Giáo án Mỹ thuật Lớp 7 - Năm học 2020-2021

Giáo án Mỹ thuật Lớp 7 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu và nắm được một số kiến thức chung về Mỹ thuật thời Trần. HS hiểu và nắm được một số công trình mỹ thuật thời Trần

2. Kỹ năng: Tìm hiểu lịch sử

3. Năng lực: Ghi nhớ.

* Mục tiêu dành cho học sinh khuyết tật:

- Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Máy chiếu

2. Học sinh: Đọc trước bài.

III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC

1.Ổn định tổ chức: 7a 7b

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vài nét về kiến trúc, điêu khắc thời Trần?

3. Bài mới:

GTB: Dưới sự lãnh đạo của nhà Trần nhân dân ta dần dần khôi phục lại nền kinh tế và kéo theo đó là những khởi sắc về một nềm nghệ thuật độc đáo đặc biệt là mĩ thuật. Đó là những khu lăng mộ kì vĩ , những tháp chùa linh thiêng, những bức tượng điêu khắc cực kì tinh tế và sống động.

 

doc 73 trang sontrang 8520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mỹ thuật Lớp 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
Ngày soạn: 5/9/2020
Ngày giảng: 
7A - 8/9/2020
7B - 9/9/2020
CHỦ ĐỀ
MĨ THUẬT THỜI TRẦN
Số tiết: 02
A. PHẦN CHUNG
I. Mục tiêu chung 
1. Kiến thức: 
 - Hiểu được sơ lược kiến thức mĩ thuật thời Trần
2. Kĩ năng: 
- Mô phỏng được một tác phẩm chạm khắc thời Trần; sử dụng được họa tiết, hoa văn thời Trần vào trang trí trang phục truyền thống. Giới thiệu, nhận xét, nêu được cảm nhận về sản phẩm.
3. Năng lực cần phát triển:
- Học sinh biết yêu quý, trân trọng và giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật mà ông cha để lại.
* Mục tiêu dành cho học sinh khuyết tật:
- Ghi chép được một số từ đơn giản.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN 
Nội dung chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Mỹ thuật thời Trần ( 1226- 1400)
Nêu được đặc điểm mỹ thuật thời Trần
Hiểu được ý nghĩa của mỹ thuật thời này
- Phân biệt được mỹ thuật thời Trần và thời Lý
- Tìm ra điểm giống và khác nhau giữa mt các thời kỳ. 
Một số công trình tiêu biểu của mỹ thuật thời Trần
Phát biểu được một số các công trình của mĩ thuật thời Trần.
- Hiểu được ý nghĩa các công trình mỹ thuật thời Trần.
- Hiểu các giá trị di sản văn hóa thời này
- Biết tư duy phát triển kỹ năng phân tích.
IV. Xây dựng hệ thống câu hỏi/ Bài tập KTĐG năng lực học sinh:
Mức độ nhận thức
CÂU HỎI
Nhận biết
- Thế nào là mỹ thuật thời Trần ?
- Nêu tên các công trình tiêu biểu của mt thời Trần?
Thông hiểu
- Nêu đặc điểm của m thuật thời Trần ?
- Ý nghĩa của các công trình mĩ thuật thời Trần.
Vận dụng 
- Làm thế để biết mĩ thuật thời Trần khác với thời Lý ?
- Các công trình mt thời Trần khác thời Lý như thế nào ?
Vận dụng cao
- Mĩ thuật thời Trần có ý nghĩa gì ?
- Vì sao nói chạm khắc trang trí luôn gắn liền với kiến trúc ?
TIẾT 1. Bài 1
THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT
MỸ THUẬT THỜI TRẦN
(1226-1400)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: HS hiểu và nắm được một số kiến thức chung về Mỹ thuật thời Trần. HS hiểu và nắm được một số công trình mỹ thuật thời Trần.
2. Kỹ năng: Tìm hiểu lịch sử.
3. Năng lực: Ghi nhớ. 
* Nội dung tích hợp: Mĩ thuật thời Trần mang hào khí yêu nước của dân tộc với ba lần chiến thắng quân Mông Nguyên, từ đó HS phát huy truyền thống yêu nước và di sản văn hóa dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Máy chiếu
2. Học sinh: - Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: 
- Cho học sinh đọc SGK?
- Vào thời Trần có nét gì đặc biệt về xã hội...
Hoạt động 2: Khái quát về mĩ thuật thời Trần
? Vì sao mĩ thuật thời Trần lại có điều kiện thuận lợi hơn thời Lý?
? Những loại hình nghệ thuật nào xuất hiện ở mĩ thuật thời Trần?
? Trình bày nghệ thuật kiến trúc thời Trần 
- Gv cho HS quan sát một số công trình kiến trúc trên máy chiếu.
? Điêu khắc thời Trần phát triển như thế nào? 
? Nêu một số tác phẩm điêu khắc của mĩ thuật thời Trần? 
? Vì sao người ta phải chạm khắc trang trí?
? Những hình chạm khắc nào thường được đưa vào sử dụng?
