Giáo án môn Sinh học 7 - Chương trình cả năm

Giáo án môn Sinh học 7 - Chương trình cả năm

CHỦ ĐỀ 2: NGÀNH RUỘT KHOANG (tiết 2)

Tiết 9 – Bài 9:

ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ruột khoang biểu hiện (ở số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống).

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng quan sát một số đại diện của ngành ruột khoang.

- Kỹ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.

4. Định hướng phẩm chất năng lực học sinh:

Phẩm chất: Yêu nước, trung thực, nhân ái

Năng lực: Tìm hiểu tự nhiên, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên :

- Chuẩn KTKN, kế hoạch bài dạy, máy chiếu

 - Tranh, hình SGK, sưu tầm tranh, ảnh về sứa, san hô, hải quỳ. Tranh H9.1, 9.2, 9.3

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc trước bài

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)

Câu hỏi:

- Cấu tạo, cách di chuyển của thuỷ tức ?

Đáp án:

- Cấu tạo ngoài: hình trụ dài

+ Phần dưới là đế, có tác dụng bám.

+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.

+ Đối xứng toả tròn.

- Di chuyển: kiểu sâu đo lộn đầu, bơi

 

doc 266 trang Trịnh Thu Thảo 31/05/2022 4260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 7 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/9/2020
Ngày dạy: 
Lớp 7B: Tiết Ngày .... SS: .. vắng ......... . 
Lớp 7C: Tiết Ngày .... SS: .. vắng .......... ..... 
Lớp 7D: Tiết Ngày .... SS: .. vắng .......... ..... 
MỞ ĐẦU
Tiết 1 - Bài 1
 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày khái quát về giới động vật.
- Chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số lượng cá thể và môi trường sống.
 2. Kỹ năng.	
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 
 3.Thái độ 	
- Có thái độ yêu thích môn học, bảo vệ môi trường.
4. Định hướng phẩm chất, năng lực học sinh:
Phẩm chât: Nhân ái, trung thực, yêu nước.
Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề.
* THGDKNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực.
 	II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
 	1. Chuẩn bị của giáo viên:
 	- Chuẩn KTKN, giáo án, máy chiếu.
-Tranh H1.1- H1.4 /sgk.
 	2. Chuẩn bị của học sinh: 
 	- Đọc trước bài, sách vở viết, vở bt 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể (20 phút)
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Làm việc nhóm, thuyết trình
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trả lời câu hỏi:
- Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- Ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
- Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- Lưu ý: thông báo thông tin nếu HS không nêu được.
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- Thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
- Đọc thông tin, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được:
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn.
- Lắng nghe GV giới thiệu thêm.
1. Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống (20 phút)
- Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Làm việc cá nhân, nêu vấn đề, thuyết trình
- Yêu cầu HS quan sát 
H1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.
- Cho HS chữa nhanh bài tập.
- Cho HS thảo luận rồi trả lời:
- Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
 Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
- Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
- Hỏi thêm:
- Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật ?
- Cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập.
Yêu cầu:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ Có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Đại diện trình bày.
2. Đa dạng về môi trường sống
- Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
4. Củng cố: ( 4 phút)
 - GV cho HS đọc kết luận SGK.
 - Yêu cầu HS làm phiếu học tập.
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
 Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
 Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do:
a. Số cá thể nhiều
b. Sinh sản nhanh
c. Số loài nhiều
d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
g. Động vật di cư từ những nơi xa đến.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 1 phút)
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK
 - Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
****************************************************************
Ngày soạn: 6/9/2020 
Ngày dạy: 
Lớp 7B: Tiết Ngày .... SS: .. vắng ......... . 
Lớp 7C: Tiết Ngày .... SS: .. vắng .......... ..... 
Lớp 7D: Tiết Ngày .... SS: .. vắng .......... ..... 
Tiết 2 - Bài 2:
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- HS nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật. 
- HS kể tên các ngành động vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn khả năng quan sát, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm. 
3. Thái độ 
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phẩm chất, năng lực học sinh:
Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.
Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác.
* THGDKNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực.
*GDBVMT- UPBĐKH: 
Giáo dục HS có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 	1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Chuẩn KTKN, giáo án, máy chiếu.
- Tranh vẽ: H2.1, H 2.2, SGK. 
- Bảng phụ , SGV.
