Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 7 - Chương trình cả năm

Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 7 - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:

- Nắm được những nét truyền thống và nổi bật của nhà trường.

- Biết được những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống nhà trường và ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường.

2. Về năng lực

* Năng lực chung:

- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.

* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa.

3. Về phẩm chất

- Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng bạn bè, thầy cô

- Trung thực: HS thể hiện đúng cảm xúc của bản thân khi tìm hiểu về truyền thống nhà trường, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung

- Trách nhiệm: HS có ý thức xây dựng và giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch đẹp

- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Tranh ảnh, tư liệu về truyền thống nhà trường

- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.

- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.

- Máy tính, máy chiếu (Tivi)

- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ

2. Chuẩn bị của học sinh

- Tìm đọc, ghi lại thông tin nổi bật của nhà trường trong các hoạt động dạy và học, văn nghệ, thể dục - thể thao trên website của nhà trường, ở phòng truyền thống, qua trao đổi với thầy cô.

- Tìm hiểu về các tấm gương thầy cô, học sinh có kết quả nổi bật trong hoạt động dạy học, văn nghệ, thể dục – thể thao.

 

docx 227 trang phuongtrinh23 26/06/2023 1080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 7 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/9/2022
CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG HỌC CỦA EM
4 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- Nắm được những nét truyền thống và nổi bật của nhà trường.
- Biết được những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống nhà trường và ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường.
2. Về năng lực
* Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa.
3. Về phẩm chất
- Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng bạn bè, thầy cô
- Trung thực: HS thể hiện đúng cảm xúc của bản thân khi tìm hiểu về truyền thống nhà trường, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung
- Trách nhiệm: HS có ý thức xây dựng và giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch đẹp
- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh, tư liệu về truyền thống nhà trường
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
- Máy tính, máy chiếu (Tivi)
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ
2. Chuẩn bị của học sinh
- Tìm đọc, ghi lại thông tin nổi bật của nhà trường trong các hoạt động dạy và học, văn nghệ, thể dục - thể thao trên website của nhà trường, ở phòng truyền thống, qua trao đổi với thầy cô.
- Tìm hiểu về các tấm gương thầy cô, học sinh có kết quả nổi bật trong hoạt động dạy học, văn nghệ, thể dục – thể thao....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định tổ chức: KTSS lớp.
Kiểm tra bài cũ. - KT sự chuẩn bị bài của HS.
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức.
c. Sản phẩm: HS tham gia trò chơi.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:	
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 3 phút, lần lượt viết tên thầy cô giáo (môn dạy) trong trường và các bạn trong lớp học.
+ Đội nào viết được nhiều, đúng tên các thầy cô giáo trong trường (môn giảng dạy) hoặc các bạn trong lớp học thì đội đó giành được chiến thắng.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi.
- GV dẫn dắt HS vào hoạt động: Các em thân mến, vậy là một năm học ở ngôi trường học mới đã trôi qua. Một năm học mới với biết bao cảm xúc đọng lại trong mỗi người. Những cảm xúc khi các em trở thành HS THCS thật đáng trân trọng. Bên cạnh niềm tự hào, háo hức xen lẫn những hồi hộp, băn khoăn khi trở thành học sinh lớp 6, chắc hẳn trong mỗi chúng ta cũng đã có những suy nghĩ, cảm nhận, tự hào về nhà trường cũng như nắm được những nét nổi bật và truyền thống của nhà trường. Để nắm rõ hơn về những nét truyền thống, nổi bật của nhà trường, cũng như biết được những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống nhà trường, ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường, chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Tự hào trường em.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyền thống nhà trường