? Nêu đặc điểm của mĩ thuật thời Trần?
- GV kết luận chung.
1. Vài nét về bối cảnh xã hội.
- Quyền trị vì đất nước từ nhà Lý chuyển sang nhà Trần( Trần Cảnh lên ngôi).
- Nhìn chung chưa có sự thay đổi lớn, chế độ Trung ương tập quyền được củng cố
- Ba lần đánh thắng Nguyên Mông, hào khí dân tộc dâng cao, tạo sức bật cho Văn hoá, nghệ thuật trong đó có Mĩ thuật.
II Vài nét về mĩ thuật
1. Kiến trúc: Được chia làm 2 loại:
a) Kiến trúc cung đình: 
- Kinh Thành thăng Long được xây dựng lại đơn giản hơn nhiều.
- Khu cung Điện Thiên Trường, khu lăng mộ An Sinh, Thành Tây Đô.
b) Kiến trúc phật giáo: 
- Phát triển rầm rộ hơn thời Lý.
+ Tháp chùa Phổ Minh (Nam Định).
+ Tháp Bình Sơn (Vĩnh Phúc).
- Kiến trúc chùa làng: được xây dựng ở nhiều nơi thờ phật kết hợp với thờ thần.
2. Điêu khắc và chạm khắc trang trí:
a) Điêu khắc: 
- Tượng tròn: Các pho tượng phật được tạc bằng nhiều chất liệu đá và gỗ.
+ Tượng đá ở lăng mộ: Tượng quan hầu, tượng các con thú ở lăng Trần Hiến Tông (Quảng Ninh).
+ Tượng hổ ở lăng Trần Thủ Độ
(Thái Bình).
+ Tượng sư tử ở chùa Thông (Thanh Hoá.
- Những Bệ Rồng: ở chùa Dâu (Bắc Ninh).
+ Khu lăng mộ An sinh. Hình tượng con Rồng có thân hình khoẻ khoắn hơn. 
b) Chạm khắc trang trí:
- Nhạc công, người chim và Rồng ở chùa Thái Lạc (Gỗ ) - Hưng Yên.
- Trang trí bệ đá hoa sen với những hình chạm rồng, hoa lá.
* Nghệ thuật chạm khắc phổ biến và làm ra các công trình trở nên đẹp hơn.
3. Nghệ thuật Gốm 
- Xương gốm dày thô và nặng hơn,đồ gốm gia dụng phát triển mạnh, chế tác được gốm hoa nâu và hoa lam.
- Hoạ tiết trang trí trên gốm chủ yếu là hoa sen, hoa cúc cách điệu.
* Kết luận:
 Mĩ thuật thời Trần giàu chất hiện thực hơn MT thời Lý, cách tạo hình khoẻ khoắn và vì thế gần gũi với nhân dân lao động hơn.
4. Củng cố:
- XH thời Trần có gì thay đổi?
- Nêu đặc điểm của mĩ thuật thời Trần? 
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt 
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: 
- Học thuộc bài ở nhà. Chuẩn bị bài 8
-------------------------------------------------------------
TUẦN 2
Ngày soạn: 5/9/2020
Ngày giảng: 
7A - 15/09/2020
7B - 16/09/2020
Tiết 2. Bài 8
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
 MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI TRẦN 
(1226-1400)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu và nắm được một số kiến thức chung về Mỹ thuật thời Trần. HS hiểu và nắm được một số công trình mỹ thuật thời Trần
2. Kỹ năng: Tìm hiểu lịch sử
3. Năng lực: Ghi nhớ. 
* Mục tiêu dành cho học sinh khuyết tật:
- Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1.Ổn định tổ chức: 7a 7b 
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vài nét về kiến trúc, điêu khắc thời Trần?
3. Bài mới:
GTB: Dưới sự lãnh đạo của nhà Trần nhân dân ta dần dần khôi phục lại nền kinh tế và kéo theo đó là những khởi sắc về một nềm nghệ thuật độc đáo đặc biệt là mĩ thuật. Đó là những khu lăng mộ kì vĩ , những tháp chùa linh thiêng, những bức tượng điêu khắc cực kì tinh tế và sống động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Khởi động 
- GV phân lớp làm 4 nhóm
? Tìm ra những công trình mĩ thuật thời Trần và khoanh tròn lại 
- Mỗi nhóm có 1' thảo luận , 1' trình bày, GV kết luận.
Hoạt động 2: Kiến trúc
GV nêu yêu cầu,HS hoạt động theo nhóm
-Sử dụng phiếu bài tập 
?Tháp bình Sơn thuộc loại kiến trúc nào
? Nêu đặc điểm của Tháp Bình Sơn
?Nêu những đặc điểm của khu lăng mộ An Sinh
Hoạt động 3: Điêu khắc và phù điêu trang trí
GV cho HS quan sát trên máy chiếu.
