Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 3
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: HS nắm chắc về ĐN góc đối đỉnh, tính chất “ Hai góc đđ thì bằng nhau”.
2.Kỹ năng: Nhận biết và vẽ được góc đđ. Bước đầu tập suy luận và trình bày BT hình đơn giản
3.Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc.
4.Năng lực: Năng lực giao tiếp, tư duy và sáng tạo.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Chuẩn bị của GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
III.Phương pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở.
IV. Tiến trình dạy học
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số, đồ dùng của hs.
2.Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS sửa BT5/sgk/82
3.Tổ chức các hoạt động
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 01 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức HS nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. 2.Kỹ năng HS vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận. 3.Thái độ Nhiệt tình, tự giác trong học tập. 4.Định hướng năng lực và phẩm chất Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị phiếu học tập, thước thẳng, êke - HS: Đồ dùng học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) 3. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài A.Hoạt động khởi động Mục tiêu: Làm quen và giới thiệu chương trình hình 7 học kì 1 Phương pháp: Thuyết trình Sản phẩm: HS lắm được đặc điểm và phương pháp học. -GV giới thiệu chương trình hình học 7 học kì 1 -GV nêu những yêu cầu của bộ môn -GV yêu cầu HS chuẩn bị những đồ dùng cần thiết cho môn học. -HS theo dõi -HS ghi nhớ yêu cầu của GV -HS ghi lại tên những dụng cụ cần thiết để về nhà chuẩn bị . Đồ dùng cần chuẩn bị: -Thước thẳng -Thước đo góc -Com-pa; ê-ke -Bút chì, gôm. B.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về góc đối đỉnh Mục tiêu: HS nhận biết được góc đối đỉnh Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở Sản phẩm: HS biết vẽ góc đối đỉnh và nhận ra được góc đổi đỉnh từ các hình vexcho trước GV vẽ H1(SGK/81) lên bảng, giới thiệu là hai góc đối đỉnh. -Em có nhận xét gì về cạnh, về đỉnh của 2 góc đối đỉnh? -Thế nào là 2 góc đối đỉnh? -Muốn vẽ 2 góc đđ ta làm tn? -Hai có đđ không? Vì sao? - Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đđ? -cho hãy vẽ góc đđ với GV nhận xét và chốt phương pháp HS vẽ hình vào vở, quan sát hình vẽ và nhận dạng 2 góc đđ -Cạnh của góc này là tia đối của góc kia và ngược lại. -Chung đỉnh -HS phát biểu ĐN -HS trả lời -2 cặp góc đđ -HS nêu cách vẽ và thực hành 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh Góc và góc là 2 góc đối đỉnh. *Định nghĩa: ( SGK/81) *Chú ý: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của hai góc đối đỉnh Mục tiêu: HS nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp gợi mở và thực hành Sản phẩm: HS tính được số đo của 1 góc khi biết số đo của góc đối đỉnh với góc đó. -GV hướng dãn HS làm ?3 -GV hướng dẫn HS chứng minh bằng suy luận -HS thực hiện -HS quan sát, dự đoán và thực hiện đo góc và đưa ra nhận xét 2.Tính chất Bằng suy luận: Ta có: (1) ( kề bù) Và (2) ( kề bù) Từ (1) và (2) suy ra Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. C.Hoạt động luyện tập – vận dụng Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức về góc đối đỉnh để giải các bài tập liên quan Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành Sản phẩm: HS giải được các bài tập về góc đối đỉnh -GV đặt các câu hỏi củng cố: +2 góc đđ thì bằng nhau, vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không? -GV vẽ hình minh họa -GV yêu cầu HS làm BT1 và BT 2 GV nhận xét -HS suy nghĩ và trả lời -HS quan sát hình vẽ -HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi Bài 1: a) x’Oy’ . Tia đối . b) ..hai góc đối đỉnh .Ox’ Oy’ là tia đối của cạnh Oy Bài 2: a) đối đỉnh b) đối đỉnh D.Hoạt động tìm tòi – mở rộng Mục tiêu: HS luyện tập thêm các Bt để củng cố kiến thức đã học Phương pháp: Hoạt động cá nhân Sản phẩm: HS hoàn thành được các BTVN GV giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Làm tại lớp -GV ttreo bảng phụ bài 1/SBT/73: Xem Hình 1a,b,c,d,e: Cho biết góc nào là góc đối đỉnh? Góc nào không phải góc đối đỉnh? Vì sao? Nhiệm vụ 2: Về nhà -Học thuộc định nghĩa, tính chất của hai góc đđ. Ôn tập cách vẽ góc đđ. - Làm BT3,4,5(SGK) và 1,2,3(SBT) Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: Tiết 02 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: HS nắm chắc về ĐN góc đối đỉnh, tính chất “ Hai góc đđ thì bằng nhau”. 2.Kỹ năng: Nhận biết và vẽ được góc đđ. Bước đầu tập suy luận và trình bày BT hình đơn giản 3.Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc. 4.Năng lực: Năng lực giao tiếp, tư duy và sáng tạo. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Chuẩn bị của GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. 2.Chuẩn bị của HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc. III.Phương pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở. IV. Tiến trình dạy học 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số, đồ dùng của hs. 2.Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS sửa BT5/sgk/82 3.Tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài A.Hoạt động khởi động -Mục tiêu: Ôn lại kiến thức về góc đối đỉnh -Phương pháp: Hoạt động thực hành và nhận biết -Sản phẩm: HS hoàn thành được yêu cầu của GV -GV nêu yêu cầu : Vẽ 2 đt zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Viết tên các cặp góc đđ và các cặp góc bằng nhau? GV nhận xét -Áp dụng tính chất về góc đối đỉnh có thể giải được các bài tập như thế nào ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu xem các dạng nào sử dụng tính chất về góc đối đỉnh. -HS thực hiện lên bảng -HS theo dõi B.Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập -Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức về góc đối đỉnh và giúp HS giải, trình bày các BT về góc đối đỉnh -Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, thuyết trình, vấn đáp gợi mở -Sản phẩm: HS dần hoàn thiện được các bài tập -GV cho HS đọc đề Bài 6/sgk/83 -Để vẽ 2đt cắt nhau tạo thành góc 470 ta làm thế nào? -Dựa vào hình vẽ, biết ta có thể tính ngay số đo góc nào? Vì sao? -Từ đó tính tiếp GV nhận xét và hướng dẫn cách trình bày cho HS. -HS đọc bài -HS nêu cách vẽ. 1HS lên bảng vẽ -Tính được vì đđ HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. 1.Sửa bài tập( Kiểm tra bài cũ) 2.Luyện tập Bài 6/sgk/83 Giải Ta có: ( 2 góc đđ) Mà ( kề bù) Nên Mà đđ -GV yêu cầu HS làm bài 7 -Cho HS hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc đối đỉnh. -GV nhận xét và cho điểm. -HS đọc đề bài và vẽ hình -HS tìm và giải thích. Đại diện nhóm lên trình bày bài. Bài 7/sgk/83 ; ; (các cặp góc đđ) -GV yêu cầu HS làm bài 8 -Ngoài ra còn trường hợp nào không? -Qua bài toán rút ra nhận xét gì? HS đọc đề bài -1HS lên bảng vẽ hình, HS còn lại vẽ hình vào vở. -Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. Bài 8/sgk/83 C.Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng -GV yêu cầu HS làm bài 9 -Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thê nào? -Có nhận xét gì về số đo các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ ? -Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh? Bằng suy luận hãy chứng minh các góc đó là góc vuông? Làm BT 4, 5,6(SBT). Đọc trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc -HS làm bài -Vẽ tia Ax -Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho -HS trả lời -HS tập suy luận Bài 9/sgk/83 Các góc vuông không đối đỉnh là: và ; và và ; và Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: Tiết 03 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với đường thẳng a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và nhận dạng 1 đường thẳng có là đường trung trực của 1 đoạn thẳng hay không. - Sử dụng thành thạo êke để vẽ hình. - Bước đầu tập suy luận. 3. Thái độ : Chú ý nghe giảng, nghiêm túc, tích cực trong học tập. 4. Năng lực : Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác nhóm, phát triển ngôn ngữ... II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Soạn bài, SGK, SBT, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, giấy. 2. Học sinh: SGK,SBT, học và làm bài tập về nhà, đọc trước bài, đồ dùng học tập. III. Phương pháp: Tư duy suy luận toán học, trao đổi nhóm, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, áp dụng thành tố tích cực của mô hình trường học mới... IV. Kế hoạch dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) GV gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số, lớp phó báo cáo việc chuẩn bị sách vở của các bạn trong lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút. Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ = 900? Vẽ góc đối đỉnh với ? 3. Tổ chức các hoạt động dạy học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: ( 2 phút) 1. Mục đích: HS vẽ hai đường thẳng vuông góc. 2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân. HƯỚNG DẪN GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG *GV: Hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vông góc. Để nghiên cứu về hai đường thẳng vuông góc ta vào bài học hôm nay. y *HS: Vẽ hai góc theo yêu cầu. O x x’ y’ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (20 phút) 1. Mục đích: HS biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của đoạn thẳng 2. Phương pháp: Quan sát, suy luận,thực hành vẽ hình, vấn đáp. *GV: Yêu cầu HS đọc đề bài ?1. - Gấp mẫu cho HS quan sát. - Yêu cầu HS làm theo. - Em hãy quan sát và nêu nhận xét về