 	2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Đọc trước bài, sách vở viết, vở bt.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
 - Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở ? Chúng có đa dạng, phong phú không?
 - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
 Đáp án: học sinh nêu được sự đa dạng của động vật và đưa ra biện pháp bảo vệ sự đa dạng và phong phú đó
 3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật (10phút)
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: thảo luận cặp đôi, tìm tòi
- yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.
- Nhận xét và thông báo kết quả đúng.
- Yêu cầu tiếp tục thảo luận:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
 ? Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- Cá nhân quan sát hình vẽ, trao đổi nhóm và trả lời.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
 Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
1. Phân biệt động vật với thực vật
- Động vật và thực vật:
+ Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật (10 phút)
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: động não, vấn đáp, thuyết trình
- Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
- Thông báo đáp án.
- Ô 1, 4, 3.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật.
- 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi và tự sửa chữa.
- Rút ra kết luận.
2. Đặc điểm chung của động vật
Kết luận: 
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật (5 phút)
- Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Làm việc cá nhân, thuyết trình
- Giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- Nghe và ghi nhớ kiến thức.
3. Sơ lược phân chia giới động vật
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành.
+ Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
Hoạt động 4: Vai trò của động vật (10 phút)
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Làm việc nhóm, vấn đáp, thuyết trình
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 ? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
*GDBVMT- UPBĐKH: 
 Đvật có vai trò rất lớn trong đời sống con người (cung cấp nguyên liệu, thực phẩm,...) nhưng hiện nay 1 số loài Đvật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
? Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ chúng?
- Các nhóm trao đổi và hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
- Có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, hạn chế việc săn bắn và chặt phá rừng, xây dựng khu bảo tồn bảo vệ Đvật.
4. Vai trò của động vật
4.1. Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
4.2. Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
4.3.Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
4.4. Động vật truyền bệnh
 	4. Củng cố- luyện tập: ( 3 phút)
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
 	 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
 	- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
 	- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
 	- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
.................................................................................................................................
Ngày soạn: 08/09/2020
Thời gian thực hiện từ ngày:................................. đến ngày...................................
CHƯƠNG I- NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Chương I- NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Chủ Đề: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Số tiết: 5 tiết
A. PHẦN CHUNG
I. MỤC TIÊU 
 	1. Kiến thức
 - Trình bày được khái niệm động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm chung nhất của các động vật nguyên sinh.
 - Trình bày tính đa dạng về hình thái, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của động vật nguyên sinh. Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: Trùng roi và Trùng giày. Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
 - Trình bày được tính đa dạng về hình thái, dinh dưỡng của trùng roi xanh, trùng, trùng biến hình và trùng giày.
- Trình bày được cấu tạo, dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với môi trường sống ký sinh.
- Chỉ rõ tác hại của trùng gây ra và cách phòng bệnh .
- Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. Chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
 2. Kỹ năng.
- Quan sát dưới kính hiển vi một số đại diện của động vật nguyên sinh.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp 
- Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức, hoạt động nhóm
3. Thái độ 
- Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận .
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
4. Định hướng phẩm chất năng lực học sinh:
- Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.
-Năng lực: Tự chủ và tự học, tìm hiểu tự nhiên, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề.
B. PHẦN KẾ HOẠCH CHI TIẾT
Ngày soạn: 8/9/2020 
Ngày dạy: 
Ngày dạy: 
Lớp 7B: Tiết Ngày .... SS: .. vắng ......... . 
Lớp 7C: Tiết Ngày .... SS: .. vắng .......... ..... 
Lớp 7D: Tiết Ngày .... SS: .. vắng .......... ..... 
CHỦ ĐỀ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (Tiết 1)
Tiết 3 - Bài 3
THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
 	1. Kiến thức
	- Trình bày được khái niệm động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm chung nhất của các động vật nguyên sinh.
	- Mô tả được hình dạng và hoạt động của một số loài động vật nguyên sinh điển hình (có vẽ hình).