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những điều em tự hào về truyền thống nhà trường; chia sẻ điều em tự hào nhất về nhà trường; giới thiệu được những nét truyền thống, nét nổi bật, tự hào về nhà trường thông qua sản phẩm; chia sẻ được cảm xúc khi tìm hiểu về nhà trường và các sản phẩm.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt: Trong suốt một năm học lớp 6, các em cũng đã có những hiểu biết nhất định về ngôi trường THCS của mình như lịch sử của ngôi trường, tên các thầy cô giáo và bộ môn các thầy cô đảm nhiệm....
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
? Hãy nêu những điều em tự hào về nhà trường.
? Chia sẻ điều em tự hào nhất về nhà trường.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Giới thiệu những truyền thống, nét nổi bật, tự hào về ngôi trường THCS của em thông qua các gợi ý. (Mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu, kết quả thảo luận đã chuẩn bị ở nhà)
- Lịch sử hình thành và phát triển nhà trường:
+ Tên trường.
+ Các dấu mốc thời gian quan trọng trong lịch sử phát triển của nhà trường:
+ Năm ra đời.
+ Các năm phát triển: thay đổi về đội ngũ sư phạm, số lượng học sinh; các bằng khen, danh hiệu, giải thưởng của nhà trường, của giáo viên 
+ Cơ sở vật chất của nhà trường: đầy đủ trang thiết bị, hiện đại, sạch sẽ...với sự ủng hộ lớn mạnh của phụ huynh...
+ Sự kiện nổi bật liên quan đến trường:
- Về giáo dục:
+ Đối với các thầy cô giáo: sự kiện liên quan đến các cuộc thi giáo viên dạy giỏi, các sáng kiến kinh nghiệm được ứng dụng vào giảng dạy...
+ Đối với HS: sự kiện liên quan đến các cuộc thi HSG các cấp của HS...
- Về hoạt động xã hội:
+ Hoạt động tình nguyện, trồng cây xanh, dọn vệ sinh trường lớp....
+ Hoạt động ngoại khóa, tham quan, du lịch...
+ Hoạt động văn nghệ chào mừng các sự kiện lớn, hội thi văn nghệ, thể dục – thể thao...
- Tấm gương thầy cô, học sinh:
+ Trong hoạt động dạy và học: tấm gương về cô giỏi trò giỏi, chăm ngoan.
+ Trong hoạt động văn nghệ, thể dục – thể thao: tấm gương HS có năng khiếu nổi bật, tích cực luyện tập về các hoạt động hát, múa, vẽ, đá bóng, cầu lông...
+ Tấm gương thầy cô, học sinh có hoàn cảnh khó khăn nhưng luôn cố gắng vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và đạt thành tích cao trong học tập.
+ Tấm gương thầy cô, học sinh hoạt động nghiên cứu khoa học tích cực, nghiêm túc, đồng thời tham gia nhiệt tình các hoạt động xã hội.
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc về việc tìm hiểu truyền thống nhà trường và các sản phẩm của em cùng các bạn.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các thông tin về truyền thống nhà trường 
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
- Lịch sử hình thành và phát triển nhà trường:
+ Tên trường: THCS Nam Phong
+ Các dấu mốc thời gian quan trọng trong lịch sử phát triển của nhà trường:
+ Năm thành lập: 1990
+ Các Hiệu trưởng của từng thời kì: 
- Các danh hiệu thi đua qua các thời kì – liên tục được công nhận danh hiệu trường tiên tiến xuất sắc.
- Về giáo dục:
+ Hàng năm trường có HSG cấp huyện, cấp tỉnh
+ Đội ngũ các thầy cô đạt chuẩn và trên chuẩn
+ Nhiều năm nhà trường có GV dạy giỏi.
- Em cảm thấy tự hào vì:
+ Được học tập và rèn luyện trong ngôi trường có bề dày thành tích, truyền thống học tập và tham gia các hoạt động xã hội.
+ Thầy cô giáo nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn và đưa ra lời khuyên để HS đạt được kết quả học tập tốt nhất.
+ Có nhiều tấm gương bạn bè để cố gắng noi theo và học tập.
+ Cơ sở vật chất của nhà trường hiện đại, tốt, đáp ứng được yêu cầu học tập.......
- Để lan tỏa niềm tự hào đó cần:
+ Tuyên truyền giới thiệu với bạn bè, người thân về lịch sử, sự kiện và các thành tích nổi bật của ngôi trường.
+ Thường xuyên rèn luyện, phấn đấu và trau dồi về kiến thức, kĩ năng để xứng đáng là một trong những học sinh của ngôi trường.
- Giới thiệu những truyền thống, nét nổi bật, tự hào về ngôi trường THCS em thông qua các sản phẩm:
+ Trưng bày sản phẩm: Mô hình trường học bằng các vật liệu, pano, áp phích về hình ảnh trường...
+ Thuyết trình: bài thuyết trình về lịch sử nhà trường...
+ Biểu diễn nghệ thuật:
