Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Phân môn Sinh học Sách Chân trời sáng tạo - Bài 27: Trao đổi khí ở sinh vật - Năm học 2021-2022 - Tô Thị Hồng Thắm

Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Phân môn Sinh học Sách Chân trời sáng tạo - Bài 27: Trao đổi khí ở sinh vật - Năm học 2021-2022 - Tô Thị Hồng Thắm

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí khổng của lá.

-Nêu được cấu tạo và chức năng của khí khổng, các cơ quan trong hệ hô hấp của người.

-Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo khí khổng, nêu được chức năng của khí khổng.

-Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi cảu khí qua các cơ quan cảu hệ hô hấp ở động vật (ví dụ như người )

 

docx 10 trang phuongtrinh23 27/06/2023 1440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Phân môn Sinh học Sách Chân trời sáng tạo - Bài 27: Trao đổi khí ở sinh vật - Năm học 2021-2022 - Tô Thị Hồng Thắm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 7: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT 
Bài 27: TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT 
Số tiết: 3
Tiết thep ppct: 1,2,3
Ngày soạn: 15/09/2021
Tuần dạy: 1,2,3
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí khổng của lá.
-Nêu được cấu tạo và chức năng của khí khổng, các cơ quan trong hệ hô hấp của người.
-Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo khí khổng, nêu được chức năng của khí khổng.
-Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi cảu khí qua các cơ quan cảu hệ hô hấp ở động vật (ví dụ như người )
Phần này giáo viên tải trên mạng về ghi 
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung: 
3. Phẩm chất: 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK Khoa học tự nhiên 7 (Chân trời sáng tạo)
- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 4: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 5: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 4: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 5: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 6: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 7: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 4: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 5: (nội dung hoạt động 2.3)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Xác định vấn đề cần học.
b. Nội dung: là phần câu hỏi giới thiệu bài.
Hình bên thể hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể người với môi trường. Cơ thể chúng ta lấy khí oxygen và thải khí carbon dioxide qua những hoạt động nào? Các loại khí này vận chuyển qua các cơ quan của hệ hô hấp như thế nào?
c. Sản phẩm học tập: 
- Cơ thể chúng ta lấy khí oxygen và thải khí carbon dioxide qua hoạt động chủ yếu là hô hấp (hít vào, thở ra).
- Sự vận chuyển các loại khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở người: Khi hít vào, không khí ở môi trường ngoài đi qua khoang mũi, khí quản, phế quản để đi vào phổi và đến tận các phế nang trong phổi. Ở các phế nang, oxygen khuếch tán vào máu và được vận chuyển đến để cung cấp cho các tế bào trong cơ thể; carbon dioxide từ máu sẽ khuếch tán vào phế nang và được đưa ra ngoài qua việc thở ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: đọc nội dung phần câu hỏi giới thiệu bài sgk tr 123 và trả lời câu hỏi.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình và hoàn thành câu trả lời.
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV nhận xét và kết luận: Vậy hôm nay chúng ta tìm hiểu một số vấn đề liên quan đến trao đổi khí ở sinh vật nhé. 
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1.Tìm hiểu về trao đổi khí ở sinh vật.
a. Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm trao đổi khí ở sinh vật.
b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình ở mục 1 sgk tr 123, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2,3,4 và 5.
Phiếu học tập số 1