	- Trình bày tính đa dạng về hình thái, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của động vật nguyên sinh. Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: Trùng roi và Trùng giày. Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kỹ năng:
- Quan sát dưới kính hiển vi một số đại diện của động vật nguyên sinh.
3. Thái độ 
- Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
4. Định hướng phẩm chất, năng lực học sinh:
Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái.	
Năng lực: Tìm hiểu tự nhiên, giao tiếp và hợp tác, mĩ thuật.
* THGDKNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 	1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Chuẩn KTKN, giáo án, máy chiếu.
 	- Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau 
- Tranh trùng giày, trùng roi
 	2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Mẫu vật: Rơm ngâm trong nước 5-7 ngày, váng nước ao, hồ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày ( 20 Phút)
- Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Làm việc nhóm, tìm tòi, vấn đáp
- Lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên.
- hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi.
 + Điều chỉnh thị kính nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
 - Kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
 - Yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển 
 - Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến
- Cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
 - Thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần.
- HS làm việc theo nhóm đã phân công.
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết trùng giày.
- Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- Quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
- Dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1. Trùng giày
a. Hình dạng: 
 Cơ thể có hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày. 
b. Di chuyển:
 Tiến thẳng nhờ lông bơi
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi ( 20 Phút)
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Làm việc nhóm, trực quan
 - Cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15.
- Yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
 - Gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- Kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- Lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- Yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16.
- Thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
- Tự quan sát hình trang 15 SGK để nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Trùng roi
a. Hình dạng: 
 Cơ thể trùng roi có hình lá dài, đầu tù đuôi nhọn. Ở đầu có roi. 
b. Di chuyển:
 Vừa tiến vừa xoay nhờ roi xoáy vào nước, di chuyển về phía trước. 
4. Củng cố: (4 Phút) 
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 1 Phút)
- Bài thu hoạch : vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích ( lấy điểm thực hành 15 phút)
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”.
Ngày soạn: 10/9/2020 
Ngày dạy: 
Lớp 7B: Tiết Ngày .... SS: .. vắng ......... . 
Lớp 7C: Tiết Ngày .... SS: .. vắng .......... ..... 
Lớp 7D: Tiết Ngày .... SS: .. vắng .......... ..... 
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (Tiết 2)
Tiết 4 - Bài 4
TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 	- Trình bày được tính đa dạng về hình thái, dinh dưỡng của trùng roi xanh.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
 2. Kỹ năng:	
- Rèn kỹ năng quan sát, kĩ năng thu nhập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức học tập. 
4. Định hướng phẩm chất, năng lực học sinh:
Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ.
Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 	1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Chuẩn KTKN, giáo án, máy chiếu.
 	- Phiếu học tập, tranh phóng to hình 4.1, 4.2, 4.3 trong SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 	Đọc trước bài 4
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 5 ph
Gv kiểm tra và thu bài thu hoạch thực hành của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
	Hoạt động 1: Trùng roi xanh ( 20 Phút)
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Làm việc nhóm, trực quan, tìm tòi.
- Yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước.
+ Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.
+ Hoàn thành phiếu học tập: (3 ph)
- Đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ các nhóm.
- Chiếu phiếu học tập lên bảng để chữa bài.
- Chữa bài tập trong phiếu, yêu cầu:
? Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh?
- Làm nhanh bài tập mục s thứ 2 trang 18 SGK.
- yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
Sau khi theo dõi phiếu, GV kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng.
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập:
- Yêu cầu nêu được:
+ Các hình thức dinh dưỡng
+Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
trả lời.
- Các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung.
- 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập.
1. Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
2. Sinh sản:
 Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
Hoạt động 2: Tập đoàn trùng roi ( 15 Phút)
 Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Làm việc nhóm, động não.
- Yêu cầu HS:
+ Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18.
+ Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống).
- Nêu câu hỏi:
- Tập đoàn Vônvôc dinh dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc?
- Lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
- GV rút ra kết luận.
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức.
- Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập:
- Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
 Lắng nghe GV giảng.
-Yêu cầu nêu được: Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào.
3. Tập đoàn trùng roi
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng.
4. Củng cố: ( 4 Phút)
- GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 1 Phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập
Ngày soạn: 12/9/2020 
Ngày dạy: 
Lớp 7B: Tiết Ngày .... SS: .. vắng ......... . 
Lớp 7C: Tiết Ngày .... SS: .. vắng .......... ..... 
Lớp 7D: Tiết Ngày .... SS: .. vắng .......... ..... 
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (Tiết 3)
Tiết 5 - Bài 5
TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS trình bày được đặc điểm di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. 
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ 
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
4. Định hướng phẩm chất năng lực học sinh:
Phẩm chất: Yêu nước, trung thực.
Năng lực: Tìm hiểu tự nhiên, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 	1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Chuẩn KTKN, kế hoạch bài dạy.
 	- Hình phóng to 5.1, 5.2, 5.3 trong SGK. Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
 	2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: ( 15 phút) Bài khảo sát đầu năm
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Đề 1
Trình bày đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh?
*Dinh dưỡng: bằng hai cách
- Tự dưỡng: khi có ánh sáng nhờ chất diệp lục có trong cơ thể trùng roi tổng hợp chất dinh dưỡng nuôi cơ thể 
- Dị dưỡng: khi không có ánh sáng trùng roi sử dụng thức ăn có sẵn trong nước
* Sinh sản:
 Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
3,0
3,0
4,0
,Đề 2
Trình bày cấu tạo và di chuyển của trùng roi xanh?
*Cấu tạo: 
- Cơ thể cấu tạo đơn bào nhưng đảm nhận mọi chức năng như một cơ thể sống, có kích thước hiển vi.
- Đầu tù, đuôi nhọn, có một roi dài. Có hạt diệp lục nên cơ thể có màu xanh.
*Di chuyển: nhờ roi xoáy vào nước giúp trùng roi di chuyển vừa tiến, vừa xoay.
3,0
3,0
4,0
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng biến hình (20 phút)
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
? Cấu tạo và di chuyển của trùng biến hình?
Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và QS H5.2.
? Cách tiêu hóa, hô hấp, bài tiết của trùng biến hình?
Yêu cầu HS đọc mục 3 sgk(21)
 ? Nêu cách sinh sản? 
- Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức.
- HS trả lời. 
Đọc và quan sát. 
trả lời, nhận xét bổ sung. 
HS đọc và trả lời.
I. Trùng biến hình:
1. Cấu tạo và di chuyển.
a, Cấu tạo: gồm 1 tế bào có: chất nguyên sinh lỏng, nhân, không bào tiêu hóa, không bào co bóp.
b, Di chuyển: nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía).
2. Dinh dưỡng. 
- Tiêu hóa: dùng chân giả để bắt mồi và tiêu hóa (nội bào nhờ không bào tiêu hóa). 
- Hô hấp: qua bề mặt cơ thể.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp.
3. Sinh sản: vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
	 Hoạt động 2: Tìm hiểu trùng giày (15 phút)
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Làm việc cá nhân, tìm tòi, thuyết trình
Yêu cầu HS đọc mục II sgk(21) + QS H5.3, đọc chú thích. 
 ? Nêu dinh dưỡng của trùng giày?
Yêu cầu HS đọc thông tin mục 3.
? Cách sinh sản.
Đọc, quan sát. 
trả lời.
HS khác nhận xét bổ sung.
Đọc thông tin trả lời.
HS khác nhận xét.
II. Trùng giày:
1. Dinh dưỡng
- Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài.
2. Sinh sản: 
-Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
 4. Củng cố- luyện tập: ( 3 phút)
Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
- GV sử dụng câu hỏi 1,2 cuối bài trong SGK.
 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 2 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập
\
Ngày soạn: 18/9/2020 
Ngày dạy: 
Lớp 7B: Tiết Ngày .... SS: .. vắng ......... . 
Lớp 7C: Tiết Ngày .... SS: .. vắng .......... ..... 
Lớp 7D: Tiết Ngày .... SS: .. vắng .......... ..... 
CHỦ ĐỀ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (tiết 4)
Tiết 6 – Bài 6:
TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
 I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức:
- HS trình bày được cấu tạo, dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với môi trường sống ký sinh.
- Chỉ rõ hai tác hại của trùng gây ra và cách phòng bệnh .
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình
- Kỹ năng phân tích tổng hợp
3. Thái độ : 
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
4. Định hướng phẩm chất năng lực học sinh: 
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, nhân ái
Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác.
* THGDKNS:
- Kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
- Kỹ năng tự bảo vệ bản thân
* THGDMT – ƯPVBĐKH
 Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và vệ sinh cá nhân.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Chuẩn KTKN, kế hoạch bài dạy
 	- Tranh phóng to hình 6.1, 6.2, 6.4 trong SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
 	- Đọc bài mới
Phiếu học tập
STT
