Giáo án Hình học Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Thanh Huyền

Giáo án Hình học Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Thanh Huyền

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố và khắc sâu lại cho HS định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng vẽ hai góc đối đỉnh, vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc.

3. Thái độ:

- Có ý thức xây dựng bài học.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo.

- Năng lực chuyên biệt: Thực hiện các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học, sử dụng cụng cụ (đo,vẽ hình)

b) Phẩm chất:

- Tự lập, tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- SGK, thước đo góc, bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh:

 - SGK, thước đo góc, thước kẻ.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi:

 - Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?

 - Gọi một HS lên bảng CBT 3 SGK.

Đáp án:

- Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- BT3 SGK: zAt và z'At' ; zAt' và tAz'

3. Bài mới.

3. 1. Hoạt động khởi động.

GV: Cho HS củng cố các kiến thức đã học để chuẩn bị cho tiết luyện tập.

3.2. Hoạt động luyện tập.

 

doc 91 trang sontrang 5791
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN 7
Cả năm
Học kỳ I
70 tiết
32 tiết
Tuần
Tiết
PPCT
Lớp
Ngày dạy
Nội dung bài dạy
Điều chỉnh
1
1
§1. Hai góc đối đỉnh
2
Luyện tập
2
3
§2. Hai đường thẳng vuông góc
4
§3. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
3
5
Luyện tập
6
§4. Hai đường thẳng song song
4
7
Luyện tập
8
§5. Tiên đề Ơ - clit về đường thẳng song song
5
9
Luyện tập
10
§6. Từ vuông góc đến song song
6
11
Luyện tập
12
§7. Định lí 
7
13
Luyện tập
14
Ôn tập chương I
8
15
Ôn tập chương I (tt)
16
Kiểm tra chương I
9
17
Nội dung 1: §1. Tổng ba góc của một tam giác
18
Nội dung 2: §1. Tổng ba góc của một tam giác (tt)
10
19
Nội dung 3: Luyện tập
20
§2. Hai tam giác bằng nhau
11
21
Luyện tập – Kiểm tra 15’
22
§3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
12
23
Luyện tập
24
Luyện tập (tt)
13
25
§4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
14
26
Luyện tập
15
27
§5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)
16
28
Luyện tập
17
29
Ôn tập học kỳ I
30
Ôn tập học kỳ I
18
31
Kiểm tra học kỳ I
32
Trả bài kiểm tra học kỳ I
XÁC NHẬN CỦA BGH
Keng Đu, ngày 06 tháng 09 năm 2020
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN
 Hoàng Thị Thanh Huyền
Ngày dạy: 7B: 08/09/2020
 7A: 09/09/2020
 7C: 09/09/2020
TUẦN 1: 
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẮNG SONG SONG
TIẾT 1 - §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được hai góc đối đỉnh, vẽ được một góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. 
3. Thái độ:
- Có ý thức xây dựng bài học.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Thực hiện các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học, sử dụng cụng cụ (đo,vẽ hình)
b) Phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, thước đo góc, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 - SGK, thước đo góc, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
(Xen kẽ trong bài học)
3. Bài mới.
3. 1. Hoạt động khởi động.
Học sinh hoạt động cá nhân:
- Tìm trên thực tế hình ảnh của 2 tia đối nhau, 2 đoạn thẳng cắt nhau?
Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bao nhiêu góc? Và các góc có tên gọi là gì?
3. 2. Hoạt động hình thành kiến thức. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Cho HS vẽ hai đường thẳng xy vaø x’y’ cắt nhau tại O. GV viết kí hiệu góc và giới thiệu góc O1 và góc O3 là hai góc đối đỉnh.
HS: Thực hiện.
GV : Dẫn dắt HS
 GV: Thông báo về cặp góc đối đỉnh trên hình đã vẽ.
GV : Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
HS: Đọc định nghĩa SGK.
GV: Dựa vào định nghĩa, HS trả lời .
GV: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
HS: Hai đường thẳng cắt nhau cho ta hai cặp góc đối đỉnh.
GV: Cho AOB, vẽ góc đối đỉnh của nó.
HS: Trả lời.
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