+ Hát bài về ngôi trường: Mái trường mến yêu, Bụi phấn, Nhớ ơn thầy cô...
+ Vẽ về mái trường, thầy cô, bạn bè mà em yêu mến.......
1.Tìm hiểu truyền thống nhà trường
- Những điều tự hào về nhà trường:
Lịch sử hình thành và phát triển nhà trường:
Về cơ sở vật chất
Về các hoạt động giáo dục:
Về các hoạt động xã hôi:
Về các tấm gương dạy tốt-học tốt
- Cảm xúc: yêu quý, tự hào, phát huy truyền thống nhà trường
Hoạt động 2: Phát huy truyền thống nhà trường (10 phút)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống nhà trường và ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch buổi tọa đàm với chủ đề Phát huy truyền thống nhà trường.
- GV gợi ý cho HS:
+ Mục tiêu của buổi tọa đàm:
- Nâng cao hiểu biết về truyền thống nhà trường.
- Tăng thêm niềm tự hào về truyền thống nhà trường.
- Tích cực đưa ra những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống nhà trường.
+ Những nội dung chính của buổi tọa đàm:
- Ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường.
- Chia sẻ ý kiến cá nhân theo các vai trò khác nhau về cách thức phát huy truyền thống nhà trường.
 - GV yêu cầu HS chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia buổi tọa đàm.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Thảo luận, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch buổi tọa đàm với chủ đề Phát huy truyền thống nhà trường:
+ Ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường: là một trong những nội dung đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục, rèn luyện toàn diện, nhân cách, phẩm chất của học sinh, khơi dậy tình trường lớp, yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc trong thế hệ trẻ.
+ Cách thức phát huy truyền thống nhà trường:
- Với Ban giám hiệu nhà trường:
+ Xây dựng, bổ sung kho dữ liệu về giáo dục truyền thống của trường.
+ Tổ chức nhiều hình thức sinh động, dễ tiếp thu, cảm nhận với học sinh như: sân khấu hóa, hội thi, hội diễn theo chủ đề để thu hút đông đảo học sinh.
+ Chú trọng phát hiện, bồi dưỡng tuyên dương các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện.
+ Đẩy mạnh công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, góp phần hình thành các kỹ năng thói quen tốt trong môi trường học đường, ngoài xã hội như: Ứng xử văn hóa, thân thiện, lành mạnh, chủ động học tập, nghiên cứu khoa học, thường xuyên đọc sách, trau dồi kiến thức.
+ Tích cực vận động học sinh sống đẹp, chia sẻ, học tập những câu chuyện đẹp về lối sống trong xã hội trong học sinh, sinh viên.
- Với Ban đại diện cha mẹ học sinh:
+ Nhiệt tình ủng hộ các kế hoạch, phong trao của nhà trường.
+ Động viên HS tham gia nhiệt tình vào các phong trào của nhà trường.
- Với Ban chỉ huy Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh:
+ Tổ chức chuyên mục sinh hoạt đầu tuần, mít tinh kỷ niệm, gặp mặt truyền thống, các cuộc thi tìm hiểu, tổ chức các cuộc du khảo “Về nguồn”, hội diễn văn nghệ...
+ Thi viết báo bảng với chủ đề “Người thầy”, tổ chức cuộc thi ảnh và video “Trường học trong trái tim tôi”, phong trào “Uống nước nhớ nguồn”, “Đền ơn đáp nghĩa” và các hoạt động kỷ niệm Ngày Thương binh - Liệt sĩ (27-7)...
+ Duy trì và đẩy mạnh thông qua các hoạt động như: nhận chăm sóc khu di tích lịch sử, đài tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ.
+ Tổ chức thăm hỏi, tặng quà và giúp đỡ các gia đình chính sách, các gia đình thương binh, liệt sĩ, các Mẹ Việt Nam Anh hùng; tham gia tu sửa, làm sạch nghĩa trang liệt sĩ; Lễ thắp nến tri ân các Anh hùng liệt sĩ...
- Với học sinh:
+ Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường, giáo viên và Ban chỉ huy Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tổ chức.
+ Phát huy tinh thần tự học, tự nghiên cứu, tự tìm hiểu về truyền thống nhà trường, kiến thức....
- Với chính quyền địa phương:
+ Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, các cấp bộ Đoàn, gia đình và xã hội đặc biệt là phát huy tối đa vai trò công tác Đoàn, Đội.
+ Đưa công nghệ thông tin và internet vào phục vụ các hoạt động giáo dục truyền thống.
GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức.
2. Phát huy truyền thống nhà trường
+ Mỗi trường đều có những truyền thống, thành tích nổi 
bật trong các hoạt động dạy và học, văn nghệ, thể dục, thể thao, mà học sinh cảm thấy tự hào.
