Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1 đến 4

Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1 đến 4

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn KHTN.

• Phương pháp tìm hiểu tự nhiên

• Thực hiện các kĩ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo

• Làm được báo cáo, thuyết trình

• Sử dụng được một số dụng cụ đo.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đểu tích cực tham gia thảo luận các câu hỏi, nhiệm vụ học tập

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vân để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :

- Năng lực nhận biết KHTN: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Sử dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên và các kĩ năng tiến trình (quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo) để tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên trong học tập môn Khoa học tự nhiên

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Làm được báo cáo, thuyết trình; Sửdụng được một số dụng cụ đo (dao động kí, đóng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện).

3. Phẩm chất:

- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

 

docx 35 trang phuongtrinh23 27/06/2023 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1: MỞ ĐẦU
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Thời gian thực hiện: 5 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn KHTN.
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
Thực hiện các kĩ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo
Làm được báo cáo, thuyết trình
Sử dụng được một số dụng cụ đo. 
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đểu tích cực tham gia thảo luận các câu hỏi, nhiệm vụ học tập 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vân để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập 
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : 
- Năng lực nhận biết KHTN: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Sử dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên và các kĩ năng tiến trình (quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo) để tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên trong học tập môn Khoa học tự nhiên 
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Làm được báo cáo, thuyết trình; Sửdụng được một số dụng cụ đo (dao động kí, đóng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện).
3. Phẩm chất: 
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung các hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp để tổ chức các hoạt động học tập một cách hiệu quả và tạo hứng thú cho HS trong quá trình tiếp nhận kiến thức, hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất liên quan đến bài học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Giáo viên:
Chuẩn bị các hình ảnh liên quan.
Mô hình máy dao động kí, đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện. 
Học sinh: 
Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. 
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là đọc và xem phần mở đầu bài học) 
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS nhận biết, tìm hiểu thế giới tự nhiên và vận dụng được kiến thức , kĩ năng đã học vào trong cuộc sống
- giới thiệu được các phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong học tập, một số kĩ năng học tập môn KHTN, biết được công dụng và hoạt động của một vài dụng cụ đo. 
b) Nội dung:
- Học sinh đọc trước phần giới mở bài .
c) Sản phẩm: 
- Kiến thức thực tế của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Cho HS đọc phần mở bài .
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV..
- Giáo viên: giải thích và dẫn dắt HS vào nội dung bài mới.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS ghi tựa bài vào vở
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh lắng nghe:
- Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Quí thày cô liên hệ zalo số 0969.136.210 để được tư vấn nhận đủ bộ giáo án trên
NHÓM GIÁO VIÊN TRẺ YÊU NGHỀ
Soạn giáo án tất cả các môn của 3 bộ sách:
Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
a) Mục tiêu: 
- Vận dụng các phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong thực tế.
- Tiến trình tìm hiểu tự nhiên hay phương pháp tìm hiểu tự nhiên phải thực hiện đủ 5 bước. 
b) Nội dung: 
- Thiết lập được 5 bước khi tìm hiểu tự nhiên.
- Ví dụ minh họa về phương pháp tìm hiểu tự nhiên khi nghiên cứu về sự sinh trưởng của thực vật. 
- Chú ý khi hướng dẫn HS ở bước 4 thực hiện kế hoạch. Khi giả thiết sai thì quay lại bước 2: xây dựng giả thuyết mới. Nếu giả thuyết đúng thì đưa ra kết luận. 
