Giáo án Ngữ văn 7 theo CV3280 - Chủ đề: Văn bản nhật dụng và liên kết văn bản - Năm học 2021-2022

Giáo án Ngữ văn 7 theo CV3280 - Chủ đề: Văn bản nhật dụng và liên kết văn bản - Năm học 2021-2022

Tiết 1: Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm sâu sắc của cha mẹ đối với con cái từ tâm trạng của một người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con ; ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người, nhất là đối với tuổi thiếu niên và nhi đồng.

- Nắm được lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.

2. Năng lực

- Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề

- Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về sản phẩm dự kiến.

- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học bài

- Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hoàn cảnh

3. Phẩm chất:

- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.

 

docx 21 trang Trịnh Thu Thảo 29/05/2022 2180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 theo CV3280 - Chủ đề: Văn bản nhật dụng và liên kết văn bản - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Bạn nào ngồi máy tính lâu mỏi mắt hãy liên hệ mình nhé. 0915213465 .
 100K thôi)
Ngày soạn 3/9/2021
Tuần: 1+2 (Tiết 1-8)
CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN NHẬT DỤNG VÀ
 LIÊN KẾT VĂN BẢN
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHỦ ĐỀ
- Căn cứ vào công văn 3280/BDG ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thự hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS-THPT, ngày 27/8/2020 xây dựng chủ đề tích hợp: Văn bản nhật dụng và những đặc trưng của văn bản.
- Các văn bản nhật dụng, và đặc trưng của văn bản trong chương trình Ngữ văn lớp 7 ở SGK hiện hành 
- Rèn các kĩ năng hệ thống, phân tích khái quát kiến thức văn học theo chủ đề, ..định hướng các năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, năng lực thưởng thức cảm thụ thẩm mỹ 
II. THỜI GIAN DỰ KIẾN
- Chủ đề gồm 08 tiết. Nội dung từng tiết được phân chia như sau:
Tiết
Nội dung
Ghi chú
1
Đọc - hiểu văn bản: Cổng trường mở ra
2
 Đọc - hiểu văn bản: Mẹ tôi
3
Đọc - hiểu văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê
4
Đọc - hiểu văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê.(tiếp theo)
5
 Liên kết trong văn bản
6
Bố cục trong văn bản
7
 Mạch lạc trong văn bản
8
Từ ghép
III. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức: Qua chủ đề giúp học sinh:
- Nắm được đặc điểm, chủ đề của văn bản nhật dụng: Cổng trường mở ra, Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê.
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng.
- Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người.
- Cảm nhận được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện và nổi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị. 
- Có những hiểu biết bước đầu về bố cục, liên kết và mạch lạc trong văn bản.
 2. Năng lực: Chú trọng phát triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực thu thập thông tin liên quan đế văn bản; năng lực đọc-hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại; năng lực cảm thụ thẩm mĩ; năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp tiếng Việt; năng lực hợp tác; năng lực tạo lập văn bản...	
 3. Phẩm chất: Góp phần giúp học sinh yêu thương và kính trọng cha mẹ, có lòng nhân hậu, vị tha, trong sáng. Nhận thức được quyền trẻ em được hưởng hạnh phúc gia đình; trách nhiệm của cha mẹ đối với con cái.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ (KẾ HOẠCH DẠY HỌC)
Tiết 1: Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức
- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm sâu sắc của cha mẹ đối với con cái từ tâm trạng của một người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con ; ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người, nhất là đối với tuổi thiếu niên và nhi đồng.
- Nắm được lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Năng lực 
- Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về sản phẩm dự kiến.
- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học bài
- Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hoàn cảnh
3. Phẩm chất: 