+ Kết quả học tập và rèn luyện mà các em đạt được góp phần phát huy truyền thống nhà trường – nơi mà các em đang theo học.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Trình bày kế hoạch tham gia một số hoạt động về học tập, văn nghệ, thể dục - thể thao của em trong năm học này.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Trình bày kế hoạch tham gia một số hoạt động về học tập, văn nghệ, thể dục - thể thao của em trong năm học này.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
+ Về học tập:
Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường, giáo viên và Ban chỉ huy Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tổ chức.
Phát huy tinh thần tự học, tự nghiên cứu, tự tìm hiểu về truyền thống nhà trường, kiến thức....
+ Về văn nghệ, thể dục - thể thao: tích cực tham gia vào các hội diễn văn nghệ, hội thao....
- GV nhận xét, đánh giá.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh có kết quả nổi bật trong trường về học tập, văn nghệ, thể dục – thể thao.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh có kết quả nổi bật trong trường về học tập, văn nghệ, thể dục – thể thao.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
+ Tên bạn học sinh.
+ Kết quả nổi bật của bạn về học tập, văn nghệ, thể dục – thể thao.
+ Em học được điều gì từ bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2 phút)
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo:
- Giữ gìn trường lớp gọn gàng sạch đẹp 
+ Ghi lại các hành vi thể hiện và không thể hiện sự ngăn nắp gọn gàng, sạch sẽ ở lớp, ở trường của các bạn.
+ Ghi lại kết quả thực hiện hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ của nhóm trong tuần vừa qua.
- Hoà đồng hợp tác với các bạn
- Sưu tầm một số tình huống mà em đã thể hiện về sự hoà đồng với các bạn\
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra thực hành, kiểm tra viết.
- Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập thực hành.
- Các tình huống thực tế trong cuộc sống
Tuần ..........
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Trường 
Họ tên:...................................................
Tổ: KHXH
 TIẾT 2: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP, GỌN GÀNG, SẠCH ĐẸP
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- Nắm được những hành vi thể hiện sự ngăn nắp, gọn gàng sạch sẽ
- Biết được những việc làm cụ thể để khắc phục những hành vi còn chưa ngăn nắp gọn gàng sạch sẽ ở trường
2. Về năng lực
* Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi thảo luận nhóm một cách triệt để, hài hòa.
3. Về phẩm chất
- Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng bạn bè, thầy cô
- Trung thực: HS thể hiện đúng cảm xúc của suy nghĩ về những hành vi đó, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung
- Trách nhiệm: HS có ý thức xây dựng và giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch đẹp
- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
- Máy tính, máy chiếu (Tivi)
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ
2. Chuẩn bị của học sinh
 Tìm hiểu về những hành vi và những thói quen giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch sẽ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định tổ chức: KTSS lớp.
Kiểm tra bài cũ.
 - KT sự chuẩn bị bài của HS.
 Bài mới.
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS nghe hát và hỏi 1 số câu hỏi .
c. Sản phẩm: HS có được tâm thế thải mái khi vào bài học 
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho học sinh nghe bài hát “em yêu trường em” qua đây gv đặt 1 câu hỏi hs trả lời
- Em đã có những hành động nào để giữ gìn bảo vệ trường lớp của em sạch sẽ
 Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em nhận biết đâu là những hành vi thói quen ngăn nắp gọn gàng, sạch sẽ để các em khắc phục những hành vi đó có hành động đẹp thói quen tốt để trường lớp của chúng mình xanh – sạch – đẹp
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyền thống nhà trường (13 phút)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, học sinh hiểu được những hành vi và hành động cần thiết để giữu gìn trường lớp gọn gàng sạch đẹp
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt: ngăn nắp, gọn gàng là cách sống khoa học và cũng là 1 trong những cách để tiết kiệm thời gian. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
hem hãy chia sẻ những hành vi thể hiên sự ngăn nắp gọn gàng và hành vi không thể hiện sự ngăn nắp, gọn gàng của học sinh trong các hoạt động nhà trường?
