nhà học bài.
- chuẩn bị bài: " Phần C. HĐ LUYỆN TẬP của bài Định lí" để tiết sau học.
 Ngày dạy: 7/10/2020- Lớp 7E,D1,D2
TIẾT 9:
1. Các hoạt động đầu giờ ( 6')
*. KiÓm tra bµi cò: 
? Định lí là gì. Cho ví dụ về định lí
-HS lên bảng trả lời
GV nhận xét
GV Chốt kiến thức 
2. Nội dung bài học:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 33')
- GV yêu cầu hs thực hiện mục a; b
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện mục a; b theo nhóm đôi.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
? Hãy cho biết GT và KL của định lí.
? Nêu cách cm định lí trên.
Bước 4: Phương án KTĐG
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét.
-GV nhận xét bổ sung nếu cần.
x
y
m
n
z
O
a)
GT: Cho và là 2 góc kề bù
KL: = 900
 C/m: 
 Vì và là hai góc kề bù nên + = 1800
mặt khác, Om ; On là hai tia phận giác nên: 
 = 
vậy Om ^ On
a
b
c
A
B
1
2
3
1
2
3
4
4
b)
GT: c a = A
 c b = B
KL: , , 
 , 
 c/m: Ta có (đđ)
 mà (GT)
 mặt khác =1800(kề bù)
 tương tự =1800(kề bù)
 mà (GT) nên 
 Có : =1800(kề bù) 
 =1800(kề bù)
 mà 
 Do (đđ); (đđ)
 mà ( cm trên)
D.E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG ( 5')
- GV yêu cầu HS tìm trong thực tế dạng nếu thì.
- HS tìm và đứng tại chỗ nêu.
 Nếu bạn An chăm học thì bạn An sẽ học giỏi
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự hoc (1')
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa, làm các bài tập còn lại
- chuẩn bị bài: " Tổng ba góc của một tam giác" để tiết sau học.
- Cát 1 tam giác bằng bìa, chuẩn bị cho tiết học sau 
 ************************************
Ngày soạn: 1/ 10/2020 Ngày dạy: 9/10 /2020- Lớp 7D2D1,E
TIẾT 10: §6. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 
- biết khái niệm góc ngoài của tam giác; tính chất góc ngoài của tam giác.
2, Kĩ năng
- Biết cách tìm số đo góc còn lại của một tam giác khi cho trước số đo hai góc.
3. Thái độ : 
- Nghiêm túc, tự giác 
4.Năng lực cần đạt:
 -Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm 
-Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: KHBH, phiếu học tập, bảng nhóm, thước thẳng, êke, thước đo độ
2. HS: Nc bài học, 1 tam giác bằng bìa, Đồ dùng học tập, 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Các hoạt động đầu giờ (2')
- Kiểm tra sĩ số
- kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
2. Nội dung bài học:
A.B Khởi động và hình thành kiến thức
1: Tổng ba góc của một tam giác. (25')
- GV yêu cầu hs thực hiện mục a; b; c
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện mục a; b theo nhóm đôi. mục c hoạt động cá nhân.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
? Hãy vẽ 1 tam giác và đo các góc của tam giác đó.
? Cho biết số đo của 3 góc của tam giác em vừa đo.
Bước 4: Phương án KTĐG
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày KQ.
- HS nhận xét.
-GV nhận xét .
d.
- GV yêu cầu hs thực hiện mục d
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện mục d theo nhóm đôi. 
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
? Hãy vẽ 1 tam giác và viết GT, KL? 
?C/m tổng 3 góc của tam giác đó bằng 1800.
Bước 4: Phương án KTĐG
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày KQ.
- HS nhận xét.
-GV nhận xét
2. Góc ngoài của tam giác ( 17')
a.
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu hs thực hiện mục 2a
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện mục 2a cá nhân.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
? Hãy vẽ 1 tam giác ABC
 ? Vẽ góc BCD kề bù với góc BCA .
? Mỗi tam giác có bao nhiêu góc ngoài.
Bước 4: Phương án KTĐG
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
-GV nhận xét 
b.
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu hs thực hiện mục 2b
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện cặp đôi mục 2b .
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
- HS nhận xét.
-GV nhận xét và chốt kt
c.
HS thực hiện mục 2a cá nhân.
? Nêu t/c góc ngoài của tam giác
- HS nhận xét.
-GV nhận xét và chốt kt
1. Tổng ba góc của một tam giác.
 a.
 b. A
B
C
x
y
1
2
3
1A
-
2
 ( hai góc SLT)
 ( hai góc SLT)
=> = =1800
c.
* Định lí: tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
* Ghi nhớ: 
- tam giác có 1 góc vuông được gọi là tam giác vuông.
- Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau.
 d. A
B
C
x
y
1
2
3
1
2
GT Cho ABC
KL =1800
c/m:
Qua A vẽ đt xy //BC. Khi đó ta có:
 xAB = ABC ( hai góc slt)
 CAy = ACB ( hai góc slt)
 =>= =1800
A
B
C
* Hinh 43.
Vì = 1800
 Nên = 1800- 900=900
2. Góc ngoài của tam giác
a.
* Góc kề bù với một góc của tam giác gọi là góc ngoài của tam giác. 
b.
c.
* mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự hoc: (1')
- GV C2 kiến thức cơ bản của bài
- GV y/c hs về xem trước phần còn lại của bài để tiết sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2020_2021_chuong_trinh_ca_nam.doc