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV, CKTKN, máy chiếu, bảng phụ, tài liệu tham khảo.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT, soạn bài theo câu hỏi SGK, chuẩn bị theo phiếu học tập đã hướng dẫn ở nhà.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Các em có xem phim Harry potter không? Ai xem cho cô biết nhân vật chính là ai? Nhân vật chính có tài năng gì? Em có thích không? Em thích ở điểm nào? Ai cho cô biết dịch giả nổi tiếng đã mang Harry potter đến với VN đến với thế hệ trẻ chúng ta tên gì?
c) Sản phẩm: Đó chính là Lí Lan chính là người phụ nữ đa tài. Bà vừa là nhà giáo, vừa là nhà văn nổi tiếng. Bà cũng viết nhiều tác phẩm rất hay trong đó có văn bản “Cổng trường mở ra” mà chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
d) Tổ chức thực hiện:
Trong quãng đời đi học, hầu như ai cũng đã trải qua ngày khai trường đầu tiên. Nhưng, ít ai để ý xem trong đêm trước ngày khai trường ấy mẹ mình đã làm gì và nghĩ những gì. Tùy bút “Cổng trường mở ra” đã ghi lại những cảm xúc ấy. Hôm nay học bài văn này, chúng ta sẽ hiểu được trong đêm trước ngày khai trường để vào lớp 1 của con, những người mẹ đã làm gì và nghĩ những gì nhé?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Giới thiệu chung 
 a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm 
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi : Tác giả của văn bản này là ai?
+ Em biết gì về xuất xứ của văn bản: Cổng trường mở ra"?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
Tác giả:
- Nhà văn Lý Lan sinh ngày 16 tháng 7 năm 1957(59 tuổi) tại Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Quê mẹ ở xứ vườn trái cây Lái Thiêu, quê cha ở huyện Triều Dương, tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc.
- Lý Lan học Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, và cao học (M.A.) Anh văn ở Đại học Wake Forest (Mỹ).
- Bà là giáo viên tiếng Anh, nhà ăn, nhà thơ, và là một dịch giả nổi tiếng với truyện Harry Potter bản tiếng Việt.
- Lý Lan lập gia đình với Mart Stewart, một người Mỹ và hiện định cư ở cả hai nơi, Hoa Kỳ và Việt Nam.
- Bà có rất nhiều tác phẩm viết cho lứa tuổi học trò như: Tập truyện thiếu nhi “Ngôi Nhà Trong Cỏ” (NXB Kim Đồng, Hà Nội, 1984) được giải thưởng văn học thiếu nhi của Hội Nhà văn Việt Nam; “Bí mật giữa tôi và thằn lằn đen” (NXB Văn Nghệ - 2008).
- Tùy bút “Cổng trường mở ra” của nhà văn Lý Lan được in trên báo “Yêu trẻ” - TP.HCM số 166 ngày 1/9/2000. Khi bắt đầu chương trình cải cách, lập tức, “Cổng trường mở ra” được chọn làm bài giảng đầu tiên trong sách Ngữ văn lớp 7 (khoảng 2002, 2003). Khi đó, nhà văn Lý Lan đang du học nước ngoài.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án.
I. Giới thiệu chung 
1. Tác giả: Lý Lan
- Sinh ngày 16 tháng 7 năm 1957(59 tuổi) tại Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. 
2. Tác phẩm
- Trích từ báo Yêu trẻ số 166 TPHCM ngày 1/9/2000.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản 
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản 
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV hd đọc: giọng dịu dàng, chậm rãi, đôi khi thì thầm, thể hiện được tình cảm tha thiết, tâm trạng bâng khuâng, xao xuyến của người mẹ trong đêm không ngủ được.
- GV đọc 1 đoạn, HS đọc nối tiếp đến hết.
?Tìm và giải nghĩa một số từ biểu hiện tâm trạng của mẹ và con trong văn bản.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
HS nhận xét. GV sửa chữa.
- Chú thích: háo hức, bận tâm, nhạy cảm.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc- chú thích
NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi : Từ văn bản đã đọc, hãy tóm tắt đại ý của bài văn bằng 1 câu ngắn gọn?
?Xác định bố cục VB? Nêu nội dung từng phần?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp.
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
- Văn bản viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường đầu tiên của con.
?Nội dung của văn bản đề cập đến vấn đề gì? Thuộc kiểu văn bản nào đã học ở kì II-lớp 6? Hãy nhắc lại đặc trưng của văn bản ấy?
- Đề cập đến vai trò của giáo dục, quan hệ giữa gia đình, nhà trường và trẻ em.
- Đó là văn bản nhật dụng (đề cập đến những vấn đề vừa quen thuộc vừa gần gũi hàng ngày, vừa có ý nghĩa lâu dài, trọng đại mà tất cả chúng ta cùng quan tâm hướng tới).
- -Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
2. Thể loại, bố cục
*Thể loại: văn bản nhật dụng.
*Bố cục: 2 phần
Tâm trạng của hai mẹ con buổi tối trước ngày khai giảng.
- Ấn tượng tuổi thơ và liên tửơng cuả mẹ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản 