.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: (Mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu, kết quả thảo luận đã chuẩn bị ở nhà)
- hành vi ngăn nắp, gọn gang, sạch sẽ
- hành vi chưa ngăn nắp gọn gàng sạch sẽ
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc suy nghĩ của em về những hành vi đó?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các thông tin về truyền thống nhà trường 
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Ngăn nắp gọn gàng sạch sẽ góp phần xây dung nhà trường xanh- sạch- đẹp 
1.Ngăn nắp gọn gàng, sạch sẽ ở trường
Hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ:
- Bọc sách vở cẩn thận.
- Dán nhãn vở đầy đủ.
- Sắp xếp ghế sau giờ chào cờ.
- Chủ động dọn rác xung quanh nơi mình ngồi.
- Đến sớm trực nhật lớp.
- Tích cực tham gia các hoạt động tổng vệ sinh của lớp, trường.
..
Hành vi chưa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ:
- Để sách vở bừa bộn.
- Viết, vẽ bừa lênsách vở, bàn ghế, tường lớp học...
- Vứt rác không đúng nơi quy định.
- Để giấy rác, vỏ chai, hộp đồ ăn... trong ngăn bàn.
- Chỉ dọn dẹp qua loa khi được phân công trực nhật.
...
 Cảm xúc, suy nghĩ của em về những hành vi:
Ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ: vui vẻ, hài lòng.
Chưa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ: khó chịu, bực tức.
Hoạt động 2: Đánh giá việc rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường (10 phút)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những việc làm cụ thể để đánh giá việc rèn luyện thói quen ngăn nắp gọn gàng, sạch sẽ ở nhà trường
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV em hãy nêu những hành vi thể hiện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường học? 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức.
2. Đánh giá việc rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở nhà trường 
-Thường xuyên
- Thỉnh thoảng
- Chưa bao giờ
Hành vi thể hiện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường học
+ sắp xếp bàn ghế ngay ngắn gọn gàng
+ để đồ dùng cá nhân(cặp sách, sách vở, xe đạp..) đúng nơi qui định
+ không viết, vẽ lên bàn học
+ Làm trực nhật
+ Bỏ rác đúng nơi qui định
Hoạt động 3: Cách khắc phục những hành vi chưa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những việc làm cụ thể để khắc phục những hành vi chưa ngăn nắp. gọn gàng, sạch sẽ
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ
- GV gợi ý cho HS:
Nhóm 1: Thảo luận cách khắc phục những hành vi chưa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường
Nhóm 2: Trao đổi cách rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức.
Ngăn nắp gọn gàng sach sẽ là những thói quen cần thiết của mỗi cá nhân, giúp các em duy trì được sức khỏe tốt và đạt hiệu quả cao trong quá trình học tậo
3. Cách khắc phục những hành vi chưa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ
Hành vi chưa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ: không bọc, dán nhãn sách vở cẩn thận.
Nguyên nhân: do sự lười biếng của bản thân.
Cách khắc phục:
Cùng anh/chị/em trong nhà bóc, dán nhãn sách vở chuẩn bị cho năm học mới.
Chọn những loại bọc, nhãn vở phù hợp với sở thích của bản thân.
b. Một số cách rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ:
Đặt mục tiêu rèn luyện rõ ràng.
Lên kế hoạch để thực hiện những hoạt động phù hợp để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
Tạo thói quen ngắn nắp, gọn gàng, sạch sẽ từ những việc nhỏ nhất: sắp xếp sách vở gọn gàng sau khi hết tiết học, bỏ giấy rác vào thùng đựng của lớp,..
Hoạt động 4: Hành động đẹp- thói quen tốt
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những việc làm cụ thể để có hành động đẹp thói quen tốt 
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV hỏi để có Hành động đẹp- thói quen tốt chúng ta cần thường xuyên thực hiện những việc làm gì? 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức.
4. Hành động đẹp- thói quen tốt
Thực hiện thường xuyên các vệc làm
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của nhà trường
+vệ sinh lớp học
+tham gia làm sạch đẹp sân trường 
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Trình bày kế hoạch tham gia một số hoạt động về thực hiện giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch sẽ