? Khu lăng mộ Trần Thủ Độ được xây dựng từ năm nào ở đâu? Nêu đặc điểm của "Tượng Hổ"
? Nêu giá trị nghệ thuật của "tượng Hổ"
? Chùa Thái lạc được xây dựng từ khi nào
? Nội dung của những bức chạm khắc 
? Trình bày bố cục của những bức chạm khắc đó
? Phân tích bức "Tiên nữ đầu người mình chim đang dâng hoa"
*Gv cho HS xem những bức chạm khắc 
?đặc điểm của bức chạm khắc 
? Nêu đặc điểm nghệ thuật trong cách diễn tả
1.Tháp Bình Sơn
2.Khu Lam Kinh 
3.Tượng Hổ 
4.Chùa Keo
5.Phật Bà Quan Âm
6. Tiên nữ đầu người mình chim
7.Tượng Adi đà
8.Thành Tây Đô
9.Chùa Phổ Minh
I. Kiến trúc
1.Tháp Bình Sơn
- Là loại kiến trúc phật giáo, dạng tháp chùa, ở chùa Vĩnh Khánh, xã Tam Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
-Tháp đặt ngay giữa sân 11 tầng,cao 15 m, chất liệu : đất nung.
Đặc điểm : Mặt bằng hình vuông , các tầng đều trổ 4 mặt, tầng dưới cao hơn các tầng trên
- Là dạng lòng tháp, xây dựng thành một khối trụ bằng gạch khấu mỏng, 
- Lõi là 1 trụ rỗng , phía ngoài ốp 1 lớp gạch vuông
- Trang trí bằng hoa văn sóng nước, những hình ảnh đẹp mắt .
*Tháp Bình Sơn là niềm tự hào kiến trúc cổ Việt Nam.
2. Khu lăng mộ An Sinh
- Thuộc loại kiến trúc cung đình là nơi an nghĩ của vua và hoàng tộc,được xây dựng ở vùng Đông Triều
- Kích thước tương đối lớn, bố cục đăng đối quy tụ vào một điểm ở giữa. Một ngôi mộ là một quả đồi .
- Trang trí : Chạm khắc nổi , phù điêu trang trí bằng hoa văn sóng nước
- Các pho tượng được gắn vào thành bậc, (tượng quan hầu, con vật ở lăng Trần Hiến Tông ) 
II. Điêu khắc và phù điêu trang trí 
1.Tượng Hổ
- Được xây dựng vào năm 1264 ở Thái Bình.
-Tượng Hổ có kích thước như thật dài 1,43m, thân hình thon, bộ ức nở nang, bắp vế căng tròn,đã lột tả được tính tình dũng mãnhcủa vị chúa Sơn Lâm ngay cả trong tư thế rất thư thái.
- Tượng hổ tạo khối đơn giản, dứt khoát có chọn lọc và được sắp xếpmột cách vững chải, chặt chẽ.
*Thông qua hình tượng con Hổ các nghệ nhân thời xưa đã nắm bắt , lột tả tính cách đường bệ lẫm liệt của thái sư Trần Thủ Độ.
2. Chạm khắc gỗ ở chùa Thái Lạc 
- Chùa được xây dựng tại Hưng Yên, bị hư hỏng nhiều.
- Nội dung: là cảnh dâng hoa,tấu nhạc với những nhân vật trung tâm là vũ nữ hay nhạc công, hoặc là con cim thần thoại
- Bố cục được sắp xếp cân đối nhưn không đơn điệu buồn tẻ. Các lỗ đục chạm với độ nông sâu khác nhau cách tạo khối tròn mịn của hình tượng tạo nên sự êm đềm yên tĩnh phù hợp với không gian mờ ảo của chùa khiến cho các bức chạm khắc càng lung linh sinh động.
*Bức "Tiên nữ dâng hoa "
- Hai tiên nữ đầu người mình chim được chạm khắc cân đối đầu hơi nghiêng về phía sau, đôi tay kính cẩn dâng bình hoa về phía trước, đôi cánh chim dang rộng.
- Khoảng không gian xung quanh diễn tả hoa và mây, các hình sắp xếp cân đối, đạt đến trình độ cao về bố cục và cách diễn tả.
4. Củng cố:
? Mĩ thuật thời Trần có điểm nào tiến bộ hơn MT thời Lý.
(Phong phú đồ sộ hơn, đặc biệt là kiến trúc phật giáo).
- Hình tượng bệ rồng có vẻ khoẻ khoắn hơn uốn lượn theo nhịp điệu thắt túi
- Chạm khắc đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật về bố cục cũng như cách diễn tả).
5.Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Chuẩn bị bài 2 vẽ cái cốc và quả. 
- Giấy, chì, màu, tẩy.
---------------------------------------------------------
TUẦN 3
Ngày soạn: 15/9/2020
Ngày giảng: 
7A - 22/09/2020
7B - 23/09/2020
Tiết 3. Bài 2
 VẼ THEO MẪU
VẼ CÁI CỐC VÀ QUẢ
(Vẽ bằng bút chì đen)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được vẻ đẹp của bố cục và tương quan tỷ lệ ở mẫu.
Kỹ năng: - Quan sát.
3. Năng lực: - Sắp xếp bố cục, màu sắc. 
* Mục tiêu dành cho học sinh khuyết tật:
- Biết cách vẽ quả hình cầu.
II CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Mẫu vẽ.
2. Học sinh: - Giấy vẽ A4, chì, tẩy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ: 
 + Nêu vài nét khái quát về kiến trúc tháp Bình Sơn - Vĩnh Phúc ? 
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
- Gọi HS lên bày mẫu. 
- Gọi HS khác nhận xét cách bầy mẫu, điều chỉnh mẫu cho đẹp. 
- Gợi ý để học sinh quan sát, nhận xét:
+ Mẫu vẽ gồm những vật nào ?
+ Nhận xét vị trí của mẫu ?
+ So sánh tương quan tỉ lệ giữa hai vật mẫu ?
+ Nhận xét đặc điểm của từng vật mẫu ?
(hình dáng, chiều cao, chiều ngang,..)
+ Hướng ánh sáng chiếu vào mẫu ?
+ So sánh độ đậm nhạt giữa hai vật ?
+ Nhận xét các mức độ đậm nhạt ở mẫu ?
* HS khuyết tật:
+ Quả có dạng hình gì ? 
- Giáo viên giới thiệu một số bài vẽ có cách sắp xếp bố cục khác nhau.
+ Trong các bài vẽ trên, em thấy bài vẽ nào có bố cục hợp lí hơn cả ?
- Học sinh trả lời, giáo viên giải thích thêm để học sinh hiểu kĩ hơn cách bố cục hợp lí.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ
+ Nhắc lại các bước vẽ theo mẫu đã học ?
- Giáo viên sử dụng minh họa hướng dẫn học sinh cách thực hiện bài vẽ theo trình tự từng bước vẽ.
- Cho học sinh xem thêm một số bài vẽ cái cốc và quả của học sinh năm trước.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành
- Cho HS vẽ theo mẫu do các em chuẩn bị.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi, bày mẫu sao cho phù hợp với các thành viên trong nhóm, giáo viên chỉnh sửa thêm cho các nhóm.
- Nhắc học sinh nghiêm túc vẽ bài, gợi ý thêm cho những học sinh còn lúng túng.
I.Quan sát, nhận xét 
- Mẫu vẽ gồm: cốc và 2 quả
+ Vị trí của cốc và quả
+ Tỉ lệ của cốc so với quả
+ Đặc điểm: Hình dáng (chiều cao, chiều ngang, miệng, đáy, )
+ Độ đậm nhạt chính của mẫu.
II. Cách vẽ
1. Phác khung hình chung, khung hình riêng của mẫu.
2. Phác hình bằng nét thẳng, nét khái quát.
3. Chỉnh hình, vẽ chi tiết.
4. Vẽ đậm nhạt.
III. Thực hành
- Vẽ theo mẫu cái cốc và quả dạng hình cầu (bằng bút chì đen.)
4. Củng cố: 
 - Treo một số bài hoc sinh vừa vẽ lên bảng, gợi ý để học tự so sánh, nhận xét bài.
 - Giáo viên nhận xét góp ý thêm cho các bài.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
 - Xem trước và chuẩn bị đồ dùng học tập giờ học sau (Tạo họa tiết trang trí).
 - Mang mẫu hoa, lá thật.
---------------------------------------------------------
TUẦN 4
Ngày soạn: 20/9/2020
Ngày giảng: 
7A - 29/09/2020
7B - 30/09/2020
Tiết 4. Bài 3
 VẼ TRANG TRÍ
TẠO HỌA TIẾT TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết tạo hoạ tiết đơn giản và áp dụng làm các bài tập trang trí.
2. Kỹ năng: Vẽ trang trí.
3. Năng lực: Sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
 - Tranh vẽ các họa tiết phóng to.
 - Tranh: Các bước đơn giản và cách điệu.
2. Học sinh:
- Đồ dựng học tập: giấy vẽ, bút chè, tẩy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học tập
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét
GV: treo tranh các họa tiết và nêu tầm quan trọng của nã trong trang trí.
HS: quan sát 
Hoạt động 2: Cách vẽ
GV: đưa ra một số họa tiết ở các mẫu vật, rồi hướng dẫn học sinh lựa chọn.
- Chép lại mẫu thật.
GV: treo tranh các bước vẽ
- Phân tích cho học sinh hiểu thế nào là đơn giản và cách điệu.
GV: hướng dẫn vâa vẽ lên bảng
HS: quan sát.
Hoạt động 3: Thực hành
HS: làm bài.
GV: hướng dẫn đến tơng học sinh.
GV: chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên.
I. Quan sát - nhận xét
- Họa tiết trang trí thường là hoa lá, chim thú, mây nước, mặt trời...
- Họa tiết trong trang trí thường được đơn giản và cách điệu.
- Hình của họa tiết đặt ra phải phự hợp với vị trí đặt họa tiết.
II. Cách vẽ
1. Lựa chọn nội dung họa tiết
VD: hoa lá, chim...
2. Quan sát mẫu thật
- Chọn những mẫu ưng ý rồi vẽ.