2
y’
x
3
1
4
O
x’
 y
Định nghĩa: (SGK)
* Hai góc đối đỉnh là hai góc có :
+ Đỉnh chung
+ Cạnh là các tia đối nhau.
. (SGK)
Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh
GV: Em hãy ước lượng bằng mắt về số đo của hai góc đối đỉnh O1 và O3; O2 và O4.
 HS: Dùng thước đo góc để kiểm tra dự đoán. 
GV: Hướng dẫn HS chứng minh bằng suy luận:
? Tính tổng hai góc O1 và O2. 
? Tính tổng hai góc O2 và O3.
? So sánh hai góc O1 và O3.
? Rút ra kết luận về số đo của hai góc đối đỉnh.
HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
GV: Cho HS làm bài tập 4 SGK trang 82.
HS: Làm bài tập.
2
y’
x
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
3
1
4
O
x’
 y
Ta có: 
 O1 + O2 = 1800 (Hai góc kề bù) (1) 
O2 + O3 = 1800 (Hai góc kề bù) (2)
Từ (1),(2) suy ra: 
O1 + O2 = O2 +O3
 O1 = O3
Kết luận: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
3.3. Hoạt động luyện tập:
- Bài tập 2 SGK.
- Bài tập 3 SGK.
 3.4. Hoạt động vận dụng:
Bài 1. Góc xOy đối đỉnh với góc x’Oy’
A. Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và tia Oy là tia đối của tia Oy’
B. Tia Ox’ là tia đối của tia Ox và yOy ' = 1800
C. Tia Ox’ là tia đối của tia Oy và tia Oy’ là tia đối của tia Ox
Cả A, B, C đều đúng.
Bài 2. Chọn câu phát biểu đúng
A. Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh
B. Ba đường thẳng cắt nhau tạo thành ba cặp góc đối đỉnh
C. Bốn đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn cặp góc đối đỉnh
D. Cả A, B, C đều đúng
3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Bài tập. Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O, tạo thành góc AOD bằng 700. Tính ba góc còn lại.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Nắm được định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
- BTVN: 5, 6, 7, 8 trang 82, 83 SGK.
-----------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 7B: 09/09/2020 
 7A: 10/09/2020
 7C: 10/09/2020
TIẾT 2 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Củng cố và khắc sâu lại cho HS định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. 
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hai góc đối đỉnh, vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc.
3. Thái độ:
- Có ý thức xây dựng bài học.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Thực hiện các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học, sử dụng cụng cụ (đo,vẽ hình)
b) Phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, thước đo góc, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 - SGK, thước đo góc, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
 - Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
 - Gọi một HS lên bảng CBT 3 SGK.
Đáp án: 
- Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- BT3 SGK: zAt và z'At' ; zAt' và tAz'
3. Bài mới.
3. 1. Hoạt động khởi động.
GV: Cho HS củng cố các kiến thức đã học để chuẩn bị cho tiết luyện tập. 
3.2. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập.
GV:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như thế nào? 
GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của .
GV: Hướng dẫn HS tính số đo của góc dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh.
GV: Cho HS giải bài tập 6
GV: Cho HS vẽ xOy=470, vẽ hai tia đối Ox’, Oy’ của hai tia Ox và Oy.
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Nếu 1 = 47O =>3 = ?
-Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì?
GV: Cho hai HS lên bảng vẽ hình bài tập 8 SGK.
HS: Thực hiện
GV: Qua hình hai bạn vừa vẽ, em có thể rút ra nhận xét gì?
HS: Rút ra nhận xét.
GV : Yêu cầu HS làm BT9 trang 83 SGK.
GV: Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm như thế nào?
HS: Vẽ tia Ax
- Dựng eke vẽ tia Ay sao cho góc xAy bằng 900
GV: Muốn vẽ góc đối đỉnh với góc xAy ta làm như thế nào?
- Có nhận xét gì về số đo các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’?
HS: Trả lời.
GV: Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh
- Bằng suy luận hãy chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông?