- Tìm hiểu các kĩ năng học tập môn KHTN: như quan sát, phân tích, liên kết, đo đạc, dự báo, báo cáo và thuyết trình.
- Tìm hiểu 1 vài dụng cụ đo như máy dao động kí, đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện. 
c) Sản phẩm: 
- HS nắm được kiến thức, các bước để tiến trình tìm hiểu tự nhiên. 
- HS nắm được một số kĩ năng học tập môn KHTN 
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 2.1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Từ việc quan sát sơ đồ các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong SGK, GV hướng dẫn HS tìm hiểu các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên qua việc phân tích các tình huống giới thiệu trong SGK. GV yêu cầu HS nêu được một số ví dụ minh hoạ và trả lời hoàn chỉnh cho các câu hỏi luyện tập.
- GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỏi nhóm quan sát sơ đồ các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong SGK (hoặc dùng máy chiếu phóng to hình), hướng dẫn từng nhóm HS quan sát một cách tổng quát đến chi tiết nội dung từng bước có trong sơ đồ và các tình huống minh hoạ đưa ra trong SGK, giúp các nhóm hoàn thành nhiệm vụ luyện tập
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiến hành quan sát 5 bước về phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
- Chia nhóm theo yêu cầu của GV: phân tích và tìm hiểu từng bước trong sơ đồ và cho ví dụ minh họa trong từng bước.
- Lưu ý các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên: khi giả thuyết sai thì ta quay lại hình thành giả thuyết mới. 
- Trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập. 
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- HS: tất cả các nhóm đều thảo luận và chuẩn bị sẵn sàng nội dung cần trình bày khi được GV gọi. 
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung: phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua 5 bước: quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu, hình thành giả thuyết, lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết, thực hiện kế hoạch và kết luận. 
I.Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
- phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống được thực hiện qua các bước: (1) quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu, (2) hình thành giả thuyết, (3) lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết, (4) thực hiện kế hoạch và (5) kết luận
Hoạt động 2.2: Kĩ năng học tập môn KHTN
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Cho quan sát Hình 1.1, 1.2 cùng các thông tin trong SGK, HS cần nêu được một số kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên.
- GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát Hình 1.1, 1.2 cùng các thông tin trong SGK tìm hiểu các kĩ năng học tập môn KHTN để thuyết trình phần hiểu của mình về từng kĩ năng thông qua phiếu học tập số 1. 
- GV hướng dẫn từng nhóm HS quan sát và trả lời câu hỏi trong phần luyện tập 
- Sau khi biết được các kĩ nàng tìm hiểu cơ bản, GV hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ năng viết báo cáo và thuyết trình. Cho HS viết báo cáo và thuyết trình tại lớp để các bạn góp ý và nhận xét. GV Chỉ ra cho HS thấy sự thành công của việc tìm hiểu tự nhiên bảng cách thuyết phục người nghe qua bài báo cáo và thuyết trình.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm để tìm hiểu các kĩ năng học tập môn KHTN.
- Hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập.
- Lựa chọn một đề tài để viết báo cáo và thuyết trình trình theo yêu cầu của GV
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- Hoàn thành và kiểm tra phiếu học tập của các nhóm
- Đại diện nhóm thuyết trình và trả lời câu hỏi của nhóm khác và GV 
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung về các kĩ năng học tập môn KHTN 
- Nhận xét phần thuyết trình và rút ra kết luận làm sao để bài thuyết trình của mình thuyết phục được người nghe và sinh động. 
II. Kĩ năng học tập môn KHTN
Để học tốt môn KHTN, chúng ta cần thực hiện và rèn luyện một số kĩ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình
Hoạt động 2.3: Một số dụng cụ đo
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho hs đọc thông tin và quan sát Hình 1.3 trong SGK để HS nhận biết được vai trò và ứng dụng của một số dụng cụ đo. Qua đó, HS sẽ biết cách sử dụng một số dụng cụ đo phục vụ việc học tập ở môn KHTN lớp 7..
- GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát Hình 1.3, 1.4 ở SGK về hoạt động và cấu tạo của máy dao động kí. 