3. Tạo họa tiết
- Đơn giản: Là lược bá các chi tiết không cần thiết
- Cách điệu: Sắp xếp lại các chi tiết hình và nét sao cho hài hòa, cân đối râ ràng hơn; còng có thể thêm hoặc bớt một số nét, nhưng phải giữ được đặc trưng của hình dáng mẫu
 III. Thực hành
 Chép một mẫu hoa lá sau đã vẽ đơn giản và cách điệu thành họa tiết trang trí.
4. Củng cố:
- Tóm tắt nội dung bài học.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:	
- Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------
TUẦN 5
Ngày soạn: 28/9/2020
Ngày giảng: 
7A: 6/10/2020
7B: 7/10/2020
TIẾT 5. BÀI 4
VẼ TRANH
ĐỀ TÀI TRANH PHONG CẢNH (TIẾT 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1. Kiến thức: Học sinh hiểu về nội dung đề tài tranh phong cảnh.
2. Năng lực: Sắp xếp bố cục.
3. Phẩm chất: Thêm yêu mến cảnh đẹp của quê hương đất nước.
4. Các nội dung khác
- Các nội dung tích hợp:
+ Tích hợp cảnh đẹp đất nước ở bài 27 vào phần I- nội dung đề tài.
- Dành cho học sinh khuyết tật:
+ Nhận biết được tranh phong cảnh.
+ Biết vẽ 1 bức tranh đề tài phong cảnh có hình ảnh đơn giản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: 
2. Học liệu: Một số tranh phong cảnh của họa sĩ, của học sinh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu đề tài tranh phong cảnh 
	3.2.1. Tìm và chọn nội dung đề tài
a) Mục đích: HS biết thế nào là tranh phong cảnh.
b) Nội dung: Quan sát, rút ra nhận xét về nội dung.
 - Tích hợp cảnh đẹp đất nước ở bài 27 vào phần I- nội dung đề tài.
HS khuyết tật: Đây là bức tranh có những hình ảnh gì ?
c) Sản phẩm: - Tranh phong cảnh là tranh thể hiện vẽ đẹp của thiên nhiên bằng cảm xúc và tài năng của người vẽ.
- Tranh phong cảnh đẹp thể hiện được đầy đủ các yếu tố về bố cục, hình khối, màu sắc và tình cảm của người vẽ.
- Có nhiều đề tài về phong cảnh 
VD: Sông núi, biển cả, nhà cửa, cây cối...
- Có thể vẽ thêm người, loài vật cho sinh động.
d) Cách thức thực hiện: - Treo các tranh về phong cảnh.
- HS quan sát, trả lời.
- Gọi HS khác nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung.
3.2.2. Chọn cảnh và cắt cảnh
a) Mục đích: HS biết chọn góc cảnh có bố cục và hình ảnh đẹp.
b) Nội dung: - Cho học sinh xem tranh về nhiều chủ đề khác nhau.
- Các bước vẽ
- Hướng dẫn và vẽ lên bảng
c) Sản phẩm: - Tìm và chọn góc cảnh có bố cục đẹp, có những hình ảnh điển hình để vẽ.
d) Cách thức thực hiện: HS quan sát
- Báo cáo
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Hoạt động 3: Thực hành
a) Mục đích: - HS vẽ được 1 bức tranh phong cảnh.
b) Nội dung: - Hướng dẫn cách vẽ đến từng học sinh.
- Chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt để củng cố, cho điểm một số bài tốt để động viên.
HS khuyết tật: Vẽ được 1 bức tranh đề tài phong cảnh có hình ảnh đơn giản
c) Sản phẩm: Bài vẽ của học sinh.
d) Cách thức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ
- HS thực hiện
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét
5. Hoạt động 4: Vận dụng 
a) Mục đích: HS biết yêu quý thiên nhiên, biết chăm sóc bảo vệ cây xanh trong và ngoài nhà trường.
b) Nội dung: - HS làm việc cá nhân
c) Sản phẩm: - Quan sát cảnh vật ở nhà và trên đường đi tới trường.
d) Cách thức thực hiện: - Giao cho học sinh thực hiện ở nhà.
-----------------------------------------------------------
TUẦN 6
Ngày soạn: 5/10/2020
Ngày giảng: 
7A - 13/10/2020
7B - 14/10/2020
TIẾT 6 - BÀI 4. VẼ TRANH 
ĐỀ TÀI TRANH PHONG CẢNH (TIẾT 2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1. Kiến thức:
- HS hiểu được tranh phong cảnh là thể loại tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua cảm thụ và sáng tạo của người vẽ.
2. Năng lực: - Biết chọn góc cảnh đẹp để thực hiện bài vẽ tranh phong cảnh đơn giản có bố cục và màu sắc hài hoà.
3. Phẩm chất: - Thêm yêu mến cảnh đẹp của quê hương đất nước.
4. Các nội dung khác
- Dành cho học sinh khuyết tật:
+ Nhận biết được tranh phong cảnh.