1/Quá trình trao đổi khí ở thực vật, động vật diễn ra vào thời gian nào trong ngày?
Phiếu học tập số 2
2/Hãy cho biết cơ chế chung của sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài?
Phiếu học tập số 3
3/Nêu vai trò của sự trao đổi khí với cơ thể sinh vật?
Phiếu học tập số 4
4/Cho biết mối liên quan giữa sự trao đổi khí và hô hấp tế bào?
Phiếu học tập số 5
Hoàn thành thông tin về sự trao đổi khí ở động vật, thực vật trong bảng sau:
c. Sản phẩm học tập: 
*Phiếu học tập số 1:
1/- Quá trình trao đổi khí ở thực vật, động vật diễn ra suốt ngày đêm.
- Ở động vật, trao đổi khí thực hiện qua quá trình hô hấp.
- Ở thực vật, trao đổi khí thực hiện qua cả quá trình hô hấp (suốt ngày đêm) và quang hợp (khi có ánh sáng).
*Phiếu học tập số 2:
2/- Cơ chế chung của trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài là cơ chế khuếch tán.
- Cơ chế khuếch tán là hiện tượng các phân tử khí di chuyển từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp, không tiêu tốn năng lượng.
*Phiếu học tập số 3:
3/Vai trò của sự trao đổi khí với cơ thể sinh vật: Trao đổi khí giúp sinh vật lấy vào khí oxygen hoặc carbon dioxide và thải ra môi trường khí oxygen hoặc carbon dioxide để cung cấp nguyên liệu cho các các hoạt động sống khác trong cơ thể đồng thời thải ra các chất khí dư thừa tránh hiện tượng đầu độc cơ thể.
*Phiếu học tập số 4:
4/Trao đổi khí và hô hấp tế bào có mối quan hệ mật thiết với nhau:
- Trao đổi khí lấy oxygen từ môi trường cung cấp cho quá trình hô hấp tế bào.
- Hô hấp tế bào nhận năng lượng để thực hiện quá trình hô hấp và carbon dioxide để thải ra ngoài môi trường.
*Phiếu học tập số 5:
Trao đổi khí
Khí lấy vào
Khí thải ra
Ở động vật
Hô hấp
Oxygen
Carbon dioxide
Ở thực vật
Quang hợp
Carbon dioxide
Oxygen
Hô hấp
Oxygen
Carbon dioxide
d. Tổ chức thực hiện:	
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở mục 1, sgk tr 123.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận:
1.Trao đổi khí ở sinh vật
Trao đổi khí là sự trao đổi các chất khí (carbon dioxide và oxygen ) giữa cơ thể với môi trường.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về Trao đổi khí ở thực vật.
a. Mục tiêu: Hiểu về cấu tạo và chức năng của khí khổng;
 Mô tả quá trình trao đổi khí qua khí khổng của lá
b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình ở mục 2 sgk tr 124,125, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2,3,4,5,6 và 7.
Phiếu học tập số 1
5/Khí khổng thường phân bố ở lớp biểu bì mặt trên hay mặt dưới của lá cây?
Phiếu học tập số 2
6/Quan sát Hình 27.1, mô tả cấu tạo của khí khổng phù hợp với chức năng trao đổi khí ở thực vật.
Phiếu học tập số 3
7/Dựa vào Hình 27.2, hãy cho biết những chất khí nào có thể di chuyển ra, vào qua các khí khổng.
Phiếu học tập số 4
8/Khí khổng có vai trò gì đối với cây?
Phiếu học tập số 5
9/Quan sát Hình 27.3, hãy mô tả sự trao đổi khí diễn ra ở lá cây khi cây quang hợp và hô hấp.
Phiếu học tập số 6
Sự trao đổi khí có vai trò gì đối với thực vật và đối với môi trường?
Phiếu học tập số 7
Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
c. Sản phẩm học tập:
*Phiếu học tập số 1:
5/- Ở cây Một lá mầm, khí khổng phân bố ở cả biểu bì mặt trên và mặt dưới của lá.
- Ở cây Hai lá mầm, khí khổng tập trung chủ yếu ở biểu bì mặt dưới lá.
*Phiếu học tập số 2:
6/- Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu áp sát vào nhau. Các tế bào hình hạt đậu có thành trong dày, thành ngoài mỏng, đặc điểm này tạo nên một khe hở (lỗ khí) giữa hai tế bào hình hạt đậu để khí đi vào và đi ra.
- Lỗ khí không bao giờ đóng lại hoàn toàn đảm bảo sự trao đổi khí cả ngày đêm ở thực vật.
*Phiếu học tập số 3:
7/Những khí nào có thể di chuyển ra, vào qua các khí khổng: carbon dioxide, oxygen, hơi nước.
*Phiếu học tập số 4:
8/Khí khổng có vai trò quan trọng giúp thực vật: Khí khổng ở lá cây là nơi chủ yếu thực hiện trao đổi khí và hơi nước với môi trường qua quá trình hô hấp, quang hợp và thoát hơi nước.
*Phiếu học tập số 5:
9/- Sự trao đổi khí diễn ra ở lá cây khi cây quang hợp: Cây quang hợp vào ban ngày hoặc khi có ánh sáng. Khi cây được chiếu sáng, khí khổng mở, khí carbon dioxide khuếch tán từ môi trường qua khí khổng vào khoang chứa khí rồi tới tế bào thịt lá để cung cấp cho quá trình quang hợp. Ngược lại, khí oxygen được tạo ra từ quá trình quang hợp sẽ khuếch tán từ tế bào thịt lá vào khoang chứa khí rồi qua khí khổng để đi ra ngoài môi trường.
- Sự trao đổi khí diễn ra ở lá cây khi cây hô hấp: Cây hô hấp suốt ngày đêm. Khi hô hấp, oxygen khuếch tán từ môi trường qua khí khổng vào khoang chứa khí rồi tới tế bào thịt lá để cung cấp cho quá trình hô hấp. Ngược lại, khí carbon dioxide được tạo ra từ quá trình hô hấp tế bào sẽ khuếch tán từ tế bào thịt lá vào khoang chứa khí rồi qua khí khổng để đi ra ngoài môi trường.
*Phiếu học tập số 6:
- Vai trò của trao đổi khí đối với thực vật: Sự trao đổi khí giúp cung cấp các chất khí (carbon dioxide hoặc oxygen) cho các hoạt động sống trong cơ thể (quang hợp, hô hấp tế bào, ). Đồng thời, sự trao đổi khí giúp đào thải các chất khí (carbon dioxide hoặc oxygen) được tạo ra từ các hoạt động sống trong cơ thể (hô hấp tế bào, quang hợp, ) tránh việc tích tụ chất khí gây hại cho cơ thể.
- Vai trò của trao đổi khí đối với môi trường: Sự trao đổi khí giúp cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide trong môi trường; tránh hiện tượng hiệu ứng nhà kính kéo theo các thảm họa môi trường khác như lũ lụt, hạn hán, 
*Phiếu học tập số 7:
Ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa vì:
- Vào ban đêm, khi không có ánh sáng, cây không quang hợp mà chỉ hô hấp. Trong quá trình hô hấp, cây lấy vào khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.
- Vì vậy, trong phòng ngủ vào buổi tối đóng kín cửa (không khí khó lưu thông), nếu để nhiều hoa hoặc cây xanh, hoa và cây sẽ lấy oxygen trong phòng và thải ra khí carbon dioxide. Khi đó, hàm lượng khí oxygen trong phòng giảm và hàm lượng khí carbon dioxide tăng gây ra những tác động không tốt cho hô hấp của người trong phòng.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở mục 2, sgk tr 124,125.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 
2.Trao đổi khí ở thực vật
-Thực vật trao đối khí với môi trường chủ yếu qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp và hô hấp
-Khí khổng có 2 tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau tạo ra lỗ khí. Khi khí khổng mở, các loại khí khuếch tán vào và ra khỏi lá
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về Trao đổi khí ở động vật.
a. Mục tiêu: Hiểu cơ quan trao đổi khí ở động vật;
 Hiểu đường đi của khí qua các cơ quan hô hấp ở người.
b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình ở mục 3 sgk tr 125,126,127, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2,3,4 và 5.
Phiếu học tập số 1
10/Kể tên các cơ quan thực hiện sự trao đổi khí ở động vật?
Phiếu học tập số 2
11/Quan sát Hình 27.4, hãy cho biết các đại diện: giun đất, ruồi, cá, chó trao đổi khí qua các cơ quan nào?
Phiếu học tập số 3
12/Quan sát Hình 27.5, hãy:
- Nêu tên các cơ quan trong hệ hô hấp của người.
- Mô tả đường đi của khí oxygen và carbon dioxide qua các cơ quan hô hấp ở người.
Phiếu học tập số 4
13/ Vì sao khi tập thể dục hoặc vận động mạnh, sự trao đổi khí diễn ra nhanh hơn
Phiếu học tập số 5
Xác định các cơ quan trao đổi khí của các sinh vật trong bảng sau:
c. Sản phẩm học tập:
*Phiếu học tập số 1:
10/Cơ quan trao đổi khí ở động vật rất đa dạng. Các loài động vật có thể trao đổi khí qua da, qua hệ thống ống khí, qua mang, qua phổi, 
*Phiếu học tập số 2:
11/- Giun đất: Trao đổi khí qua da.
- Ruồi: Trao đổi khí qua hệ thống ống khí.
- Cá: Trao đổi khí qua mang.
- Chó: Trao đổi khí qua phổi.
*Phiếu học tập số 3:
12/- Các cơ quan trong hệ hô hấp của người: Mũi, thanh quản, khí quản, phế quản, hai lá phổi.
- Mô tả đường đi của khí oxygen và carbon dioxide qua các cơ quan hô hấp ở người:
+ Đường đi của khí oxygen: Mũi → thanh quản → khí quản → phế quản → phổi.
+ Đường đi của khí carbon dioxide: Phổi → phế quản → khí quản → thanh quản → mũi.
*Phiếu học tập số 4:
13/- Khi tập thể dục hoặc vận động mạnh, nhu cầu năng lượng của cơ thể tăng cao nên tốc độ hô hấp tế bào cũng tăng lên để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho cơ thể.
- Tốc độ hô hấp tế bào nhanh khiến cho nhu cầu oxygen của cơ thể tăng lên (oxygen là nguyên liệu của quá trình hô hấp tế bào) và nhu cầu đào thải carbon dioxide tăng lên (carbon dioxide là sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào). Do đó, sự trao đổi khí sẽ diễn ra nhanh hơn để cung cấp kịp thời oxygen và thải nhanh carbon dioxide ra ngoài, đảm bảo các hoạt động sinh lí của cơ thể diễn ra bình thường.
*Phiếu học tập số 5:
Đại diện
Cơ quan trao đổi khí
Thủy tức
Bề mặt cơ thể
Mèo
Phổi
Kiến
Ống khí
Cá rô
Mang
Cá sấu
Phổi
Sán lông
Bề mặt cơ thể
Hươu cao cổ
Phổi
Châu chấu
Ống khí
Chim bồ câu
Phổi
Ếch
Da và phổi
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở mục 3, sgk tr 125,126,127.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 
3. Trao đổi khí ở động vật
Ở động vật, trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở cơ quan trao doi khí như bề mặt da, hệ thống ống khí, mang, hoặc phổi. 
Ở người, trao đổi khí diễn ra ở phổi. Khi hít vào, khí oxygen trong không khí được dẫn vào phổi đến các phế nang. Tại các phế nang, khí oxygen khuếch tán vào mạch máu, khí carbon dioxide từ máu sẽ khuếch tán vào phế nang và thải ra môi trường qua hoạt động thở ra.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
a. Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện lại những kiến thức về trao đổi khí ở sinh vật.
b. Nội dung: Hãy hệ thống được một số kiến thức đã học trong bài này?
c. Sản phẩm học tập: HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
(phần này GV sưu tầm hay tự vẽ đưa vô, mình không có thời gian để làm, nếu không làm xin bỏ qua câu này)
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS thực hiện nhiệm vụ như mục Nội dung.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành yêu cầu. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS báo cáo kết quả, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận:
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
b. Nội dung: Làm bài tập 1,2,3 và 4 sgk tr 127.
1/Vẽ sơ đồ mô tả đường đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp và quá trình hô hấp.
2/Vào những ngày trời nắng nóng, sự trao đổi khí ở cây diễn ra nhanh hay chậm? Vì sao?
3/Vì sao khi bắt cá bỏ lên môi trường trên cạn sau một khoảng thời gian thì cá sẽ chết?
4/Em hãy tìm hiểu và thiết kế một khẩu trang sáng tạo từ các vật liệu dễ tìm dùng để lọc khói, bụi.
c. Sản phẩm học tập:
1/- Sơ đồ mô tả đường đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp:
- Sơ đồ mô tả đường đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình hô hấp:
2/- Sự trao đổi khí của cây diễn ra chậm trong những ngày trời nắng nóng.
- Giải thích: Khi trời nắng nóng, khí khổng đóng lại để hạn chế sự mất nước, làm giảm sự khuếch tán các loại khí qua khí khổng. Điều này ngăn cản quá trình trao đổi khí ở thực vật.
3/Cá hô hấp bằng mang. Khi bắt cá lên cạn, không còn lực đẩy của nước, các lá mang và cung mang xẹp xuống, dính chặt vào nhau thành một khối khiến cho diện tích trao đổi khí nhỏ. Khi đó, cá không thể hô hấp được: oxygen và carbon dioxide không khuếch tán được. Vì vậy, sau một khoảng thời gian cá sẽ chết.
4/Một số khẩu trang học sinh có thể tự làm:
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung.
ØBước 2: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.	
ØBước 3: Báo cáo kết quả nhiệm vụ: 
HS làm và nộp bài bằng cách chụp ảnh bài làm trong vở bài tập gửi bài qua zalo...; 
ØBước 4: GVnhận xét bài làm, chọn một số bài làm tốt (có thể cho điểm) ở tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_phan_mon_sinh_hoc_sach_chan.docx