HS: Tập suy luận, chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông.
- Từ đó rút ra nhận xét gì?
 GV: Kết luận.
Bài tập 5 SGK.
Vì ÐABC kề bù với ÐABC’
Nên: ÐABC + ÐABC’=1800
=>ÐABC’=180O- ÐABC
ÐABC’=180O- 56O=124O
ÐABC và ÐA’BC’đối đỉnh nên:
ÐABC = ÐA’BC’= 56O
Bài tập 6 SGK.
Ta có: O= 47O mà O= (đđ)
Nên = 47O
O+ = 1800 (kề bù) nên
= 180O - = 180O - 47O= 133O
= vì đối đỉnh. Nên
= 133O
Bài tập 8 SGK.
- Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối
đỉnh.
Bài tập 9 SGK.
3.3. Hoạt động củng cố:
- Yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất.
3.4. Hoạt động vận dụng:
GV cho hs làm nhanh bài 7 (SBT/74) :
a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. (Đ)
b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. (S)
3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Bài tập. 
1) Cho góc AOB. Vẽ góc BOC kề bù với góc AOB. Vẽ góc AOD kề bù với góc AOB. Trên hình vẽ có hai góc nào đối đỉnh ?
2) Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O, tạo thành góc AOD bằng 900. Tính ba góc còn lại.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa và làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Ôn lại lý thuyết về góc vuông.
- Chuẩn bị giấy để gấp hình học tiết sau.
-------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 7A: 14/09/2020 
 7B: 16/09/2020
TUẦN 2: 
TIẾT 3 - §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a.
- HS hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ: 
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Thực hiện các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học, sử dụng dụng cụ (đo,vẽ hình).
b) Phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, thước đo góc, eke, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 - SGK, thước đo góc, thước kẻ, eke.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Vẽ góc vuông xBy. Vẽ góc x’By’ đối đỉnh với góc xBy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh với góc xBy ?
Đáp án:
- Hai góc vuông không đối đỉnh với góc xBy là góc xBy’ và x’By
y
y'
x
x’
B
2
1
4
3
3. Bài mới.
3. 1. Hoạt động khởi động.
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời:
- Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
- Nếu có 1 cặp góc đối đỉnh bằng 900 thì hai đường thẳng có tên gọi đặc biệt là gì?
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: Làm ?1
GV: Hướng dẫn HS thực hiện đúng thao tác.
GV: Các góc tạo bởi các nếp gấp là góc gì?
HS: Là góc vuông
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Làm ?2
GV: Tìm mối quan hệ của , , so với ?
GV: Vậy, như thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
HS: Trả lời như Đ/n trang 84 SGK
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
Ta có:y
y’
x’
x
O
2
1
4
3
 = (gt)
 +=(kề bù)
Þ=-=
= (đđ)Þ=
= (đđ)Þ=
Định nghĩa: Trang 84 SGK.
Ký hiệu: xx’^ yy’
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
GV: Yêu cầu HS làm ?3, ?4
HS: Làm ?3, ?4 với sự hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn HSvẽ 2 trường hợp.
HS: Lên bảng vẽ
GV: Có mấy đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và ^ với 1 đường thẳng cho trước.
HS: Trả lời
Þ Tính chất (Trang 85 SGK)
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
?3(SGK)
?4(SGK)
* Điểm O nằm trên đường thẳng a.
* Điểm O nằm ngoài đường thẳng a.
* Tính chất (Trang 85 SGK)
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng
GV: Vẽ hình 7 lên bảng và cho HS quan sát rổi trả lời câu hỏi: Đường trung trực của đoạn thẳng là gì?
HS: Trả lời như Đ/n trang 85 SGK 
3. Đường trung trực của đoạn thẳng 
d
B
A
M
Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Định nghĩa: Trang 85 SGK.
3.3. Hoạt động củng cố, luyện tập:
 -Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
- Nêu tính chất 
 - Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
- Bài tập 11SGK.
- Bài tập 12 SGK.
a) Đúng.
b) Sai.
3.4. Hoạt động vận dụng:
- Bài tập 14 SGK.
- Vẽ CD = 3 cm
- Xác định H Î CD sao cho DH = CH = 1,5 cm