+ Biết vẽ 1 bức tranh đề tài tự chọn đơn giản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
2. Học liệu: - Tranh phong cảnh của hoạ sĩ. 
- Một số bài vẽ của hs về đề tài này.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2 .Kiểm tra bài cũ: 
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hoạt động 2: Quan sát nhận xét
a) Mục đích: HS biết cảm nhận bố cục, màu sắc, hình ảnh qua các bức tranh.
b) Nội dung: - GV cho HS quan sát một số tranh phong cảnh của HS các lớp trước, yêu cầu nhận xét về:
+ Bố cục
+ Hình ảnh
+ Màu sắc
c) Sản phẩm: Bố cục, hình ảnh, màu sắc.
d) Cách thức thực hiện: - HS nhận xét theo cảm nhận riêng của cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận
4. Hoạt động 3: Thực hành
a) Mục đích: - HS vẽ được 1 bức tranh phong cảnh.
b) Nội dung: - GV chọn một số bài vẽ của học sinh đã hoàn thành, có ý tưởng và bố cục tương đối tốt, gợi ý HS nhận xét và tự đánh giá.
 	+ Nhận xét về hình ảnh .
 	+ Nhận xét về bố cục, màu sắc
HS khuyết tật: Vẽ được 1 bức tranh đề tài phong cảnh có hình ảnh đơn giản
c) Sản phẩm: Bài vẽ của học sinh.
d) Cách thức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ
- HS thực hiện
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét
5. Hoạt động 4: Vận dụng 
a) Mục đích: HS biết yêu quý thiên nhiên, biết chăm sóc bảo vệ cây xanh trong và ngoài nhà trường.
b) Nội dung: - HS làm việc cá nhân
c) Sản phẩm: - Quan sát cảnh vật ở nhà và trên đường đi tới trường.
d) Cách thức thực hiện: - Giao cho học sinh thực hiện ở nhà.
---------------------------------------------------------
TUẦN 7
Ngày soạn: 18/10/2020
Ngày giảng: 
7A - 20/10/2020
7B - 21/10/2020
Tiết 7. Bài 5
 VẼ TRANG TRÍ
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ LỌ HOA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách tạo dáng và trang trí lọ hoa.
2. Năng lực: Sáng tạo
3. Phẩm chất: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu, những tác phẩm nghệ thuật của cha ông.
4. Các nội dung khác
- Dành cho học sinh khuyết tật: Biết tạo dáng và trang trí lọ hoa đơn giản
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Một số lọ hoa 
2. Học liệu: Bài vẽ của học sinh năm trước 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Tạo dáng và trang trí lọ hoa
3.2.1. Quan sát - nhận xét
a) Mục đích: - HS biết được có nhiều lọ hoa với hình dáng kích thước khác nhau.
b) Nội dung: Cho học sinh xem một số lọ hoa.
c) Sản phẩm: - Có rất nhiều lọ hoa với hình dáng kích thước khác nhau nhưng nhìn chung có cấu tạo cân đối theo trục thẳng đứng.
- Trang trí trên lọ hoa rất phong phú.
- Họa tiết thường là hoa hoa lá, chim thú, cảnh thiên nhiên...
d) Cách thức thực hiện: HS quan sát - nhận xét về cấu tạo, hình thức trang trí.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức. 
3.2.2. Cách tạo dáng và trang trí lọ cắm hoa
a) Mục đích: HS biết các tạo dáng và trang trí lọ hoa theo ý thích
b) Nội dung: Họa tiết trang trí trên lọ hoa
Treo tranh minh họa để học sinh hiểu ra các bước tạo dáng. 
c) Sản phẩm: * Tạo dáng
- Chọn kích thước.
- Phác trục.
- Xác định tỷ lệ các bộ phận. 
- Vẽ nét hình tạo thành hình dáng của lọ.
* Cách trang trí
- Chọn chủ đề trang trí.
- Dựa vào hình dáng để sắp xếp họa tiết.
- Vẽ màu: khoảng 4 -> 5 màu là vâa, khi chọn màu cần liên tưởng đến chất liệu men.
 d) Cách thức thực hiện: GV cho học sinh tự tìm hiểu cách trang trí, sau đã giáo viên treo tranh minh họa.
- HS quan sát, cá nhân báo cáo.
- Gọi HS khác nhận xét 
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Hoạt động 3: Thực hành
a) Mục đích: HS vẽ được 1 lọ hoa theo ý thích
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân
c) Sản phẩm: Bài vẽ của học sinh Tạo dáng và trang trí lọ cắm hoa.
d) Cách thức thực hiện: HS làm bài.
GV hướng dẫn đến từng học sinh. Chú ý đến cách tạo dáng.
GV chọn một vài bài đạt yêu cầu và chưa đạt, gọi hs nhận xét, GV nhận xét cho điểm một số bài tốt để động viên.
5. Hoạt động 4: Vận dụng 
a) Mục đích: HS biết yêu quý đồ vật trong nhà
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân
c) Sản phẩm: Biết tạo dáng các lọ để trang trí bàn học của mình
d) Cách thức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ở nhà.
-----------------------------------------------------------------------
TUẦN 8
Ngày soạn: 19/10/2020
Ngày giảng: 
7A - 27/10/2020
7B - 28/10/2020
TIẾT 8. BÀI 6
 VẼ THEO MẪU
LỌ HOA VÀ QUẢ (Tiết 1-Vẽ hình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1. Kiến thức: HS biết nhận xét mẫu như thế nào là hợp lí, biết được cách vẽ lọ hoa và quả đơn giản. 