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu : Chia lớp thành 3 nhóm để thảo luận
Nhóm 1: Tìm hiểu Tình cảm của mẹ dành cho con được thể hiện qua những hành động nào?
Nhóm 2: Tìm hiểu về tâm trạng của hai mẹ con trước ngày khai trường
Nhóm 3:
? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong muốn của mẹ trong cái đêm trước ngày khai trường của con, em thấy người mẹ là người ntn?
? Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em, mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết đó có tác dụng gì ?
Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm
?Vào hôm trước ngày khai trường đầu tiên của con, người mẹ đã làm những công việc gì?
Trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con, người mẹ trằn trọc không ngủ được, tại sao?
? Tìm những chi tiết biểu hiện tâm trạng rất khác nhau của người mẹ và đứa con trong đêm trước ngày khai trường?
?Người mẹ đã trằn trọc suy nghĩ về những điều gì?
?Từ suy nghĩ ấy người mẹ đã hồi tưởng về điều gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
.
-Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
? Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em, mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết đó có tác dụng gì ?
- Mẹ tâm sự gián tiếp với con, nói với chính mình -> nội tâm nhân vật được bộc lộ sâu sắc, tự nhiên.
3. Phân tích
3.1. Những tình cảm dịu ngọt mẹ dành cho con
- Trìu mến quan sát những việc làm của con
- Vỗ về để con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường.
*. Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước ngày khai trường của con.
Con:
Háo hức
- Cảm thấy mình đã lớn, giúp mẹ dọn dẹp.
- Giấc ngủ đến dễ dàng như uống ly sữa...
g Con: háo hức, vô tư, hồn nhiên, thanh thản, nhẹ nhàng
- Mẹ: Trằn trọc, thao thức, bâng khuâng, xao xuyến. 
- Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi học thật sự có ý nghĩa.
- Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm, không thể nào quên của bản thân về ngày đầu tiên đi học.
è Yêu thương con, tình cảm sâu nặng đối với con.
 è Vương vấn cảm xúc về ngày khai trường đầu tiên của mẹ
NV2 :
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi : - HS theo dõi đoạn văn cuối
? Câu văn nào nói về tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ ?
? Em nhận thấy ở nước ta ngày khai trường có diễn ra như vậy không? Hãy miêu tả 1 vài chi tiết mà em cho là ấn tượng nhất trong ngày khai trường mà em đã tham gia?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời 
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
- -Bước 4: Kết luận, nhận định: 
Giáo viên nhận xét, đánh giá
.2 Tầm quan trọng của nhà trường, giáo dục 
- “Bằng hành động đó họ muốn cam kết rằng cả hàng dặm sau này”
- "Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước vào cánh cổng trường là thế giới diệu kì sẽ mở ra”
 ® Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường đối với con người và tin tưởng ở sự nghiệp giáo duc. 
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi Khái quát những nét nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong văn bản?
?Nêu những từ ngữ quan trọng trong ghi nhớ?
Nội dung chủ yếu của văn bản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp.
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
- Hình thức tự bạch
- Ngôn ngữ biểu cảm
-Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
HS đọc ghi nhớ SGK/9
4. Tổng kết
 4.1. Nghệ thuật
Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ đối với con.
- Ngôn ngữ biểu cảm
4.2. Nội dung- Ý nghĩa:
Thể hiện tấm lòng của mẹ đối với con đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với mỗi con người.
4.3. Ghi nhớ: SGK/ 9
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi : GV y/c HS bài tập 1 (SGK/ 9)
- G tổ chức cho H phát biểu suy nghĩ của mình.
- GV chốt: mỗi người có 1 dấu ấn sâu đậm riêng nhưng ngày khai trường đầu tiên thường để lại dấu ấn sâu đậm nhất.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn
- GV lắng nghe
Bước 3. Báo cáo thảo luận
- Báo cáo kết quả chuẩn bị ở nhà
- Bài HS đã gửi qua trường học kết nối
- Chọn khoảng 3 bài tiêu biểu chiếu lên màn hình 
- HS khác nhận xét về hình thức và nội dung viết đoạn văn
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
- GV chốt động viên
III. Luyện tập 
Bài tập1 (SGK/9)
Bài tập 2 (SGK/9)
GV hướng dẫn HS viết từ ở nhà viết đoạn văn.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập 