- Qua H vẽ đường thẳng d sao cho d ^ CD
=> d là đường trung trực của CD
C
D
d
H
3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Treo bảng phụ: 
Trong các hình vẽ sau hình nào vẽ đường trung trực của đoạn thẳng? Vì sao?
A
B
a
E
F
b
 C
D
d
I
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Nắm vững lý thuyết.
- BTVN trang 86, 87 SGK.
----------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 7A: 16/09/2020 
 7B: 18/09/2020
TIẾT 4 - §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Hiểu được tính chất:
- Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2. Kỹ năng:
- HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
3. Thái độ: 
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, tập suy luận. Nghiêm túc khi học tập.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học, sử dụng dụng cụ (đo,vẽ hình).
b) Phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, thước đo góc, eke, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 - SGK, thước đo góc, eke, thước kẻ và làm bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 
- Cho hai đường thẳng cắt nhau a và b. Có bao nhiêu góc tạo thành?
- Cho biết số đo của một góc, có tìm được số đo của các góc còn lại?
 (Gv vẽ hình cho một trường hợp cụ thể)
Đáp án: - Có 4 góc tạo thành.
 - Ta tìm được các góc còn lại
3. Bài mới.
3. 1. Hoạt động khởi động.
GV: Đặt vấn đề vào bài mới.
3. 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị
GV:Yêu cầu HS: 
- Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a và b. 
- Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. 
- Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B. 
GV: Giới thiệu một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị. Hướng dẫn HS cách nhận biết.
GV: Em nào tìm cặp góc so le trong và đồng vị khác?
HS: Trả lời câu hỏi của GV
*Củng cố:
Yêu cầu hs làm ?1
HS: Làm ?1
1. Góc so le trong. Góc đồng vị 
Các cặp góc và ; và là hai cặp góc so le trong. 
Các cặp góc và ; và; và ; và là các cặp góc đồng vị.	
Hoạt động 2: Phát hiện quan hệ giữa các góc tạo bởi hai đường thẳng
và một cát tuyến
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 13 lên bảng. Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời ?2
HS: Hoạt động nhóm trả lời ?2
GV: Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b phân biệt và trong các cặp góc tạo thànhcó 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị sẽ như thế nào? 
HS: Trả lời như tính chất trang 89 SGK.
2.Tính chất:
? 2 
Giải
a) Ta có: =1800 - =-450 =1350 ( hai góc kề bù).
=1800 -=-450 =1350 ( hai góc kề bù).
Suy ra: =
b) Ta có: 
=450
== 450 ( hai góc đối đỉnh)
Suy ra:==450
Tính chất:Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
3.3. Hoạt động củng cố, luyện tập:
- Nhấn mạnh về cách nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía và tính chất của nó.
3.4. Hoạt động vận dụng:
- Bài tập 22 SGK.
b) 
c) 
Nhận xét: Hai góc trong cùng phía bù nhau
3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm các hình ảnh của các cặp góc sole trong, đồng vị trong thực tế.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Nắm kỹ lý thuyết.
- BTVN: 21, 23 trang 89 SGK. Bài tập: 16 đến 20 SBT.
- Đọc trước bài: "Hai đường thẳng song song".
- Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng (lớp 6).
-------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 7A: 21/09/2020 
 7B: 23/09/2020
TUẦN 3:
TIẾT 5 – LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS nắm lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
2. Kỹ năng.
- HS biết nhận ra hai đường thẳng vuông góc, vẽ được hình, biết nhận ra các cặp góc: so le trong, đồng vị, trong cùng phía.
3. Thái độ.
- HS nghiêm túc học bài.
4. Năng lực.
- HS có thêm năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Giáo án, SGK, các câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh.
- SGK, đọc và làm trước một số bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức.
- GV kiểm tra sĩ số lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV: 1. Vẽ đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b.