các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó? - Vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu HS làm ?2. *GV: Hai đường thẳng xx' và yy' được gọi là 2 đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? *GV: Giới thiệu cách ký hiệu và các cách diễn đạt 2 đường thẳng vuông góc. *HS: Đọc đề bài ?1 và thực hành gấp giấy (đã chuẩn bị sẵn) như SGK đã hướng dẫn. *HS: Quan sát và rút ra nhận xét: - Các nếp gấp tạo thành 2 đường thẳng cắt nhau. - Các góc tạo thành bởi các nếp gấp là 4 góc vuông. *HS: Đọc đề bài và vẽ hình ?2 vào vở. - HS dựa vào bài 9 nêu cách suy luận, chứng tỏ các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông. Ta có: =900 Và = =900 (đối đỉnh) Mặt khác + =1800 (kề bù) =>= 1800 – = 1800 – 900 = 900 Mà = = 900 (đối đỉnh). Vậy các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ là các góc vuông *HS: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. *HS: Nghe giảng, ghi bài 1. Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc: *Định nghĩa: SGK Ký hiệu: x x’ ^ yy’ *GV: Muốn vẽ hai đường thằng vuông góc ta làm như thế nào? *GV: Cho HS làm ?3 gọi 1 HS lên bảng vẽ. *GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?4, yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các TH đó. - Có mấy đường thẳng qua O và vuông góc với a? *GV: Đó là nội dung tính chất ta thừa nhận. Cho HS nhắc lại nội dung t/c. *HS: Nêu các cách vẽ hai đường thẳng vuông góc. *HS: Cả lớp làm ?3, một HS lên bảng vẽ hình. *HS: Hoạt động nhóm làm ?4, xét 2 trường hợp: +) O Î a. +) O Ï a. *HS: Trả lời câu hỏi. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: ?3 Ta có: a ^ a’ *Tính chất: SGK-85 *GV: Đưa bài toán: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng d ^ AB. - Gọi 2 HS lên bảng vẽ. *GV: Giới thiệu d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. *GV: Vậy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi nào? Đó là nội dung ĐN. *GV: Giới thiệu chú ý. - Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn? *GV: Giới thiệu cách gấp giấy của bài 13/86 SGK. *GV: Nhấn mạnh 2 điều kiện để 1 đt là trung trực của 1 đoạn thẳng: +) Vuông góc với đoạn thẳng. +) Đi qua trung điểm của đoạn thẳng. *HS: Làm vào vở. Hai HS lên bảng vẽ hình. - HS dưới lớp nhận xét, góp ý. *HS: Khi d đi qua trung điểm của AB và vuông góc với AB. *HS: Nhắc lại nội dung chú ý. *HS: Nêu cách vẽ. *GV: Giới thiệu cách gấp giấy của bài 13/86 SGK. *HS: Ghi nhớ. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng. Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. *Định nghĩa: SGK-85 Chú ý: Khi d là đường trung trực của đoạn AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG: (12 phút) 1. Mục đích: hs vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi, bài tập. 2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp giải quyết vấn đề. *GV: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? *GV: Dùng bảng phụ nêu bài 11/86 SGK yêu cầu HS điền vào chỗ trống. *GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài 12/86 SGK, yêu cầu HS vẽ hình biểu diễn trường hợp sai. *GV: Cho HS làm bài 14/86 SGK. Gọi 1 HS lên bảng vẽ (GV qui ước 1cm trong vở ứng với bao nhiêu cm trên bảng). *HS: Trả lời. *HS: Đọc kỹ đề bài, điền từ thích hợp vào chỗ trống, cử đại diện đứng tại chỗ trả lời. *HS: Đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai, có vẽ hình minh hoạ. *HS: Làm bài. 1 HS lên bảng. 4. Luyện tập. Bài 11/86 SGK. a)...cắt nhau tạo thành bốn góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông). Bài 12/86 SGK. a) Đúng. b) Sai. Bài 14 /86 SGK. - Vẽ CD = 3 cm - Xác định H Î CD sao cho DH = CH = 1,5 cm - Qua H vẽ đường thẳng d sao cho d ^ CD => d là đường trung trực của CD C D d H D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (3') 1. Mục đích: Tìm hiểm kĩ hơn điều kiện cần và đủ để đường thẳng là trung trực của một đoạn thẳng. 2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân,nhóm, vấn đáp giải quyết vấn đề... *GV: Treo bảng phụ: Trong các hình vẽ sau hình nào vẽ đường trung trực của đoạn thẳng? Vì sao? A B a *HS: Thảo luận nhóm,đ ại diện trả lời. - Hình a: đường thẳng a không là trung trực của AB vì a không vuông góc với AB. - Hình b: đường thẳng b không là trung trực của EF vì b không đi qua trung điểm của EF. - Hình c: d là trung trực của CD vì: +) d CD. +) CI = DI. E F b C D d I E. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 2 phút) - Học thuộc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. - Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - BTVN: 15; 16; 17; 18 (SGK) và 10; 11 (SBT). - Chuẩn bị giấy trong để gấp hình. - Hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng eeke (bài 16/87 SGK) và bằng thước thẳng có chia khoảng.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_1_den_3.doc