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu :
 Nhóm 1, 2, 3 đóng tiểu phẩm 5 phút về cảnh ngày đầu tiên đi học 
Nhóm 4, 5, 6 sưu tầm 3 bài hát về thầy cô, mái trường, biểu diễn tập thể thi giữa các nhóm
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn
- GV lắng nghe
Bước 3. Báo cáo thảo luận
- GV gọi các cặp đôi trình bày
- Các cặp khác nhận xét bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
- HS nhận xét
- GV chốt động viên khuyến khích bằng lời khen 
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
*Hướng dẫn học bài cũ:
- Viết 1 đoạn văn ghi lại cảm xúc của bản thân về ngày khai trường đầu tiên.
- Sưu tầm và đọc một số văn bản về ngày khai trường.
*Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
- Chuẩn bị: Mẹ tôi
	+ Tìm hiểu kĩ về tác giả, tác phẩm
	+ Đọc kĩ văn bản, đọc diễn cảm, đọc sáng tạo
	+ Chia bố cục, trả lời câu hỏi SGK.
	+ Viết đoạn văn biểu cảm về mẹ.
	+ Câu chuyện cảm động về mẹ sưu tầm.
********************************************************************
Ngày soạn 3/9/2021
Tiết : 2
Văn bản
MẸ TÔI
(Ét-môn-đô đơ A-mi-xi)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu sơ giản về tác giả Ét- môn-đô đơ A-xi- mi.
- Hiểu cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa có lí vừa có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Hiểu nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Năng lực
- Năng lực chung (là năng lực tất cả các môn đều có): Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về SẢN PHẨM DỰ KIẾN Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản thân
- Năng lực chuyên biệt (là năng lực theo từng môn mà học sinh sẽ hình thành): tái hiện hình tượng, tự nhận thức, năng lực cảm thụ 
3. Phẩm chất: 
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên: 
 - SGK, STK, bài soạn theo chuẩn KTK
 - Bài giảng điện tử
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- SGK, vở ghi, vở soạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt vào bài: (Giống như mở bài của một đoạn văn): Các em hãy kể tên những bài thơ, hát, ca dao...viết về hình ảnh người mẹ? 
+ Chia lớp thành ô nhóm, nhóm nào tìm được nhiều đáp án sẽ chiến thắng
+ GV nhận xét, động viên, dẫn dắt: Mời các em quan sát sản phẩm mà các nhóm đã làm
=> Đó chính là văn bản: “ Mẹ tôi”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm 
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi: Giới thiệu những nét cơ bản về tác giả và văn bản Mẹ tôi?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Học sinh đọc SGK và trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS trả lời theo chú thích sgk.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV bổ sung: A-mi-xi sinh 31/10/1846 trên bờ biển tây bắc nước Ý, mất :12/3/1902.
+Vào quân đội, là sĩ quan chưa đầy 20 tuổi.
+ Hai năm sau, chiến tranh kết thúc ông dời quân ngũ đi du lịch nhiều nước.
+ 1891: tham gia Đảng XH Ý, chiến đấu cho công bằng xã hội, vì hạnh phúc của nhân dân lao động.
+ Cuốn "Những tấm ..." là tp nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông. Cuốn sách gồm nhiều mẩu chuyện có ý nghĩa giáo dục sâu sắc.
I. Giới thiệu chung
1.Tác giả
- A-mi-xi ( 1846-1908).
- Nhà văn Ý 
2.Tác phẩm
- Mẹ tôi trích trong truyện Những tấm lòng cao cả, xuất bản 1886.
Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản 
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV đặt câu hỏi: Văn bản đọc như thế nào cho phù hợp?
- GV đặt câu hỏi
 GV đặt câu hỏi: Giải nghĩa từ: Khổ hình, vong ân bội nghĩa, bội bạc. (chú thích SGK)
Xác định thể loại và PTBĐ của văn bản?
Bố cục văn bản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS dựa vào SGK để trả lời
+ HS trả lời GV định hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Thể loại : viết thư 
+ PTBĐ : biểu cảm. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
Nhận xét, tổng kết kiến thức
II. Đọc - hiểu văn bản
Đọc - chú thích 
Bố cục: 2 phần:
+ P1: Từ đầu đến vô cùng: vì sao bố phải viết thư
 + P2 Còn lại: nội dung bức thư.
Hoạt động 3: Phân tích: 
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản 
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Văn bản "Mẹ tôi" giới thiệu nguyên nhân và mục đích người bố viết thư cho con trai, đó là gì.?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tham gia thảo luận và rút ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
Nhận xét, chốt kiến thức