2. Năng lực: Sắp xếp bố cục, màu sắc.
3. Phẩm chất: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét, màu sắc.
4. Các nội dung khác
-Dành cho học sinh khuyết tật: Vẽ lọ hoa và quả đơn giản nhất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Mẫu vẽ
2. Học liệu: Bài mẫu vẽ lọ hoa và quả của học sinh lớp trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu mẫu lọ hoa và quả
3.2.1. Quan sát nhận xét
a) Mục đích: Biết được đặc điểm, vị trí, độ đậm nhạt của mẫu
b) Nội dung: Khung hình chung của mẫu.
- Khung hình riêng của lọ và quả là.
- Vị trí của lọ và quả.
- Tỉ lệ của quả so với lọ.
- Ánh sáng chiếu lên mẫu.
- Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu.
- Vật nào đậm, vật nào sáng.
c) Sản phẩm: Bày mẫu có xa gần và thuận mắt, hợp lí 
- Khung hình: chữ nhật đứng
- Lọ hình CNĐ, quả hình cầu
- Quả nằm trước lọ
- Từ phải sang trái
- Chuyển nhẹ nhàng
- Lọ đậm hơn quả
d) Cách thức thực hiện: Giáo viên giao nhiệm vụ.
- HS quan sát, báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung.
3.2.2. Cách vẽ
a) Mục đích: HS nắm được các bước vẽ cơ bản
b) Nội dung: - GV minh hoạ lên bảng.
- GV cho HS xem một số bài mẫu của học.
c) Sản phẩm: B1. Dựng khung hình chung và khung hình riêng
B2. Xác định tỉ lệ các bộ phận 
B3. Phác hình bằng nét thẳng và mờ.
B4. Vẽ chi tiết
d) Cách thức thực hiện: HS quan sát, báo cáo kết quả
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Hoạt động 3: Thực hành
a) Mục đích: HS vẽ được lọ hoa và quả tương đối giống mẫu.
b) Nội dung: Vẽ theo mẫu : Lọ hoa và quả (Vẽ hình)
- HSKT: Vẽ lọ hoa và quả đơn giản nhất.
c) Sản phẩm: Bài vẽ của HS
d) Cách thức thực hiện: - GV ra bài tập HS vẽ bài
- GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho các em.
- Yêu cầu quan sát thật kỹ mẫu.
5. Hoạt động 4: Vận dụng 
a) Mục đích: Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân.
c) Sản phẩm: HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
d) Cách thức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ở nhà.
TUẦN 9
Ngày soạn: 30/11/2020
Ngày giảng: 
7A - 3/11/2020
7B - 4/11/2020
TIẾT 9. BÀI 8. VẼ THEO MẪU
LỌ VÀ QUẢ (T2 - Vẽ màu)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1. Kiến thức: Học sinh thấy được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật thông qua đường nét, bố cục và màu sắc. Nhận biết mẫu về hình, cấu trúc, tỉ lệ, đậm nhạt, màu sắc.
2. Năng lực: Học sinh vẽ được màu lọ hoa và quả theo các mức độ đậm nhạt khác nhau, bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu. Phân tích được vẻ đẹp của mẫu.
3. Phẩm chất: Thích thú với thể loại tranh tĩnh vật màu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Mẫu lọ hoa và quả
2. Học liệu: - Minh hoạ gợi ý cách vẽ màu.
 	- Một số bài vẽ tĩnh vật màu của học sinh năm trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vẽ theo mẫu
3.2.1. Quan sát, nhận xét
a) Mục đích: HS biết được hướng ánh áng chiếu tới, biết được màu chủ đạo của mẫu.
b) Nội dung: 
+ Hướng ánh sáng chiếu vào mẫu.
+ Màu chủ đạo của mẫu.
+ Nhận xét các mức độ đậm nhạt ở mẫu.
+ Nhận xét sự ảnh hưởng qua lại của màu ở mẫu.
c) Sản phẩm: HS phải nắm rõ hướng ánh sáng chiếu vào mẫu. Màu chủ đạo của mẫu 
- HS vận dụng kiến thức đã lĩnh hội được để làm bài thực hành.
d) Cách thức thực hiện: Giáo viên bày mẫu, Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét. Học sinh trả lời, giáo viên phân tích kĩ hơn nữa.
3.2.2. Cách vẽ màu
a) Mục đích: HS biết các vẽ màu
b) Nội dung: - HS phác các mảng đậm nhạt. 
- HS vận dụng kiến thức đã lĩnh hội được để làm bài thực hành.
c) Sản phẩm: - Phác các mảng đậm nhạt.
- Vẽ màu (lưu ý: Khi vẽ màu cần chú ý tới sự ảnh hưởng qua lại của màu giữa các vật, tô cả màu nền để bài vẽ có không gian, bài vẽ phải có mảng đậm, mảng nhạt).
d) Cách thức thực hiện: - Giáo viên dùng minh hoạ hướng dẫn học sinh cách vẽ màu.
