Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 7 - Tiết 5 đến 8 - Chủ đề 2: Rèn luyện sự kiên trì và chăm chỉ - Trần Quý Cả

Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 7 - Tiết 5 đến 8 - Chủ đề 2: Rèn luyện sự kiên trì và chăm chỉ - Trần Quý Cả

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:

- Nắm được bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ.

- Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ.

- Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.

* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa.

3. Phẩm chất

- Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn bè rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ.

- Trung thực: HS kể ra chính xác những biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ của bản thân, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung.

- Trách nhiệm: HS có ý thức rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ và vận dụng vào cuộc sống.

- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt

 

doc 32 trang phuongtrinh23 27/06/2023 1180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 7 - Tiết 5 đến 8 - Chủ đề 2: Rèn luyện sự kiên trì và chăm chỉ - Trần Quý Cả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THCS Nghĩa Hải
Tổ: Khoa học xã hội
Họ và tên giáo viên:
Trần Quý Cải
Ngày soạn: / / ...
Ngày dạy: / / .....
CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ
Thời gian thực hiện: (04 tiết)
Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề
TUẦN 5 – TIẾT 5: KHÁM PHÁ BIỂU HIỆN CỦA TÍNH KIÊN TRÌ VÀ SỰ CHĂM CHỈ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- Nắm được bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
- Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
- Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn bè rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ.
- Trung thực: HS kể ra chính xác những biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ của bản thân, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung.
- Trách nhiệm: HS có ý thức rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ và vận dụng vào cuộc sống.
- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Tranh ảnh, tư liệu về tính kiên trì, chăm chỉ
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
- Máy tính, máy chiếu (Tivi)
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ
2. Đối với học sinh
- Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7
- Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Em hãy chia sẻ cách rèn luyện điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân?
- Hs trả lời.
- Gv: gọi hs nhận xét.
- Gv chốt kiến thức, ghi điểm
3. Bài mới.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi: Làm theo lời nói
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4. Tổ chức thực hiện:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phổ biến cách chơi: HS làm như GV nói chứ không làm như GV làm. Mỗi lần chơi GV đưa ra 1 trạng thái hoặc hành động kèm theo mức độ. HS phải thực hiện hành động/ trạng thái đúng với mức độ. Các mức độ được xác định bằng vị trí của tay GV: giơ tay cao ngang đầu - mức độ mạnh; giơ tay ngang ngực - mức độ vừa; đế tay ngang hông - mức độ thấp.
GV tổ chức trò chơi.
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ (13 phút)
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ, vai trò của của tính kiên trì và sự chăm chỉ đối với thành công của mỗi cá nhân. 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt: Tính kiên trì và sự chăm chỉ có vai trò quyết đinh đối với thành công của mỗi cá nhân. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
? Hãy nêu những biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ trong các trường hợp ở trang 17 SGK?
- Em có những biểu hiện nào của tính kiên trì và sự chăm chỉ trong các biểu hiện sau?
- Theo đuổi mục tiêu trong thời gian dài
- Nỗ lực tìm cách để đạt mục tiêu
- Cố gắng vượt qua khó khăn để đi đến đích
- Làm thử nghiệm nhiều lần không nản chí
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: thông qua các gợi ý. (Mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu, kết quả thảo luận đã chuẩn bị ở nhà)
- Trường hợp 1: Hs giành 30 phút mỗi ngày học từ mới và luyện nghe tiếng Anh để có thể tự tin giao tiếp: Thực hiện đều dặn mỗi ngày.
- Trường hợp 2: Để có sức khỏe tốt, M duy trì thói quen tập thể dục mỗi buổi sáng: Duy trì mỗi buổi sáng
- Trường hợp 3: Hằng ngày thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký rèn luyện từng nét chũ bằng đôi chân của mình: Rèn luyện hằng ngày
- Trường hợp 4: Thomas Eddison đã tìm ra cách tạo bóng đèn tròn sau 10000 lần nghiên cứu thử nghiệm thất bại: Rất nhiều lần thất bại nhưng vẫn theo đuổi mục tiêu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới
1. Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
- Trường hợp 1: Hs giành 30 phút mỗi ngày học từ mới và luyện nghe tiếng Anh để có thể tự tin giao tiếp: Thực hiện đều dặn mỗi ngày.
- Trường hợp 2: Để có sức khỏe tốt, M duy trì thói quen tập thể dục mỗi buổi sáng: Duy trì mỗi buổi sáng
- Trường hợp 3: Hằng ngày thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký rèn luyện từng nét chũ bằng đôi chân của mình: Rèn luyện hằng ngày
- Trường hợp 4: Thomas Eddison đã tìm ra cách tạo bóng đèn tròn sau 10000 lần nghiên cứu thử nghiệm thất bại: Rất nhiều lần thất bại nhưng vẫn theo đuổi mục tiêu.
