Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Phân môn Sinh học Sách Chân trời sáng tạo - Bài 33: Tập tính động vật - Năm học 2021-2022 - Tô Thị Hồng Thắm

Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Phân môn Sinh học Sách Chân trời sáng tạo - Bài 33: Tập tính động vật - Năm học 2021-2022 - Tô Thị Hồng Thắm

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật; lấy được ví dụ minh hoạ.

- Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật.

- Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số tập tính của động vật.

- Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm, vai trò và ứng dụng của tập tính ở động vật trong thực tiễn. Chủ động quan sát video về các tập tính ở động vật trong tự nhiên.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết một cách khoa học để diễn đạt về khái niệm tập tính, vai trò và ứng dụng của tập tính ở động vật. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tham gia và trình bày ý kiến khi thực hiện các nhiệm vụ được giao trong quá trình học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hành.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :

- Năng lực nhận biết KHTN: Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật. Lấy được ví dụ minh họa. Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Thực hành: Ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số tập tính của động vật.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được các kiến thức tập tính ở động vật vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.

3. Phẩm chất:

- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện các yêu cầu của GV trong bài học.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về các dạng tập tính và ứng dụng tập tính trong học tập và thói quen sinh hoạt hằng ngày một cách khoa học.

 

docx 13 trang phuongtrinh23 27/06/2023 2190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Phân môn Sinh học Sách Chân trời sáng tạo - Bài 33: Tập tính động vật - Năm học 2021-2022 - Tô Thị Hồng Thắm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 8: CẢM ỨNG Ở SINH VẬT VÀ TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT 
Bài 33: TẬP TÍNH ĐỘNG VẬT 
Số tiết: 3
Tiết thep ppct: 1,2,3
Ngày soạn: 15/09/2021
Tuần dạy: 1,2,3
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật; lấy được ví dụ minh hoạ.
- Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật.
- Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số tập tính của động vật.
- Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm, vai trò và ứng dụng của tập tính ở động vật trong thực tiễn. Chủ động quan sát video về các tập tính ở động vật trong tự nhiên.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết một cách khoa học để diễn đạt về khái niệm tập tính, vai trò và ứng dụng của tập tính ở động vật. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tham gia và trình bày ý kiến khi thực hiện các nhiệm vụ được giao trong quá trình học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hành.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : 
- Năng lực nhận biết KHTN: Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật. Lấy được ví dụ minh họa. Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Thực hành: Ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số tập tính của động vật. 
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được các kiến thức tập tính ở động vật vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.
3. Phẩm chất: 
- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm trong thực hiện các yêu cầu của GV trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về các dạng tập tính và ứng dụng tập tính trong học tập và thói quen sinh hoạt hằng ngày một cách khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK Khoa học tự nhiên 7 (Chân trời sáng tạo)
- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 4: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 4: (nội dung hoạt động 2.3)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Xác định vấn đề cần học.
b. Nội dung: là phần câu hỏi giới thiệu bài.
Từ xa xưa đến nay, chuột luôn sợ mèo. Mỗi lần nhìn thấy hay nghe tiếng kêu của mèo, chuột thường có phản ứng lo sợ và bỏ chạy. Có phải ngay từ khi sinh ra chuột đã sợ mèo?
c. Sản phẩm học tập: 
Trong tự nhiên chuột và mèo là mối quan hệ vật ăn thịt và con mồi, nên mỗi khi nhìn thấy mèo hay cảm thấy nguy hiểm chuột sẽ bỏ chạy.
Tuy nhiên đây là tập tính học được bản chất chuột sinh ra không sợ mèo, trong quá trình phát triển bị đuổi bắt và quan sát các đồng loại khác chuột hình thành tập tính thấy mèo sẽ bỏ chạy.
Chuột không sợ mèo
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình và đọc nội dung phần câu hỏi giới thiệu bài sgk tr 150 và trả lời câu hỏi.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình và hoàn thành câu trả lời.
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV nhận xét và kết luận: Vậy hôm nay chúng ta tìm hiểu một số vấn đề đến tập tính ở động vật nhé. 
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1.Tìm hiểu về tập tính và vai trò của tập tính ở động vật.
a. Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật;
 Hiểu về vai trò của tập tính.
b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình ở mục 1 sgk tr 150,151, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2,3 và 4.
Phiếu học tập số 1
1. Tập tính ở động vật là gì? Nêu ví dụ.
Phiếu học tập số 2
Hãy liệt kê các loại tập tính ở động vật mà em biết vào cột (1), (2), (3) trong bảng sau:
Phiếu học tập số 3
2. Hoàn thành cột thứ (4) trong bảng ở câu 1.
Phiếu học tập số 4
Trước kì ngủ đông gấu thường ăn thật nhiều để cơ thể béo lên nhanh chóng. Em hãy giải thích ý nghĩa của thói quen này ở gấu.
c. Sản phẩm học tập: 
*Phiếu học tập số 1:
1/• Tập tính là một chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
• Tập tính bao gồm: tập tính bẩm sinh và tập tính học được hình thành trong đời sống của cá thể động vật.
Ví dụ:
- Tập tính bẩm sinh:
+ Vịt con sinh ra biết bơi
+ Các loài gia cầm (gà, vịt, ngan,...) đi theo vật chuyển động chúng nhìn thấy đầu tiên.
+ Tập tính bú ở thú
+ Khóc khi buồn, cười khi vui.
+ Tập tính chăng tơ của nhện
- Tập tính học được:
+ Dừng khi thấy đèn đỏ ở người
+ Khỉ đi xe đạp
+ Vẹt biết nói
+ Chó có thể phản ứng lại các hiệu lệnh của người huấn luyện
+ Mèo bắt chuột
*Phiếu học tập số 2:
*Phiếu học tập số 3:
2/
*Phiếu học tập số 4:
- Cơ chế ngủ đông giúp gấu có thể vượt qua mùa đông lạnh mà không cần thức ăn.
- Mùa đông lạnh ở các vùng ôn đới, đới lạnh gấu không thể kiếm được thức ăn, nên chúng sẽ tích trữ một lượng lớn mỡ dưới da để giữ ấm và làm năng lượng tích trữ giúp gấu vượt qua mùa đông. Tiến vào kì ngủ đông tất cả các hoạt động sống của gấu đều diễn ra chậm lại, giảm tiêu tốn năng lượng xuống mức thấp nhất.
d. Tổ chức thực hiện:	
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở mục 1, sgk tr 150,151.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận:
1. Khái quát về tập tính và vai trò của tập tính ở động vật
1.1. Khái niệm:
- Tập tính là một chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
- Tập tính bao gồm: tập tính bẩm sinh và tập tính học được hình thành trong đời sống của cá thể động vật.
1.2. Vai trò:
- Tập tính giúp động vật tồn tại và phát triển.
- Ví dụ: tìm kiếm thức ăn, trốn tránh kẻ thù, sinh sản, di cư, bảo vệ lãnh thổ, 
Hoạt động 2.2. Thực hành quan sát tập tính ở động vật.
a. Mục tiêu: Hiểu về một số tập tính ở động vật thông qua video.
b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình ở mục 2 sgk tr 152, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1
Phiếu quan sát thực hành:
c. Sản phẩm học tập:
*Phiếu học tập số 1:
Quan sát các video được cung cấp, ghi lại các tập tính quan sát được vào bảng và phân tích.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ em được quan sát video: động vật săn mồi, chim xây tổ, chim công và chim thiên đường múa để thu hút bạn tình, vịt con bơi, leo trèo ở các loài linh trưởng,..
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở mục 2, sgk tr 152.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 
2.Thực hành quan sát tập tính ở động vật
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về ứng dụng tập tính ở động vật trong thực tiễn.
a. Mục tiêu: Hiểu về ứng dụng tập tính của động vật trong thực tiễn.
b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình ở mục 3 sgk tr 152,153 thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2,3 và 4.
Phiếu học tập số 1
3.Quan sát Hình 33.2, 33.3, 33.4, hãy nêu một số ví dụ ứng dụng cảm ứng ở động vật trong chăn nuôi và giải thích cơ sở của những ứng dụng đó.
Phiếu học tập số 2
Trong nuôi gà công nghiệp, người ta thấy khi các con gà tản ra khỏi trung tâm đàn là khi nhiệt độ chuồng gà quá cao, ngược lại khi các con gà dồn vào trung tâm đàn thì nhiệt độ chuông đang quá thấp. Dựa vào đó, người ta đã điều chỉnh nhiệt độ chuồng gà cho thích hợp. Ứng dụng này có gì khác biệt so với ứng dụng trong Hình 33.2?
Phiếu học tập số 3
4. Dựa vào bảng, em hãy giải thích cơ chế hình thành một số thói quen bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Phiếu học tập số 4
Em có biết vì sao người nông dân đặt bù nhìn trên đồng ruộng không? Hãy giải thích.
c. Sản phẩm học tập:
*Phiếu học tập số 1:
Quan sát hình liệt kê các ứng dụng và tìm hiểu thêm dựa vào kiến thức thực tế, sách báo, internet,...
*Phiếu học tập số 2:
Đây là kĩ thuật nuôi gà chuồng lạnh.
- Nuôi gà chuồng lạnh cũng giảm thiểu rất nhiều nguy cơ dịch bệnh do khâu vệ sinh chuồng trại tốt, nguồn thức ăn đầu vào đảm bảo và giảm thiểu tới mức thấp nhất tình trạng ô nhiễm môi trường.
- Nuôi gà phòng lạnh còn tiết kiệm được nhiều chi phí và công sức của người nuôi. Ngoài ra, do xây dựng kiên cố nên thời gian sử dụng trại gà lạnh có thể lên tới 10 – 15 năm, trong khi trại gà hở chỉ sử dụng được 2 – 3 năm là xuống cấp, có khi phải làm lại.
*Phiếu học tập số 3:
4/
*Phiếu học tập số 4:
- Dựa vào tập tính chim sẽ bỏ chạy khi nhìn thấy con người, người nông dân đã sử dụng bù nhìn mô phỏng lại hình dáng con người giúp bảo vệ mùa màng.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở mục 3, sgk tr 152,153.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 
3.Ứng dụng tập tính ở động vật trong thực tiễn
-Dựa vào những hiểu biết về tập tính ở động vật, người ta ứng dụng tạo ra môi trường sống phù hợp nhằm nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng, đáp ứng các nhu cầu khác của con người.
-Trong học tập, người ta vận dụng tập tính để nâng cao kết quả học tập và hình thành những thói quen tốt như: học cách ghi nhớ từ vựng, học thuộc bài, học thói quen dậy sớm tập thể dục, ngủ đúng giờ, xóa bỏ những thói quen không tốt.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
a. Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện lại những kiến thức về tập tính ở động vật.
b. Nội dung: Hãy hệ thống được một số kiến thức đã học trong bài này?
c. Sản phẩm học tập: HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
(phần này GV sưu tầm hay tự vẽ đưa vô, mình không có thời gian để làm, nếu không làm xin bỏ qua câu này)
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS thực hiện nhiệm vụ như mục Nội dung.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành yêu cầu. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS báo cáo kết quả, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận:
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
b. Nội dung: Làm bài tập 1,2 và 3 sgk tr 152.
1. Phân biệt cảm ứng ở động vật và cảm ứng ở thực vật bằng cách hoàn thành đoạn thông tin sau dựa vào các từ gợi ý: môi trường, thực vật, cơ thể, tiếp nhận, động vật, phản ứng, thích nghi.