 c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Trình bày kế hoạch tham gia một số hoạt động về thực hiện giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch sẽ
- GV nhận xét, đánh giá.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh có xây dựng phong trào giữ gìn trường lớp gọn gàng sạch sẽ 
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh có xây dựng phong trào giữ gìn trường lớp gọn gàng sạch sẽ
+ Tên bạn học sinh.
+ Em học được điều gì từ bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2 phút)
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo:
- Hoà đồng hợp tác với các bạn
- Sưu tầm một số tình huống mà em đã thể hiện về sự hoà đồng với các bạn
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra thực hành, kiểm tra viết.
- Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập thực hành.
- Các tình huống thực tế trong cuộc sống
Tuần ..........
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Trường 
Họ tên:...................................................
Tổ: KHXH
Tiết 3: HÒA ĐỒNG VÀ HỢP TÁC VỚI CÁC BẠN
I. MỤC TIÊU
Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
Phát triển được mối quan hệ hòa đồng với các bạn và hài lòng về các mối quan hệ này.
Hợp tác với các các bạn để thực hiện các nhiệm vụ chung và giải quyết được những vấn đề nảy sinh.
Năng lực
Năng lực chung:
Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề một cách triệt để, hài hòa.
Phẩm chất
Bồi dưỡng tình yêu bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối với giáo viên
SGK, Giáo án.
Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
Giấy nhớ các màu khác nhau.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
Nghiên cứu trước các nội dung của chủ đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU(3 Phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 3 phút, lần lượt viết tên các bạn trong lớp học.
+ Đội nào viết được nhiều, đúng tên các bạn trong lớp học thì đội đó giành được chiến thắng.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi.
- GV dẫn dắt HS vào hoạt động: Để nắm rõ hơn làm thế nào để phát triển được mối quan hệ hòa đồng với các bạn và hài lòng về các mối quan hệ này, để thực hiện các nhiệm vụ chung và giải quyết được những vấn đề nảy sinh, chúng ta cùng thực hiện những hoạt động trong tiết học ngày hôm nay – Nội dung 1: Hòa đồng với các bạn.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hòa đồng với các bạn.(5 phút)
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chia sẻ được tình huống mà em thể hiện được sự hòa đồng với các bạn và HS nêu được biểu hiện của sự hòa đồng với các bạn.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS làm việc nhóm và trả lời câu hỏi.
Tổ chức hoạt động:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi: Em hãy chia sẻ một tình huống mà em đã thể hiện sự hòa đồng với các bạn.
- GV hướng dẫn HS và gợi ý 1 tình huống mà em đã thể hiện sự hoà đồng với các bạn: bạn quên mang sách giáo khoa, em đã cho bạn xem chung để cùng nhau học bài:
-GV yêu cầu: Từng nhóm cử đại diện trình bày các tình huống.
- GV yêu cầu HS: Nêu những điều rút ra được qua phần trình bày của các nhóm và cá nhân.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận về những biểu hiện của sự hòa đồng với các bạn trong các tình huống đã chia sẻ.
- Biểu hiện của sự hoà đồng trong tình huống GV đã gợi ý: sẵn sàng cho bạn xem chung sách.
- GV yêu cầu học sinh nêu biểu hiện của các tình huống còn lại. GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
1. Hòa đồng với các bạn
- Sự hòa đồng với các bạn thể hiện:
+ Trong giao tiếp.
+ Trong học tập.
+ Trong các hoạt động tập thể.
-Biểu hiện của sự hòa đồng thể hiện ở:
+ Luôn cởi mở, thân thiện với bạn bè.
+ Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.
Hoạt động 2: Thể hiện mối quan hệ hòa đồng với các bạn.(7 phút)
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách thể hiện sự hòa đồng với các bạn trong học tập, giao tiếp và các hoạt động chung.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS làm việc nhóm và trả lời câu hỏi.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu các tình huống như SGK
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS: Thảo luận về cách 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoat_dong_trai_nghiem_lop_7_chuong_trinh_ca_nam.docx