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia lớp thành 3 nhóm
Thảo luận nhóm 2 bàn - 
1.Nội dung chính trong bức thư là gì?
2 Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên qua những chi tiết nào trong vb ?
3. Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện qua điểm nhìn của ai? Vì sao?
 (Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ -> tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình cảm thái độ đối với người mẹ, người kể)
Gv: Gọi hs đọc đoạn 2. 
1 Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của người bố đối với En-ri-cô?
2. Qua đó em thấy thái độ của bố đối với En-ri-cô ntn?
3. Theo em điều gì khiến En-ri-cô xúc động khi đọc thư bố. Trong 4 lí do đã nêu trong phần tìm hiểu vb sgk?
Hs: Lựa chọn đáp án.
4.Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của bố ?
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tham gia thảo luận và rút ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 -Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể tránh khỏi sai lầm, điều quan trọng là ta biết nhận ra và sửa chữa như thế nào cho tiến bộ
3. Phân tích
a*/ Hoàn cảnh người bố viết thư
- En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến nhà. 
- Để giúp con suy nghĩ kĩ, nhận ra và sửa lỗi , bố đã viết thư cho En-ri-cô.
b. Nội dung bức thư
* Tình thương của người mẹ dành cho En-ri-cô.
- Dành hết tình yêu thương cho con, quên mình vì con.
*Thái độ của người cha đối với En- ri-cô
-Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-cô:
+ Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy.
+ Bố không thể nén cơn tức giận.
+Con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư?
+ Thật đáng xấu hổ và nhục nhã.
- Gợi lại hình ảnh lớn lao và cao cả của người mẹ và làm nổi bật vai trò của người mẹ trong gia đình. 
® Vừa dứt khoát như ra lệnh,vừa mềm mại như khuyên nhủ. Mong muốn con hiểu được công lao, sự hi sinh vô bờ bến của mẹ.
* Lời khuyên của bố: 
- Yêu cầu con sửa lỗi lầm. 
+ Không bao giờ thốt ra một lời nói nặng với mẹ. 
+ Con phải xin lỗi mẹ.
+ Con hãy cầu xin mẹ hôn con.
® Lời khuyên nhủ chân tình sâu sắc. 
Hoạt động 4: Tổng kết 
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi: Em hãy khái quát giá trị nghệ thuật của văn bản? 
+ Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa của văn bản?
+ Nêu những từ quan trọng trong phần ghi nhớ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS dựa vào bài học trả lời 
HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 HS trả lời
+ Sáng tạo tình huống
+ Thể loại viết thư với phương thức biểu cảm
+ Sử dụng chi tiết hình ảnh đặc sắc về người mẹ
+ Vai trò của người mẹ vô cùng quan trọng trong gia đình.
 + Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người.
HS đọc ghi nhớ /12
-Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
- Sáng tạo tình huống
- Thể loại viết thư với phương thức biểu cảm
- Sử dụng chi tiết hình ảnh đặc sắc về người mẹ
4.2. Nội dung- Ý Nghĩa
- Vai trò của người mẹ vô cùng quan trọng trong gia đình.
 - Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người.
4.3. Ghi nhớ ( SGK/12)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời
- HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu
+ GV đặt câu hỏi: em hãy so sánh 2 văn bản “Cổng trường mở ra” và “Mẹ tôi” 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn
- GV lắng nghe
Bước 3. Báo cáo thảo luận
- GV gọi các cặp đôi trình bày
- Các cặp khác nhận xét bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
III. Luyện tập
*Giống:
- Sử dụng PTBĐ trực tiếp: Biểu cảm 
- Khẳng định tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
*Khác: 
- Cổng trường...g kí
- Mẹ tôi g thể loại viết thư
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập 
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời
- HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ đặt câu 
- GV lắng nghe
- Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV gọi HS trình bày
- Các cặp khác nhận xét bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét 
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Yêu cầu học bài cũ, làm bài tập
+ Sưu tầm những bài ca dao, thơ nói về tình cảm của cha mẹ dành cho con và tình cảm của con dành cho cha mẹ.
+ Tóm tắt văn bản, nhớ nội dung, nghệ thuật văn bản
+ Đọc phần đọc thêm /12/13
Đọc trước bài mới (Từ ghép)
+ Xem lại kiến thức về từ đơn, từ phức.