- GV cho HS quan sát hình 1.5 đồng hồ đo thời gian hiện số và hình 1.6 cổng quang điện. Sau đó đặt ra các câu hỏi liên quan về cấu tạo và hoạt động của dụng cụ để HS trả lời. 
- GV hướng dẫn từng nhóm HS quan sát và trả lời câu hỏi trong phần luyện tập 
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm để tìm hiểu về máy dao động kí, đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
- Trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- Trả lời theo yêu cầu của GV. 
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung về một số dụng cụ đo. 
III. Một số dụng cụ đo
Dao động kí là thiết bị có thể hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian (giúp chúng ta biết được dạng đồ thị của tín hiệu theo thời gian)
Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện có thể tự động đo thời gian. 
3. Hoạt động 3: Cũng cố - luyện tập 
a) Mục tiêu: 
- Hệ thống được một số kiến thức đã học. 
b) Nội dung:
- HS làm được các bài tập GV giao .
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm: 
- HS làm được bài tập và hoàn thành tốt sơ đồ tư duy .
Quí thày cô liên hệ zalo số 0969.136.210 để được tư vấn nhận đủ bộ giáo án trên
NHÓM GIÁO VIÊN TRẺ YÊU NGHỀ
Soạn giáo án tất cả các môn của 3 bộ sách:
Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 13
- Tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Hoàn thành bài tập
- Viết được sơ đồ tư duy
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- làm bài tập vào vở và kiểm tra lẫn nhau 
- GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: 
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. 
b) Nội dung: 
- Cho HS viết 1 bài báo cáo với nội dung tùy ý. 
c) Sản phẩm: 
- bài báo cáo của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu mỗi HS viết 1 bài báo cáo nọp cho GV sau 1 tuần . 
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Sản phẩm bài báo cáo của các HS
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tuần sau.
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn KHTN
Họ và tên: 
Lớp: . Nhóm: 
Bước 1: Học sinh hoàn thành cá nhân các câu hỏi sau
H1. Nêu tên một số kĩ năng học tập môn KHTN?
 .
H2. Hãy nêu sự khác biệt về các kĩ năng trên?
 .
Bước 2: HS trao đổi trong nhóm 4 và
Trong kĩ năng thuyết trình, các em cần làm gì để bài thuyết trình của mình trở nên sinh động và hấp dẫn.?
CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 2: NGUYÊN TỬ
Thời gian thực hiện: 04 tiết
	I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
	- Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr ( mô hình sắp xếp electron trong các lớp ectron ở vỏ nguyên tử)
	- Nêu được khối lượng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử)
	2. Năng lực
	2.1. Năng lực chung 
	- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về nguyên tử, cấu tạo nguyên tử và giải thích tính trung hoà về điện trong nguyên tử.
	- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên tử, các hạt tạo thành nguyên tử (proton, electron, neutron). Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
	- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
	2.2. Năng lực khoa học tự nhiên 
	- Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
	- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mô hình Rutherford - Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài.
	- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về điện. Sử dụng được mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại hạt tạo thành của một số nguyên tử học trong bài. Tính được khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu dựa vào số lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử.
	3. Phẩm chất
	- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
	- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cẩu trong chủ đề bài học.
	- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
	II. Thiết bị dạy học và học liệu
	1. Giáo viên:
	- Máy chiếu, máy tính, bảng nhóm, nam châm. 
	- Các hình ảnh theo sách giáo khoa;
	- Phiếu học tập. 
	- Phiếu trả lời câu hỏi của nhóm.
	- Đoạn video liên quan đến bài học :
	+ 
	- Mẫu đá vôi, nước uống, nước ngọt có ga.
	2. Học sinh: 
	- Học thuộc bài cũ.
	- Đọc, nghiên cứu và tìm hiểu trước bài mới ở nhà. 
	III. Tiến trình dạy học 
	1. Hoạt động 1: Khởi động
	a) Mục tiêu: 
	- Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
	- Giúp học sinh biết chất được tạo ra từ đâu.
	b) Nội dung: 
	- HS quan sát các mẫu sau: (1) nước ngọt có ga, (2) nước uống, (3) đá vôi. Tìm hiểu thành phần cấu tạo nên những chất này và tìm hiểu những chất này được tạo từ đâu?
c) Sản phẩm: 
- Câu trả lời của học sinh 