 2. Cho 2 đường thảng a và b, đường thẳng c lần lượt cắt hai đường thẳng a và b tại A và B. Hãy chỉ ra các cặp góc: so le trong, đồng vị, trong cùng phía. 
- HS: 2 em lên bảng thực hiện.
3. Bài mới.
3.1. Hoạt động luyện tập, vận dụng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các cặp góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng qua hình vẽ.
- HS: Nhắc ại kiến thức.
- GV: Hệ thống lại trên bảng.
Các góc tạo bởi một đường thẳng căt hai đường thẳng là:
2 cặp góc so le trong, 4 cặp góc đồng vị.
Hoạt động 2: Bài tập áp dụng
- GV: Yêu cầu HS đọc và àm bài tập 21 (SGK).
- GV: Gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
- HS: Lần lượt trả lời.
- GV: Cho HS khác nhận xét, cho điểm từng HS.
- GV: Chữa bài cho HS trên bảng.
- GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 22 (SGK).
- HS: đọc bài toán.
- GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ lại hình 15 (SGK).
- HS: Lên bảng thực hiện.
- GV: Gọi HS tiếp theo lên bảng ghi số đo các góc còn lại.
- HS: Lên bảng thực hiện.
- GV: Giới thiệu cặp góc trong cùng phía. 
- GV: Yêu cầu HS tính tổng số đo hai cặp góc.
- HS: Thực hiện.
- GV: Nhận xét, chữa bài lên bảng cho HS, rồi cho điểm từng HS.
Bài 21(SGK).
Giải:
a) và là một cập góc so le trong.
b) và là một cặp góc đồng vị.
c) và là một cặp góc đồng vị.
d) và là một cặp góc so le trong.
Bài 22(SGK).
Giải: 
a)
b) Ta có:	 	
c) 
3.2. Hoạt động tìm tòi, sáng tạo.
- GV cho HS làm bài tập 23(SGK) để nắm sự liên hệ thực tế các hình ảnh trong thực tế của cặp góc so le trong và cặp góc đồng vị.
4. Hướng dẫn về nhà.
- GV: Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập đã làm.
- Đọc trước bài mới: Hai đường thẳng song song.
--------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 7A: 23/9/2020
7B: 25/9/2020
TIẾT 6 - §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song(lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
- Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ: 
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, tập suy luận. Nghiêm túc khi học tập.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học, sử dụng cụng cụ (đo,vẽ hình)
b) Phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- SGK, thước thẳng, thước đo góc, e ke, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, thước thẳng, chuẩn bị bài, e ke, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: - Vẽ 2 đường thẳng a, b. Vẽ đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b lần lượt tại A,B. Nêu tên các cặp góc so le trong?
 - Nêu tên các cặp góc đồng vị? Phát biểu tính chất?
 Đáp án:
- Các cặp góc so le trong:
 ÐA3 và ÐB1; ÐA2 và ÐB4
A
B
a
b
c
1
2
3
4
1
2
3
4
 - Các cặp góc đồng vị:
 ÐA1 và ÐB1; ÐA2 và ÐB2
 ÐA3 và ÐB3; ÐA4 và ÐB4
 - Tính chất: Sách giáo khoa.
3. Bài mới.
3. 1. Hoạt động khởi động.
GV: Đặt vấn đề vào bài mới.
3. 2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6
GV: Thế nào là 2 đường thẳng song song? Thế nào là hai đường thẳng phân biệt?
HS: Trả lời câu hỏi của GV.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6.
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
GV: Cho HS làm ? 1 
HS: Ước lượng bằng mắt rồi trả lời.
GV: Đưa bảng phụ hình 17 a), b), c) và hỏi ? : Em có nhận xét gì về số đo cặp góc so le trong và số đo cặp góc đồng vị ở H.17 (a,b,c)
HS: Hình a) Cặp góc so le trong bằng nhau và bằng 450
b) góc so le trong không bằng nhau 
c) Cặp góc đồng vị bằng nhau và bằng 600
GV: Qua bài toán trên, ta thấy khi nào thì hai đường thẳng song song ?
HS: Trả lời.
GV: Đó chính là dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
Ta thừa nhận tính chất sau:
Tính chất SGK)
GV: Cho HS đọc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song SGK.
2. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
* Tính chất( SGK)
 a
 b
Ký hiệu: a// b.
Hoạt động 3: Vẽ 2 đường thẳng song song
GV: Yêu cầu HS làm ? 2, hình 18,19.
Nêu trình tự vẽ bằng lời?
HS: Thực hiện với sự hướng dẫn của GV.