Hoạt động 2: Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ (10 phút)
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những tình huống thực tế của mình về sự kiên trì vá chăm chỉ qua đó rút ra ý nghĩa của sự kiên trì và chăm chỉ.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu mỗi HS thực hiện nhiệm vụ: Chia sẻ trong nhóm một tình huống cụ thể mà mình đã kiên trì và chăm chỉ trong học tập cuộc sống và rút ra ý nghĩa của kiên trì và chăm chỉ( Những điều kiên trì và chăm chỉ mang lại cho bản thân, những điều bản thân mất đi khi không kiên trì và chăm chỉ).
- GV gợi ý cho HS::
- Ý nghĩa: Những điều kiên trì và chăm chỉ mang lại cho bản thân, những điều bản thân mất đi khi không kiên trì và chăm chỉ). Đó chính là những thành quả tốt đẹp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huông của tính kiên trì và sự chăm chỉ
GV chốt kiến thức
2. Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
- Ý nghĩa: Những điều kiên trì và chăm chỉ mang lại cho bản thân, những điều bản thân mất đi khi không kiên trì và chăm chỉ). Đó chính là những thành quả tốt đẹp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
- Học tập hằng ngày ở nhà.
 - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
- GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Tìm hiểu và nêu những biểu hiện của kiên trì và chăm chỉ?
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Tìm hiểu và nêu những biểu hiện của kiên trì và chăm chỉ?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm
- GV nhận xét, đánh giá.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo:
 - Rèn luyện sự chăm chỉ trong học tập và cuộc sống
+ Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác
+ Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra
+ Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lượng.
+ Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ
Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra thực hành, kiểm tra viết.
- Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập thực hành.
- Các tình huống thực tế trong cuộc sống
I. Mục tiêu
Sau chủ đề này, HS sẽ:
- Nắm được bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
- Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
- Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
Trường: THCS Nghĩa Hải
Tổ: Khoa học xã hội
Họ và tên giáo viên:
Trần Quý Cải
Ngày soạn: / / ...
Ngày dạy: / / .....
CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ
Thời gian thực hiện: (04 tiết)
Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề
TUẦN 6 – TIẾT 6: RÈN LUYỆN SỰ CHĂM CHỈ TRONG HỌC TẬP VÀ CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
+ Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác
+ Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra
+ Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn để kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lượng.
+ Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn bè lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác .
- Trung thực: Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung.
- Trách nhiệm: Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lượng.
- Chăm chỉ: Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Tranh ảnh, tư liệu về tính kiên trì, chăm chỉ
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
- Máy tính, máy chiếu (Tivi)
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ
2. Đối với học sinh
- Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7
- Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
 ? Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
- Hs trả lời.
- Gv: gọi hs nhận xét.
- Gv chốt kiến thức, ghi điểm
 3. Bài mới.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tôi cần.
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4. Tổ chức thực hiện:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phổ biến luật chơi: GV chia lóp thành 4 nhóm lớn và phát mồi nhóm 1 bảng phụ và 1 bút viết.
+ Khi quản trò hô “Tơi cần! Tôi cần!”.
+ Các nhóm sẽ hỏi “ cần gì? cần gì?”
+ Quản trò hô “Tổi cần đồ ăn!”
+ Các nhóm viết ra những món đồ ăn phù họp. Sau 30 giây quản trò hô. Cứ chơi như vậy 5 vòng, nhóm nào điềm cao nhóm đó sẽ giành chiến thắng.
GV tổ chức trò chơi, dẫn dắt vào bài.
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thực hiện các việc làm để rèn luyện sự chăm chỉ và chia sẻ kết quả rèn luyện. (8 phút)
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, trang bị cho hs cách thức rèn luyện sự chăm chỉ trong cuộc sống. 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt: Hs chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm chỉ theo hướng dẫn và kết quả rèn luyện( thành công, thất bại, những bài học kinh nghiệm). 
- GV yêu cầu HS: hoạt động nhóm
Đọc những bước rèn luyện sự chăm chỉ ở sgk trang 18 và nêu những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện những bước này.
+ Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác
+ Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra
+ Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lượng.
+ Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ
-Thuận lợi: Công việc hoàn thành tốt đạt kết quả cao.
- Khó khăn: Cần có tính chăm chỉ thực hiện liên tục.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các thuận lợi, khó khăn
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới
1. Thực hiện các việc làm để rèn luyện sự chăm chỉ và chia sẻ kết quả rèn luyện.
+ Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác
+ Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra
+ Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lượng.
+ Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ
-Thuận lợi: Công việc hoàn thành tốt đạt kết quả cao.
- Khó khăn: Cần có tính chăm chỉ thực hiện liên tục.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (8 phút)
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS dựa vào những tình huống trong sgk về việc rèn luyện thói quen chăm chỉ.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: đưa ra nhận xé về hành độn chăm chỉ, chưa chăm chỉ
 - GV gợi ý cho HS: Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều chưa có ý thức rèn luyện tính chăm chỉ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huông của tính kiên trì và sự chăm chỉ
GV chốt kiến thức: Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều chưa có ý thức rèn luyện tính chăm chỉ.
2. Xử lí tình huống.
Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều chưa có ý thức rèn luyện tính chăm chỉ.
Hoạt động 3: Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ và cảm nhận sau khi rèn luyện (9 phút)
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ và cảm nhận sau khi rèn luyện
 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phỏng vấn học sinh cả lớp: Kể một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ, cảm nhận sau khi rèn luyện
 - GV gợi ý cho HS: Ý thức rèn luyện tính chăm chỉ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huông của tính kiên trì và sự chăm chỉ
GV chốt kiến thức: Sau khi rèn luyện sự chăm chỉ ta thấy công việc nhanh chóng đạt kết quả cao.
3. Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ và cảm nhận sau khi rèn luyện .
Sau khi rèn luyện sự chăm chỉ ta thấy công việc nhanh chóng đạt kết quả cao.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ và cảm nhận sau khi rèn luyện .
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ và cảm nhận sau khi rèn luyện .
 - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
- GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Hs chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm chỉ theo hướng dẫn và kết quả rèn luyện( thành công, thất bại, những bài học kinh nghiệm).
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Hs chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm chỉ theo hướng dẫn và kết quả rèn luyện( thành công, thất bại, những bài học kinh nghiệm).
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm
- GV nhận xét, đánh giá.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo:
-Rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống
+ Thực hiện các việc làm rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện
+ Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen
Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra thực hành, kiểm tra viết.
- Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập thực hành.
- Các tình huống thực tế trong cuộc sống
I. Mục tiêu
Sau chủ đề này, HS sẽ:
+ Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác
+ Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra
+ Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn để kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lượng.
+ Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ
Trường: THCS Nghĩa Hải
Tổ: Khoa học xã hội
Họ và tên giáo viên:
Trần Quý Cải
Ngày soạn: / / ...
Ngày dạy: / / .....
CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ
Thời gian thực hiện: (04 tiết)
Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề
TUẦN 7 – TIẾT 7: RÈN LUYỆN TÍNH KIÊN TRÌ VƯỢT QUA KHÓ KHĂN TRONG HỌC TẬP VÀ CUỘC SỐNG, RÈN LUYỆN CÁCH TỰ BẢO VỆ TRONG CÁC TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: 
-Rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống
+ Thực hiện các việc làm rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện
+ Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen
-Rèn luyện cách tự bảo vệ trong các tình huống nguy hiểm
+ Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ
+ Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn bè rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống . Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ
+ Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ
- Trung thực: mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung.
- Trách nhiệm: Rèn luyện tính kiên trì, tự bảo vệ trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen
- Chăm chỉ: Thực hiện liên tục các công việc để rèn luyện tính kiên trì, tự bảo vệ trong cuộc sống
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Tranh ảnh, tư liệu về tính kiên trì, tự bảo vệ
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
- Máy tính, máy chiếu (Tivi)
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ
2. Đối với học sinh
- Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7
- Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. 
Hãy chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm chỉ theo hướng dẫn và kết quả rèn luyện( thành công, thất bại, những bài học kinh nghiệm).
- Hs trả lời.
- Gv: gọi hs nhận xét.
- Gv chốt kiến thức, ghi điểm
 3. Bài mới.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Ai nhanh hơn.