- Cho học sinh xem thêm một số bài vẽ tĩnh vật màu đơn giản của học sinh năm trước.
4. Hoạt động 2: Thực hành
a) Mục đích: Vẽ màu được lọ hoa và quả.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã lĩnh hội được để làm bài thực hành.
c) Sản phẩm: Bài vẽ của học sinh.
d) Cách thức thực hiện: - Treo một số bài học sinh vừa vẽ lên bảng, gợi ý để học sinh tự so sánh, nhận xét.
- Giáo viên góp ý thêm cho các bài.
5. Hoạt động 3: Vận dụng 
a) Mục đích: Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân.
c) Sản phẩm: Nói được cảm nhận vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
d) Cách thức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ở nhà.
-----------------------------------------------------
TUẦN 10
Ngày soạn: 6/11/2020
Ngày giảng: 
7A -10/11/2020
7B -11/11/2020
Tiết 10. Bài 9
 KIỂM TRA 1 TIẾT
VẼ TRANG TRÍ 
TRANG TRÍ ĐỒ VẬT CÓ DẠNG HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu và trang trí được 1 đồ vật có dạng hình chữ nhật theo ý thích. 
2. Năng lực: Trang trí được một đồ vật có dạng hình chữ nhật
3. Phẩm chất: HS yêu thích việc trang trí ứng dụng. 
4. Các nội dung khác
- Dành cho học sinh khuyết tật:
+ Trang trí được 1 hình chữ nhật đơn giản nhất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: 
2. Học liệu: Giấy, màu, tẩy.
III. TIẾN TRÌNH DẠYHỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
- Ra đề: Vẽ một bài trang trí đồ vật có dạng hình chữ nhật trên giấy A4. Màu sắc: Tuỳ chọn 
Đáp án- Chấm điểm
* Loại Đạt :
1. Nội dung: Đồ vật có dạng hình chữ nhật kiểu dáng đẹp. Họa tiết trang trí phù hợp, làm rõ chủ đề trang trí (chủ đề do HS tự chọn). Họa tiết có sáng tạo, không chép nguyên mẫu đã có trong các loại sách.
2. Bố cục: Hình, mảng sắp xếp cân đối thuận mắt, hợp lý, dễ nhìn. Có mảng chính, mảng phụ.
3. Hình vẽ: Có chính, phụ. Đường nét gọn gàng, đều, cân đối, đẹp mắt.
4. Màu sắc: Phối màu hài hòa, hợp lý. Vẽ đầy đủ màu vào các mảng hình, họa tiết. Hoàn thành màu sắc của bài vẽ.
- Dành cho học sinh khuyết tật:
+ Trang trí được 1 hình chữ nhật đơn giản nhất.
	* Loại Chưa đạt:
- Bố cục chưa đúng hình chữ nhật. 
- Hình mảng, họa tiết chưa rõ ràng. 
- Màu sắc chưa đẹp. 
-------------------------------------------------------
TUẦN 11
Ngày soạn: 15/11/2020
Ngày giảng: 
7A -17/11/2020
7B -18/11/2020
Tiết 11. Bài 10
VẼ TRANH
ĐỀ TÀI CUỘC SỐNG QUANH EM (Tiết 1 )
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1. Kiến thức: - HS hiểu về đề tài cuộc sống quanh em (thường có những hoạt động gì, cách thể hiện ra sao)
Hướng HS khi vẽ biết thể hiện vẻ đẹp của quê hương,làng xóm mình đang từng ngày thay đổi.
2. Năng lực: Tưởng tượng 
3. Phẩm chất: - HS trân trọng , yêu quý cuộc sống mà mình có.
4. Các nội dung khác
- Các nội dung tích hợp:
- Tích hợp ANQP (Tình yêu quê hương đất nước và trách nhiệm của thế hệ sau trong việc đấu tranh bảo vệ chủ quyền đất nước)
- Tư Tưởng HCM: Phân tích sự phát triển của đất nước hôm nay là nhờ có công lao to lớn của Bác Hồ thể hiện qua sự hy sinh của Bác cho đất nước
- Dành cho học sinh khuyết tật:
+ Vẽ được 1,2 hình ảnh đơn giản nhất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: 
2. Học liệu: - Bài mẫu của học sinh lớp trước 
III. TIẾN TRÌNH DẠYHỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề tài
a) Mục đích: Biết một số tranh đề tài cuộc sống quanh em 
b) Nội dung: Quan sát trên máy chiếu một số bức tranh.
- Tích hợp ANQP (Tình yêu quê hương đất nước và trách nhiệm của thế hệ sau trong việc đấu tranh bảo vệ chủ quyền đất nước)
- Tư Tưởng HCM: Phân tích sự phát triển của đất nước hôm nay là nhờ có công lao to lớn của Bác Hồ thể hiện qua sự hy sinh của Bác cho đất nước
c) Sản phẩm: + Hoạt động diễn ra tr

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_my_thuat_lop_7_nam_hoc_2020_2021.doc