3. Vẽ 2 đường thẳng song song 
? 2 (SGK)
3.3. Hoạt động củng cố, luyện tập:
- Bài tập 24 SGK.
3.4. Hoạt động vận dụng:
- Bài tập 25 SGK.
3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Bài tập. Cho tam giác ABC, ÐA = 800 , ÐB = 500 . Trên tia đối của tia AB lấy điểm O. Trên nửa mặt phẳng không chứa điểm C bờ là đường thẳng AB ta vẽ tia Ox sao cho ÐBOx = 500 . Gọi Ay là tia phân giác của góc CAO. Chứng minh: Ox // BC; Ay // BC.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Làm các bài tập: 26, 27, 29 (trang 91; 92 sách giáo khoa)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //
- Hướng dẫn bài tập 26.
- Tiết sau luyện tập.
Ngày dạy: 7A: 28/09/2020 
 7B: 30/09/2020
TUẦN 4: 
TIẾT 7 – LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: 
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, tập suy luận. Nghiêm túc khi học tập.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực:
- Năng lực chung :Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học, sử dụng cụng cụ (đo,vẽ hình)
b) Phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- SGK, thước thẳng, thước đo góc, e ke, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- SGK, thước thẳng, chuẩn bị bài, e ke, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song?
 Đáp án: Tính chất: Sgk/90.
3. Bài mới.
3. 1. Hoạt động khởi động.
GV: Cho HS nhớ lại kiến thức để chuẩn bị áp dụng làm bài tập.
3. 2. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 26
(Trang 91 SGK)
HS: Lên bảng làm bài.
GV: Gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài. 
GV: Muốn vẽ một góc 1200 có những cách nào?
HS: Trả lời
Bài tập 27 (Trang 91 SGK)
GV: Cho HS đọc đề bài. Bài toán cho gì ? Hỏi gì ?
GV: 
- Muốn vẽ AD//BC ta làm thế nào? 
- Muốn có AD = BC ta làm thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình ?
Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD = BC ?
HS: Trả lời câu hỏi và vẽ hình.
Bài tập 28 (Trang 91 SGK).
GV: Cho HS đọc bài tập 28.
HS: Làm bài tập theo nhóm.
Bài tập 26 SGK.
A
x
y
B
120o
120o
Ax // By vì 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau (dùng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //)
Bài tập 27 SGK.
A
D
B
C
- Vẽ đường thẳng đi qua A và song song BC.
- Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC.
- Vẽ được 2 đoạn AD và AD’
Bài tập 28 SGK.
600
A
B
x
x’
y’
y
c
600
Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600
Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A)
Dùng êke vẽ Ðy’BA = 600 ở vị trí so le trong với ÐxAB 
Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’
3.3. Hoạt động củng cố:
- Nêu tính chất góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
3.4. Hoạt động vận dụng:
- Bài tập 29 SGK.
3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Bài tập 4.2 trang 107 SBT.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Làm các bài tập 30 trang 91; 92 sách giáo khoa
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //.
- Đọc trước bài : “Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song”
------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 7A: 30/09/2020 
 7B: 02/10/2020
TIẾT 8 - §5. TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Hiểu được tiện đề ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M
 ( không thuộc a) và song song a.
- Hiểu rằng nhờ tiên đề ơclit mới có tính chất của 2 đường thẳng song song:”nếu 2 đường thẳng song song thì các góc so le trong (đồng vị ) bằng nhau”.
2. Kỹ năng:
- Cho biết 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến. Cho biết số đo của 1 góc , biết cách tính số đo các góc còn lại.
3. Thái độ: 
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, tập suy luận. Nghiêm túc khi học tập.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực:
- Năng lực chung :Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học, sử dụng cụng cụ (đo,vẽ hình)
b) Phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- SGK, thước thẳng, chuẩn bị bài, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 
- Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? 
- Cho đường thẳng a và điểm MÏa, hãy vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a.
 Đáp án:
- Dấu hiệu ( Trang 90 SGK).
 a
M
b
a
3. 1. Hoạt động khởi động.
GV: Đặt vấn đề vào bài mới.
3. 2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song
GV: Yêu cầu 1HS vẽ đường thẳng b qua M, b//a bằng cách khác và nêu nhận xét.
HS: Vẽ hình và nêu nhận xét: Đường thẳng này trùng với đường thẳng b ban đầu 
GV: Để vẽ đường thẳng b đi qua M, b//a có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với a
GV: Giới thiệu điều thừa nhận mang tên Tiên đề Ơ-clít
GV: Nêu nội dung tiên đề 
HS: Nhắc lại - vẽ hình vào vở 
HS: Đọc mục có thể em chưa biết giới thiệu về nhà toán học lỗi lạc Ơclít.
GV: Đưa đề làm bài tập 32 SGK lên bảng phụ và cho HS làm.
HS: Làm bài tập. 
GV: Với 2 đường thẳng song song a và b có những tính chất ?
1. Tiên đề Ơ-clit.
 (Trang 92 SGK)
 M
 b
 a
 M a ; b qua M và b // a là duy nhất
Hoạt động 2: Tính chất của 2 đường thẳng song song
GV: Cho HS làm ? 
HS1: Làm ý a. 
HS2: Làm ý b và c – Nhận xét. 
HS3: Làm ý d.
GV: Qua bài toán này em có nhận xét gì về số đo của các cặp góc được tạo thành từ 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng // ? 
GV: Em hãy kiểm tra xem 2 góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau ?
HS: Trả lời. 
GV: Dẫn dắt để HS rút ra tímh chất.
HS: Nhắc lại tính chất. 
2. Tính chất của 2 đường thẳng song song.
? ( Trang 93 SGK)
4
A
B
a
b
1
1
2
2
3
3
4
c) Nhận xét: Hai góc so le trong
bằng nhau.
d) Nhận xét: Hai góc đồng vị bằng nhau.
*Tính chất: 
(Trang 93 SGK)
3.3. Hoạt động củng cố, luyện tập:
- Nhắc lại tiên đề Ơ-clit?
- Nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song ?
- Bài tập 32 SGK. Phát biểu nào đúng?
a) Đúng ; b) Đúng ; 
c) Sai ; d) Sai
- Bài tập 33 SGK.
Điền vào chỗ trống
a) .. bằng nhau.
b) ..bằng nhau.
c) bù nhau.
3.4. Hoạt động vận dụng:
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 34 SGK.
Bài 34: Hình vẽ 22/ SGK (Bảng phụ).
Kết quả:
a) B1= 370
b) A1 = B4 =1430 ( đồng vị)
c) B2=1430
3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Làm bài tập 30 trang 108 SBT.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Nắm vững tiên đề Ơ-clit và tính chất của hai đường thẳng song song.
- BTVN: 31, 35 SGK. Các bài tập trang 108, 109 SBT. 
---------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 7A: 05/10/2020 
 7B: 07/10/2020
TUẦN 5: 
TIẾT 9 – LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
 - Học sinh biết vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng // để giải bài tập.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
3. Thái độ: 
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, tập suy luận. Nghiêm túc khi học tập.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực:
- Năng lực chung :Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học, sử dụng cụng cụ (đo,vẽ hình)
b) Phẩm chất:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- SGK, thước thẳng, thước đo góc, e ke, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- SGK, thước thẳng, chuẩn bị bài, e ke, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: - Phát biểu nội dung tiên đề Ơclit.
 - CBT 33 SGK.
Đáp án: - Tiên đề Ơ-clit (sgk/92)
 - BT33/94:
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
3. Bài mới.
3. 1. Hoạt động khởi động.
GV: Cho HS nhớ lại kiến thức để chuẩn bị áp dụng làm bài tập.
3. 2. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng, đồng thời 1HS làm BT 36 và 1HS làm BT 37 SGK. 
GV: Dựa vào kiến thức đã học nào để làm BT 36?
HS: Lên bảng thực hiện và trả lời câu hỏi của GV.
Lưu ý: câu d có hai cách giải thích.
HS vẽ hình 23, 24 và trình bày cách làm.
- Chú ý phải giải thích vì sao chúng bằng nhau.
- Nếu HS làm không được nên gợi mở 
(VD: ∆ABC có những góc? ∆CDE có những góc nào?)
GV: Dùng bảng phụ ghi BT 38 yêu cầu lớp chia hai đội thi điền v

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2020_2021_hoang_thi_thanh_huy.doc