d) Tổ chức thực hiện:
Quí thày cô liên hệ zalo số 0969.136.210 để được tư vấn nhận đủ bộ giáo án trên
NHÓM GIÁO VIÊN TRẺ YÊU NGHỀ
Soạn giáo án tất cả các môn của 3 bộ sách:
Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- GV cho học sinh quan sát mẫu vật, hình ảnh trên màn hình và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Em hãy quát sát một số mẫu sau: (1) đá vôi, (2) nước uống, (3) nước ngọt có ga. Hãy cho biết thành phần cấu tạo các chất này? Chất này được tạo nên từ đâu?
Câu 2: Từ những vật thể đơn giản như cây bút, quyển vở, chai nước cho đến những công trình nổi tiếng như tháp Eiffel,... đều được tạo nên từ chất. Mỗi chất lại được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ. Những hạt đó là gì?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thảo luận nhóm, quan sát hình ảnh, mẫu vật và trả lời câu hỏi.
- GV hỗ trợ HS khi cần thiết.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh chia sẽ câu trả lời. Mỗi học sinh trả lời một câu hỏi.
- Mời học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung
* GV Chốt lại và đặt vấn đề vào bài
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt học sinh vào nội dung bài học Bài 2 : NGUYÊN TỬ
- GV giới thiệu mục tiêu bài học
	2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
	Hoạt động 2.1: Mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr 
	Hoạt động 2.1.1: Tìm hiểu sơ lược khái niệm về nguyên tử 
	a) Mục tiêu: 
	- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 2.1, 2.2 trong SGK, tìm hiểu thông tin về cầu Long Biên trong SGK, từ đó nêu được kích thước của các hạt nguyên tử.
 b) Nội dung: 
	- Học sinh quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập 1.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 1
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm: 1 nhóm trưởng, 1 thư kí
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát Hình 2.1, 2.2, 2.3 SGK, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
- GV quan sát quá trình học sinh thực hiện, hỗ trợ học sinh khi cần.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV cho đại diện 2 nhóm lên báo cáo và 2 nhóm còn lại nhận xét. Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV chốt lại kiến thức và đánh giá các nhóm.
1. Mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr
a. Tìm hiểu sơ lược về nguyên tử
Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ, tạo nên các chất.
	Hoạt động 2.1.2: Tìm hiểu khái quát về mô hình nguyên tử 
	a) Mục tiêu: 
	- GV hướng dẫn học sinh quan sát Hình 2.4, 2.5 SGK trình bày được cấu tạo nguyên tử theo mô hình Rutherford – Bohr.
	b) Nội dung: 
	- Học sinh quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập 2.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 2
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm: 1 nhóm trưởng, 1 thư kí
- GV cho HS xem đoạn clip giới thiệu về Ernest Rutherford cha đẻ của vật lí hạt nhân.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát Hình 2.4, 2.5, 2.6 SGK thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 2.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2.
- GV quan sát quá trình học sinh thực hiện, hỗ trợ học sinh khi cần.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thông qua phiếu học tập số 2
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm, cộng điểm cho những nhóm làm đúng nội dung.
- GV tổng hợp và hướng dẫn học sinh rút ra kết luận SGK.
- GV giới thiệu thêm về lịch sử khám phá và nghiên cứu cấu tạo nguyên tử. 
- GV tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” Giáo viên chuẩn bị 4 bộ thẻ hình, nội dung cho các nhóm ghép, đội nhanh hơn sẽ giành được chiến thắng’
b. Khái quát về mô hình nguyên tử
- Mô hình Rutherford - Bohr: Trong nguyên tử, các electron ở vỏ được sắp xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo như các hành tinh quay quanh Mặt trời
- Nguyên tử trung hòa về điện: Trong nguyên tử, số proton bằng electron
	Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về khối lượng nguyên tử 
	a) Mục tiêu: 
	- Nêu được khối lượng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu
	b) Nội dung: 
	- GV cho học đọc thông tin sách giáo khoa, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 3.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 3
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu về đơn vị amu và đặt vấn đề : Vì sao người ta thường sử dụng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử ?
- GV Cho học sinh quan sát hình sau và so sánh khối nguyên tử H và C dựa vào số hạt proton của nguyên tử đó