Cảm ứng ở sinh vật là khả năng ...(1)... kích thích và ...(2)... lại các kích thích từ ...(3)... bên trong hoặc bên ngoài ...(4)..., đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. Cảm ứng là một đặc trưng cơ bản của cơ thể sống, giúp sinh vật ...(5)... với điều kiện sống. Cảm ứng ở ...(6)... thường xảy ra chậm, khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng; cảm ứng ở ...(7)... thường xảy ra nhanh, dễ nhận thấy, hình thức đa dạng.
2. Những phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự hình thành tập tính? 
(1) Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính; 
(2) Không phải bất kì kích thích nào cũng làm xuất hiện tập tính; 
(3) Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính; 
(4) Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hiện tập tính. 
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (2), (4).
3. Kiến ba khoang có màu nâu đỏ, mình thon, giữa lưng có một vạch lớn màu đen tạo thành các khoang màu khác nhau trên cơ thể.
 Kiến ba khoang thường ẩn nấp trong rơm rạ, bãi cỏ, ruộng, vườn. Chúng làm tổ và đẻ trứng trong đất. Khi ruộng lúa, vườn rau xuất hiện sâu cuốn lá hay rầy nâu, kiến tìm đến, chui vào các tổ sâu để ăn thịt sâu non. Sự xuất hiện của kiến ba khoang đã làm giảm thiểu số sâu cuốn lá đáng kể và bảo vệ hoa màu khỏi sự phá hoại của sâu bệnh. Tuy nhiên gần đây, việc lạm dụng hoá chất bảo vệ thực vật đã làm giảm đáng kể số kiến ba khoang và làm cho chúng mất nơi ẩn nấp. Do đó, theo ánh sáng điện chúng bay vào các khu dân sinh và gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người khi tiếp xúc với chất dịch từ cơ thể kiến tiết ra.
c. Sản phẩm học tập:
1/1) - tiếp nhận; (2) - phản ứng; (3) - môi trường; (4) - thích nghi; (5) - thực vật; (6) - động vật
2/ Đáp án D. (2), (4).
(2) Không phải bất kì kích thích nào cũng làm xuất hiện tập tính; 
(4) Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hiện tập tính. 
Tập tính là một chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể. 
3/Đoạn thông tin nói về tập tính của kiến ba khoang:
 Kiến ba khoang có màu nâu đỏ, mình thon, giữa lưng có một vạch lớn màu đen tạo thành các khoang màu khác nhau trên cơ thể.
 Kiến ba khoang thường ẩn nấp trong rơm rạ, bãi cỏ, ruộng, vườn. Chúng làm tổ và đẻ trứng trong đất. Khi ruộng lúa, vườn rau xuất hiện sâu cuốn lá hay rầy nâu, kiến tìm đến, chui vào các tổ sâu để ăn thịt sâu non. Sự xuất hiện của kiến ba khoang đã làm giảm thiểu số sâu cuốn lá đáng kể và bảo vệ hoa màu khỏi sự phá hoại của sâu bệnh. Tuy nhiên gần đây, việc lạm dụng hoá chất bảo vệ thực vật đã làm giảm đáng kể số kiến ba khoang và làm cho chúng mất nơi ẩn nấp. Do đó, theo ánh sáng điện chúng bay vào các khu dân sinh và gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người khi tiếp xúc với chất dịch từ cơ thể kiến tiết ra.
Lời giải chi tiết:
- Đoạn thông tin nói về tập tính của kiến ba khoang là: Kiến ba khoang trong vườn đến ăn thịt sâu non.
- Tập tính đó là:
+ Ẩn nấp trong rơm rạ, bãi cỏ, ruộng, vườn.
+ Đẻ trứng trong đất.
+ Ăn sâu bọ, rầy nâu.
- Không nên tiêu diệt kiến ba khoang. Vì có thể dùng kiến ba khoang như một loại thiên địch tiêu diệt sâu hại, bảo vệ mùa màng.
- Biện pháp để hạn chế sự xuất hiện của kiến ba khoang trong gia đình:
+ Sử dụng các đèn bắt côn trùng.
+ Phát quang bụi rậm quanh khu vực sinh sống.
+ Rắc vôi bột xuống đất hạn chế kiến ba khoang đến để trứng.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung.
ØBước 2: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.	
ØBước 3: Báo cáo kết quả nhiệm vụ: HS làm và nộp bài bằng cách chụp ảnh bài làm trong vở bài tập gửi bài qua zalo...; 
ØBước 4: GVnhận xét bài làm, chọn một số bài làm tốt (có thể cho điểm) ở tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_phan_mon_sinh_hoc_sach_chan.docx