Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
- Học sinh nhận dạng được các loại góc: cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị .
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng để vẽ hình.
- Bước đầu tập suy luận logic.
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác nhóm, phát triển ngôn ngữ, sử dụng các ký hiệu, giao tiếp toán học, phương tiện toán học.
4. Định hướng phát triển phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
5. Nội dung tích hợp:
* Tích hợp đạo đức: Giáo dục HS ý thức hợp tác, đoàn kết để giải quyết công việc hiệu quả.
* Giáo dục HSHN: HSHN chú ý nghe giảng, chi chép bài đấy đủ, thực hiện được những yêu cầu mà GV giao cho.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học : Hoạt động cặp đôi, vấn đáp và thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân , cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Bảng thông minh
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên : Soạn bài, SGK, SBT, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, giấy.
2. Học sinh: SGK,SBT, học và làm bài tập về nhà, đọc trước bài, đồ dùng học tập.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: lồng trong phần khởi động
3. Các hoạt động học
Ngày soạn: 14 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng: tháng 9 năm 2020 TUẦN 3 Tiết 05 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. - Học sinh nhận dạng được các loại góc: cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị .. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng để vẽ hình. - Bước đầu tập suy luận logic. 3. Định hướng phát triển năng lực: - Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác nhóm, phát triển ngôn ngữ, sử dụng các ký hiệu, giao tiếp toán học, phương tiện toán học. 4. Định hướng phát triển phẩm chất: Tự tin, tự chủ. 5. Nội dung tích hợp: * Tích hợp đạo đức: Giáo dục HS ý thức hợp tác, đoàn kết để giải quyết công việc hiệu quả. * Giáo dục HSHN: HSHN chú ý nghe giảng, chi chép bài đấy đủ, thực hiện được những yêu cầu mà GV giao cho. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và kĩ thuật dạy học : Hoạt động cặp đôi, vấn đáp và thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân , cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: Bảng thông minh III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : Soạn bài, SGK, SBT, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, giấy. 2. Học sinh: SGK,SBT, học và làm bài tập về nhà, đọc trước bài, đồ dùng học tập. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: lồng trong phần khởi động 3. Các hoạt động học Hoạt động 1 : Hoạt động khởi động Mục tiêu: HS ôn lại về đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ hai đường thẳng vuông góc. Thời gian: 5’ Cách thức tiến hành: Chơi trò chơi, thực hiện cá nhân Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Phổ biến trò chơi “ Rung chuông vàng” GV phát cho mỗi HS một tờ giấy A4 ( Thời gian cho mỗi câu là 1 phút) Câu 1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Cho đường thẳng xx', O Î xx’. Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’. Câu 2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Cho AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Câu 3: Một đường thẳng cắt một đường thẳng thì tạo ra mấy cặp góc đối đỉnh GV chiếu video về các loại góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng trong thực tế - HS quan sát theo dõi trên màn hình GV: Tuyên bố người chiến thắng và trao quà GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã được ôn lại trong phần kiểm tra bài cũ? HS: Nhắc lại Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: HS biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của đoạn thẳng - Học sinh nhận biết được các cặp góc so le, đồng vị, trong cùng phía trên hình vẽ; HS tìm được một số hình ảnh góc so le trong, góc đồng vị trong thực tế. Thời gian: 13’ Cách thức tiến hành: Quan sát, suy luận, thực hành vẽ hình, vấn đáp. Hoạt động của GV và HS Nhiệm vụ 1 : Gấp giấy *GV: Cho HS làm bài 15/86 SGK. - Gấp mẫu cho HS quan sát *HS: Chuẩn bị giấy trong và thực hành gấp giấy như các hình 8a, b, c. *GV: Kiểm tra và cho HS nhận xét về 2 nếp gấp. *HS: 2 nếp vuông góc với nhau. Nhiệm vụ 2: Thực hành *GV: Dùng bảng phụ nêu bài 17/87 SGK. - Gọi lần lượt ba HS lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không? *HS: Thực hành sử dụng eke để kiểm tra các đường thẳng có vuông góc với nhau hay không. Nhiệm vụ 3: Đọc hình và vẽ *GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài 18/87 SGK. *HS: Đọc kỹ đề bài, vẽ hình từng bước theo nội dung bài toán. - Gọi một HS lên bảng vẽ. *GV: Nhận xét, sửa sai cho HS. HSHN chú ý nghe giảng, chi chép bài đấy đủ Nội dung I. Chữa bài tập Bài 15/ 86 SGK: Gấp giấy. Bài 17/87 SGK. a) Hai đường thẳng a và a’ không vuông góc với nhau. b) a ^ a’ c) a ^ a’ Bài 18/87 SGK. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập- vận dụng - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi, bài tập - Thời gian: 20’ - Cách thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, vấn đáp giải quyết vấn đề. *GV: Dùng bảng phụ nêu h.11 yêu cầu HS vẽ lại hình và nói rõ trình tự vẽ. - Cho HS hoạt động nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau. *HS: Quan sát hình vẽ, suy nghĩ, thảo luận để nêu lên cách vẽ của bài toán: Vẽ hai đường thẳng d1 và d2 cát nhau tại O và tạo với nhau một góc bằng 600, trong góc 600 lấy A, từ A vẽ AB ^ d1(B Îd1), từ B vẽ BC ^ d2 ( C Î d2). - HS thực hành vẽ hình của bài toán. - Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ, GV ghi bảng. *HS: - Nêu định nghĩa. - Nêu cách vẽ: Cách vẽ: - Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý. - Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc 600. - Lấy diểm A nằm trong góc d1Od2. - Vẽ AB ^ d1 ( B Î d1). - Vẽ BC ^ d2 ( C Î d2). *GV: Yêu cầu HS nêu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. *GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 20/87 SGK. - Đề bài cho biết gì? Yêu cầu làm gì ? - Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra? *HS: Đọc đề bài 20/87 SGK.. - Tóm tắt bài toán. *HS: A, B, C thẳng hàng: A, B, C không thẳng hàng. - Đại diện HS lên bảng vẽ hình của các trường hợp. *HS: Rút ra nhận xét về vị trí của d1, d2 trong các trường hợp. - Từ đó hãy vẽ đường trung trực của các đoạn thẳng AB, BC trong các trường hợp đó. - Gọi đại diện HS lên bảng vẽ hình. - Có nhận xét gì về vị trí của d1, d2 trong mỗi trường hợp ? Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn *GV: Cho HS làm bài 2.1 SBT, gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS: Các nhóm làm bài 2.1SBT, Hai nhóm nhanh nhất treo bảng lên bảng phụ HS đổi chéo bài để theo dõi chấm bài bạn. HS theo dõi quan sát và chấm bài của bạn HSHN chú ý nghe giảng, chi chép bài đấy đủ II. Luyện tập Bài 19/87 SGK. +) Xác định trung điểm của đoạn thẳng đó. +) Dựng đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó. Bài 20/87 SGK. a) A, B, C thẳng hàng *B nằm giữa A và C *B không nằm giữa A và C b) A, B, C không thẳng hàng Bài 2.1 SBT/103 Ta có: (hai góc kề bù) Mà : Có ( tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz) Mà nên => đường thẳng chứa tia Ot và đường thẳng chứa tia Oy vuông góc với nhau. Hoạt động 4: Hoạt động tìm tòi, mở rộng Mục tiêu: Điều kiện cần và đủ để đường thẳng là trung trực của đoạn thẳng. Thời gian: 2’ Cách thức thực hiện: Hoạt động cá nhân,nhóm, vấn đáp giải quyết vấn đề... Gv trình chiều nội dung và hình ảnh của đường ray. Giới thiệu về những hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc. *HS: Trả lời các câu hỏi của giáo viên. 4. Củng cố (2 phút) Tóm tắt nội dung bài học bằng SĐTD *GV: Yêu cầu: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? - Phát biểu t/c đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ? *GV: Dùng bảng phụ nêu bài tập trắc nghiệm, yêu cầu HS cho biết câu nào đúng, câu nào sai? Hãy vẽ hình minh hoạ cho các câu sai. Bài tập: Đúng hay sai ? a) Đường thẳng đi qua trung điểm đoạn AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB. b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB. c) Đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn AB là trung trực của AB. d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó. *HS: Đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai. a, Sai. b, Sai. c, Đúng. d, Đúng. 5. Hướng dẫn về nhà (4 phút) - Học thuộc bài theo SĐTD - Xem lại các bài đã chữa trên lớp Xem lại các bài tập đã chữa, học thuộc kĩ thế nào là hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. BTVN: 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT) Hướng dẫn bài 15 (SBT): .Vẽ đoạn thẳng AB = 24mm . Vẽ trung điểm I cuả AB . Vì I là trung điểm của AB nên IA = IB = AB/2 = 12 (mm) . Đặt thước thẳng trùng với đường thẳng AB sao cho vạch 0 trùng với điểm A , vạch 12 cho ta vị trí điểm I. . Vẽ đường thẳng d đi qua I và d⊥ AB . Đặt êke sao cho một cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB, đỉnh góc vuông của êke trùng với I, vẽ đường thẳng đi qua cạnh góc vuông còn lại của êke ta được đường thẳng d. Khi đó d là trung trực của AB. - Soạn bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Kế hoạch và tài liệu dạy học 2. Tổ chức hoạt động học cho học sinh 3. Hoạt động học cho học sinh
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_5_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021.docx