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4. Tổ chức thực hiện:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau: chọn 2 đội chơi xêp thành 2 hàng. Lần lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết tên một biểu hiện của tính kiên trì mà mình biết, sau đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút, đội nào viết được đúng và nhiều hơn tên các nơi công cộng đội đó sẽ chiến thắng,
- GV tổ chức trò chơi, dẫn dắt vào bài.
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thực hiện các việc làm để rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện. (6 phút)
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, trang bị cho hs cách thức rèn luyện sự chăm chỉ trong cuộc sống. 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt: Hs chia sẻ kinh nghiệm rèn luyện tính kiên trì của bản thân theo 5 nội dung sgk tg 19 chia sẻ kết quả rèn luyện.
- GV yêu cầu HS: hoạt động nhóm
Đọc những bước rèn luyện tính kiên trì ở sgk trang 19 và nêu những thuận lợi và giải thích cụ thể các nội dung hướng dẫn rèn luyện tính kiên trì.
Xác định rõ mục tiêu của bản thân
Xác định rõ việc cần làm, cách thức thực hiện từng công việc để đạt được mục tiêu
Sắp xếp thời gian hoàn thành các công việc đặt ra với tinh thần quyết tâm cao
Tìm cách đứng lên khi thất bại
Luôn đặt ra mục tiêu cao hơn để hoàn thiện bản thân
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các thuận lợi, khó khăn
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới
1. Thực hiện các việc làm để rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện.
Xác định rõ mục tiêu của bản thân
Xác định rõ việc cần làm, cách thức thực hiện từng công việc để đạt được mục tiêu
Sắp xếp thời gian hoàn thành các công việc đặt ra với tinh thần quyết tâm cao
Tìm cách đứng lên khi thất bại
Luôn đặt ra mục tiêu cao hơn để hoàn thiện bản thân
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (6 phút)
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS dựa vào những tình huống trong sgk về việc thể hiên tính kiên trì.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: đóng vai thể hiện và giải quyết tình huống sgk 19 thể hiện tính kiên trì trong học tập
 - GV gợi ý cho HS: 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huông thể hiện tính kiên trì .
GV chốt kiến thức: Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều chưa có ý thức rèn luyện tính kiên trì.
2. Xử lí tình huống.
Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều chưa có ý thức rèn luyện tính kiên trì.
Hoạt động 3: Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen(6 phút)
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phỏng vấn học sinh cả lớp: Kể một số thói quen tốt và chưa tốt của em trong mội lĩnh vực?
 - GV gợi ý cho HS: Lên kế hoạch rèn luyện những thói quen tốt, từ bỏ thói quen chưa tốt.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huông của tính kiên trì và sự chăm chỉ
GV chốt kiến thức: Chúng ta lên rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen
3. Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen
Chúng ta lên rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen
Hoạt động 4: Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ .(6 phút)
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động: Hs: Xác định được nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu một số tranh ảnh câu chuyên về những tình huống nguy hiểm có thể xảy ra với hs trên con đường đến trường ở vùng miền của mình hoặc trong môi trường sống học sinh cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi: Các bạn trong tranh ảnh có thể gặp những rủi ro gì?
 - GV gợi ý cho HS: Các tình huống rủi ro.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huống rủi ro.
GV chốt kiến thức: Trong cuộc sống có rất nhiều rủi ro khi thực hiện công việc chúng ta phải tính đến và có biện pháp phòng tránh và bỏ vệ mình
4. Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ
Trong cuộc sống có rất nhiều rủi ro khi thực hiện công việc chúng ta phải tính đến và có biện pháp phòng tránh và bỏ vệ mình
Hoạt động 5: Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ.(6 phút)
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động: Hs: chia sẻ hiệu quả của các biện pháp tự bảo vệ
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu hs chia sẻ
 - GV gợi ý cho HS: Các hiệu quả
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huống rủi ro.
GV chốt kiến thức: Các biện pháp tự bảo vệ giúp ta tránh được những tình huống rủi ro nguy hiểm trong thực hiện công việc
5. Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ
Các biện pháp tự bảo vệ giúp ta tránh được những tình huống rủi ro nguy hiểm trong thực hiện công việc
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 4phút)
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện tính kiên trì .
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện tính kiên trì và cảm nhận sau khi rèn luyện .
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
- GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4phút)
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Chia sẻ cách rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Hs chia sẻ rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen
- HS t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoat_dong_trai_nghiem_lop_7_tiet_5_den_8_chu_de_2_re.doc