- Chia lớp học làm 4 nhóm thảo luận phiếu học tập số 3
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 3.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi
- Các nhóm thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 3.
Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày, sẽ có điểm cộng.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Chọn nhóm xung phong đầu tiên lên trình bày.
- Mời nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến bổ xung.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm, cộng điểm cho những nhóm làm đúng nội dung.
- GV tổng hợp và hướng dẫn học sinh rút ra kết luận SGK.
2. Khối lượng nguyên tử
Khối lượng nguyên tử là khối lượng của một nguyên tử, được tính theo đơn vị quốc tế amu.
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
	a) Mục tiêu: 
	- Ghi nhớ lại kiến thức của cả bài. Vận dụng kiến thức đã học để học sinh luyện tập về nguyên tử.
	b) Nội dung: 
	- Câu hỏi và bài tập về nguyên tử
	c) Sản phẩm: 
	- Câu trả lời và bài làm của học sinh 
d) Tổ chức thực hiện: Quí thày cô liên hệ zalo số 0969.136.210 để được tư vấn nhận đủ bộ giáo án trên
NHÓM GIÁO VIÊN TRẺ YÊU NGHỀ
Soạn giáo án tất cả các môn của 3 bộ sách:
Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu bài tập lên, yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập.
Câu 1: Em hãy điền vào chỗ trống các từ, cụm từ thích hợp sau để được câu hoàn chỉnh:
Nguyên tử là hạt (1)................... và(2)..................
Theo Rutherford - Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là (3)...............(mang (4)..................) và (5).......... tạo bởi (6)................ (mang (7)....................).
Trong nguyên tử, các electron (8)..................... xung quanh hạt nhân và (9)................... thành từng lớp.
Câu 2: Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ? 
- GV chiếu bài tập trắc nghiệm, học sinh sử dụng bảng A, B, C, D để trả lời.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm bài tập vào vở 
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cho cả lớp trả lời 
- Mời đại diện giải thích
- GV kết luận về nội dung kiến thức.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của học sinh, cộng điểm cho những học sinh trả lời đúng nội dung.
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
a) Mục tiêu: 
	- Tổ chức hoạt động trải nghiệm với STEM làm mô hình nguyên tử
b) Nội dung: 
- Học sinh dùng các vật liệu có sẵn tạo ra mô hình hình nguyên tử.
c) Sản phẩm: 
- Mô hình nguyên tử 
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp làm 4 nhóm.
- Cho các nhóm bốc thăm tên nguyên tử.
- Yêu cầu mỗi nhóm HS làm một mộ hình nguyên tử tại nhà. 
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Sản phẩm của các nhóm
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Tiết sau nộp mô hình nguyên tử cho cho giáo viên
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
NHÓM 
Câu 1: Những đối tượng nào trong Hình 2.1 ta có thể quan sát bằng mắt thường? Bằng kính lúp? Bằng kính hiển vi?
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Quan sát Hình 2.2, em hãy cho biết khí oxygen, sắt, than chì có đặc điểm chung gì về cấu tạo ?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 3: Quan sát Hình 2.3, em hãy tìm hiểu về công trình cầu Long Biên và rút ra nhận xét ?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
NHÓM 
Câu 1: Theo Rutherford - Bohr, nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
.................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Câu 2: Quan sát hình sau, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có bao nhiêu: 
 a) Điện tích hạt nhân nguyên tử? 
 b) Lớp electron? 
 c) Electron trên mỗi lớp?
Nguyên tử nitrogen
Nguyên tử Potassium
Câu 3: Tại sao các nguyên tử trung hòa về điện ?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử trong hình minh hoạ sau:
Câu 5: Quan sát Hình 2.6, hãy hoàn thành bảng sau:
Số đơn vị điện tích hạt nhân
Số Proton
Số electron trong nguyên tử
Số electron lớp ngoài cùng
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Vì sao người ta thường sử dụng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử ?
Câu 2: Quan sát mô hình dưới đây, cho biết số proton, số electron và xác định khối lượng nguyên tử magnesium (biết số neutron bằng 12).
Số proton
Số electron 
Khối lượng nguyên tử
Magnesium
Câu 3: So sánh khối lượng nguyên tử Sulfur (16p, 16n) và nguyên tử Oxygen (8p, 8n) 
 .
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – 
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYỀN TỐ HOÁ HỌC