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
2
Dinh dưỡng
3
Phát triển
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 5 ph
 Trình bày đặc điểm di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã của trùng biến hình và trùng giày ?
Trả lời
* Trùng biến hình: 
- Di chuyển bằng chân giả do chất nguyên sinh dồn về một phía
- Tiêu hóa: lấy thức ăn bằng chân giả và tiêu hóa nhờ không bào tiêu hóa (tiêu hóa nội bào)
- Bài tiết: nhờ không bào co bóp
* Trùng giày:
- Di chuyển nhờ lông bơi
- Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài.
3. Bài mới	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt Động 1: Tìm hiểu Trùng kiết lị - Trùng sốt rét (23 phút)
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Làm việc nhóm, tìm tòi, thuyết trình
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24.
Hoàn thành phiếu học tập
GV quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu
 GV nhận xét, phân tích, bổ sung phiếu cho hoàn thiện
- Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức.
Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập
Đại diện các nhóm trả lời và bổ sung hoàn thành nội dung phiếu bài tập
+ Nơi sống: kí sinh ở thành ruột người.
+ Cấu tạo: 
+ Dinh dưỡng:
+Vòng đời:
STT
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào
- Không có cơ quan di chuyển
- Không có không bào
2
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
Trong môi trường kết bào xác®thức ăn, nước ® ống tiêu hoá®ruột ® gây vết loét® nuốt hồng cầu.
- Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu. 
-> Yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK.
 ? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
 ? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
?Muốn phòng tránh bệnh kiết lị, sốt rét ta phải làm gì?
- Dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời. Yêu cầu:
+ Do hồng cầu bị phá huỷ.
+ Thành ruột bị tổn thương.
- Giữ vệ sinh ăn uống.
- Đi ngủ phải có màn
- Giữ vệ sinh nơi ở
Hoạt Động 2: Bệnh sốt rét ở nước ta ( 12 phút)
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, động não, thuyết trình
Yêu cầu HS đọc mục 3 sgk (25). 
 ? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào?
? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng?
->Thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
 + Tuyên truyền ngủ có màn.
 + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
 + Phát thuốc chữa cho người bệnh.
* Giáo dục ý thức phòng bệnh bằng cách giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi và ấu trùng của muỗi.
+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi.
+ Diệt muỗi, ngủ phải bổ màn, dụng cụ đựng nước phải có lắp đậy .
+Vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường sạch sẽ
(phát quang bụi rậm xung quanh nhà, vật dụng đựng nước ứ đọng phải đổ đi tránh cho muỗi không có chỗ sinh sản )
Nghe thông tin.
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
4. Củng cố- luyện tập: ( 4 phút)
Khoanh tròn vào đầu câu đúng
 Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình
b. Tất cả các loại trùng
c. Trùng kiết lị
 	Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu
b. Hồng cầu
c. Tiểu cầu
 	Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống
b. Qua hô hấp
c. Qua máu
 Đáp án: 1c; 2b; 3c.
 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 1 phút)
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK
 - Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra.
Ngày soạn: 21/9/2020 
Ngày dạy: 
Lớp 7B: Tiết Ngày .... SS: .. vắng ......... . 
Lớp 7C: Tiết Ngày .... SS: .. vắng .......... ..... 
Lớp 7D: Tiết Ngày .... SS: .. vắng .......... ..... 
CHỦ ĐỀ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (tiết 5)
Tiết 7 - Bài 7:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG – VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh .
- Nêu được vai trò của động vật nguyên sinh với đời sống con người và vai trò của động vật nguyên sinh đối với thiên nhiên.
- Học sinh chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
2. Kỹ năng 
- Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức 
- Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
4. Định hướng phẩm chất năng lực học sinh 
Phẩm chất: Yêu nước, trung thực, nhân ái
Năng lực: Tìm hiểu tự nhiên, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
*GDBVMT- UPBĐKH: 
Giáo dục ý thức học tập giữ gìn vệ sinh môi trường và cá nhân. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Chuẩn KTKN, kế hoạch bài dạy.
- Tranh vẽ một số loại trùng
- Tư liệu ở trùng gây bệnh ở người và động vật
2. Chuẩn bị của học sinh: 
Đọc trước bài 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét giống và khác nhau như thế nào?
Trả lời:
Giống nhau: Dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào.
Khác nhau:
Trùng sốt rét: nuốt hồng cầu
Trùng kiết lị: Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đặc điểm chung ( 17 phút)
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, tìm tòi.
- Yêu cầu HS quan sát hình một số trùng, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1.
- Cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- Cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn.
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ.
- Trao đổi nhóm, Hoàn thành nội dung bảng 1.
- Đại diện nhóm trình, các nhóm khác nhận xét.
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
TT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_7_chuong_trinh_ca_nam.doc