+ Đọc, nghiên cứu ngữ liệu.
+ Xem trước phần luyện tập.
+ Viết đoạn văn có sử dụng từ ghép
******************************************************************
Ngày soạn:3/9/2021
Tiết : 3,4
Văn bản
 CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
( Khánh Hoài)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Cảm nhận tình cảm của anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ ly hôn.
- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Năng lực
- Năng lực chung: trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề; hợp tác, trao đổi, thảo luận về SẢN PHẨM DỰ KIẾN; phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học bài
- Năng lực chuyên biệt: biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản thân; phân tích ngôn ngữ, giao tiếp, làm bài tâp, lắng nghe, ghi tích cực; làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân; giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hoàn cảnh
3. Phẩm chất: 
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tư liệu về tác giả, tác phẩm, tham khảo tài liệu Quyền trẻ em., bài giảng
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Đọc, tóm tắt truyện, xác định nội dung, tìm bố cục của văn bản.
- Trả lời các câu hỏi Đọc - hiểu văn bản.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đẫn dắt vào bài: Cho HS xem 1 đoạn video về tình cảm gia đình (VD; “nhà là nơi để về”; “tình cha”, “ngày mai bố mẹ ly hôn” .)
+ Yêu cầu HS phát biểu cảm nghĩ về đoạn video cũng như liên hệ đến tình cảm gia đình mình
+ GV chốt: Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. Song không phải ai cũng được lớn lên trong những mái ấm tình thương như vậy. Có những đứa trẻ ngay từ bé đã phải chịu đựng nỗi mất mát và đau đớn về mặt tinh thần do không được hưởng tình thương trọn vẹn của cha, của mẹ. “Cuộc chia tay của những con búp bê” là văn bản đề cập đến chủ đề tế nhị đó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Sản phẩm dự kiến 
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm 
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS: Dựa vào chú thích SGK hãy nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
 + - Bước 4: Kết luận, nhận định: 
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án.
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả : 
: Khánh Hoài (Bút danh khác: Bảo Châu)
Tên Khai sinh: Đỗ Văn Xuyền, sinh ngày 10 tháng 7 năm 1937. Quê gốc: xã Đông Kinh, Đông Hưng, Thái Bình. Nơi ở hiện nay: thành phố Việt Trì. Tốt nghiệp Đại học sư phạm (khoa sinh ngữ). Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam (1981).
2. Tác phẩm: đạt giải nhì trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em – 1992
Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản 
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV hướng dẫn đọc: giọng trầm buồn, xúc động thể hiện rõ tâm trạng mỗi nhân vật. (Lưu ý phân biệt giọng kể chuyện và giọng đối thoại.)
- GV đặt câu hỏi: 
1.Văn bản có những sự việc chính nào? Hãy tóm tắt ngắn gọn các sự việc ấy.
2 Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật chính trong truyện? Vì sao?
3: Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Việc lựa chọn ngôi kể này có tác dụng gì?
4.Em hãy xác định bố cục văn bản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
Các sự việc:
-> Tâm trạng của 2 anh em Thành Thuỷ đêm hôm trước và sáng hôm sau khi mẹ giục con chia đồ chơi.
+ Hai anh em chia đồ chơi.
+ Thành đưa Thuỷ đến trường chia tay cô giáo và các bạn.
+ Hai anh em trong cảnh chia tay
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 GV chia lớp thành các nhóm và cho các con thảo luận
- GV đặt câu hỏi: 
1.Tại sao truyện lại có tên là Cuộc chia tay của những con búp bê? Tên truyện có liên quan đến ý nghĩa của truyện không? 
2.Tên truyện là Cuộc chia tay... nhưng thực chất trong truyện có rất nhiều cuộc chia tay đó là những cuộc chia tay nào?
?3. Hoàn cảnh nào đã dẫn đến sự việc Thành và Thủy chia tay nhau?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp.
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
 + Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
NV3
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: Hãy tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng 2 anh em Thành - Thủy khi mẹ bảo 2 đứa 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_7_theo_cv3280_chu_de_van_ban_nhat_dung_va_li.docx