Thời gian thực hiện: 15 tiết
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (3 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. 
- Viết được kí hiệu hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên.
2. Về năng lực:
1.1. Năng lực KHTN:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể nguyên tố hoá học; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cẩu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và thảo luận nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vân đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
1.2. Năng lực chung: 
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.
- Tìm hiểu tự nhiên: Lược sử tìm ra tên gọi và kí hiệu một số nguyên tó hoá học.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết và đọc được kí hiệu hoá học của 20 nguyên tố đẩu tiên.
2. Về phẩm chất: 
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong chủ để bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia tìm hiểu nội dung, thảo luận ý kiến trong nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
Giáo viên:
- Tranh: Than chì và Kim cương; Hình 3.1 và 3.2; Bảng 3.1
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung trò chơi “Hiểu ý đồng đội” với 20 thẻ hình bảng cứng
Học sinh: 
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 3. 
- Tìm hiểu về vai trò của một số NTHH đối với cây trồng và con người.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một cây bút lông viết bảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ HỌC TẬP.
a. Mục tiêu: Học sinh xác định được nhiệm vụ học tập và lôi cuốn học sinh tham gia vào giờ học để giúp các em HS biết thành phẩn cấu tạo nên Than chì và Kim cương. Từ đó, hướng tới vấn để tập hợp của hàng triệu cho đến hàng tỉ nguyên tử cùng loại được diễn tả ngắn gọn là gì?
b. Nội dung: HS quan sát vật thể, tìm hiểu thông tin SGK để trả lời câu hỏi thành phần cấu tạo nên các chất trên. 
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS Quí thày cô liên hệ zalo số 0969.136.210 để được tư vấn nhận đủ bộ giáo án trên
NHÓM GIÁO VIÊN TRẺ YÊU NGHỀ
Soạn giáo án tất cả các môn của 3 bộ sách:
Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
d. Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV đặt vấn đề theo gợi ý SGK. GV có thể chuẩn bị sẵn tranh ảnh về mẫu than chì và kim cương cho HS quan sát. Sau đó, GV đặt câu hỏi để HS cho biết thành phần cấu tạo nên Than chì và Kim cương 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời các câu hỏi câu hỏi thành phần cấu tạo nên các chất trên
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Học sinh trình bày kết quả. GV quan sát, theo dõi tiến trình.
Một viên kim cương hay một mẩu than chì đều được tạo nên từ hàng tỉ nguyên tử giống nhau. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS. 
GV: Chuyển ý vào bài: Một viên kim cương hay một mẩu than chì đều được tạo nên từ hàng tỉ nguyên tử giống nhau. Kim cương và than chì được tạo từ một nguyên tố hoá học là Carbon. Nguyên tố hoá học là gì?
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động 2.1: 1. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học và số lượng nguyên tố hiện nay
b. Nội dung: Đọc thông tin trong SGK. quan sát Hình 3.1 trong SGK. HS nêu được khái niệm nguyên tố hoá học. Số lượng các nguyên tố hoá học đã được xác định bởi các nhà khoa học.
* Quan sát Hình 3.1 trong SGK. thảo luận để trả lời câu hỏi.
1. Cho biết sự khác nhau về cấu tạo giữa 3 nguyên tử hydrogen.
2. Vì sao 3 nguyên tử trong Hình 3.1 lại thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
* Quan sát Hình 3.2 trong SGK. thảo luận để trả lời câu hỏi.
1. Nguyên tố nào chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất.
Hàm lượng oxygen trong vỏ Trái Đất chiếm tỉ lệ cao nhất.
2. Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất trong cơ thể người.
Nguyên tố oxygen chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất trong cơ thể người.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát Hình 3.1 trong SGK (hoặc dùng máy chiếu phóng to hình), GV hướng dẫn từng nhóm HS quan sát một cách tổng quát đến chi tiết để liệt kê được sự khác nhau giữa 3 nguyên tử Hydrogen và giúp HS thảo luận câu hỏi 1 và 2. HS quan sát 2 biểu đổ, chỉ ra hàm lượng các nguyên tố và thảo luận để trả lời câu hỏi
Hình 3.1: Mô hình cấu tạo của 3 nguyên tử khác nhau thuộc cùng nguyên tố hydrogen
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu giao nhiệm vụ. GV quan sát, hỗ trợ học sinh.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_chan_troi_sang_tao_bai_1_den.docx