Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú - Năm học 2020-2021 - Trương Thị Tuyết

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú - Năm học 2020-2021 - Trương Thị Tuyết

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

4. Năng lực:

- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo

II. PHƯƠNG PHÁP

- Trực quan, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.

2. Học sinh: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định lớp: (1’)

2. Hoạt động học (39’)

2.1. Kiểm tra bài cũ: không

2.2. Tình huống xuất phát (4’)

B1: GV yêu cầu HS kể tên những động vật thường gặp ở địa phương và môi trường sống của chúng.

HS:

B2: GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các vấn đề sau:

1.Nhận xét về sự đa dạng của chúng?

2.Vậy sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện ở những đặc điểm nào?

1. Chúng đa dạng vì chúng có nhiều loài.

2.Chúng đa dạng vì chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau.

B3 : Vì sao chúng lại đa dạng và phong phú chúng?

B4 Ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả hiểu rõ về vấn đề trên.

2.3. Hình thành kiến thức ( 35’)

 

doc 3 trang sontrang 3920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú - Năm học 2020-2021 - Trương Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/08/2020 : TIẾT 1
MỞ ĐẦU
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
4. Năng lực:
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. PHƯƠNG PHÁP 
- Trực quan, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. 
2. Học sinh: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp: (1’) 
2. Hoạt động học (39’)
2.1. Kiểm tra bài cũ: không
2.2. Tình huống xuất phát (4’)
B1: GV yêu cầu HS kể tên những động vật thường gặp ở địa phương và môi trường sống của chúng.
HS:
B2: GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các vấn đề sau:
1.Nhận xét về sự đa dạng của chúng?
2.Vậy sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện ở những đặc điểm nào?
1. Chúng đa dạng vì chúng có nhiều loài.
2.Chúng đa dạng vì chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau.
B3 : Vì sao chúng lại đa dạng và phong phú chúng?
B4 Ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả hiểu rõ về vấn đề trên.
2.3. Hình thành kiến thức ( 35’)
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
B1: - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 . Hoạt động nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi:
1. Sự phong phú về loài thể hiện như thế nào?
2. Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
B2: GV gọi đại diện 1 nhóm học sinh trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu phải nêu được:
1. Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
2. Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
-Kéo 1 mẻ lưới trên biển: Thu thập được rất nhiều loài động vật như: Cá trích, cá ngừ, cá thu, mực, tôm biển, rùa biển..
-Tát 1 ao cá: Cá quả, cá mè. cá trê, cá rô, tôm, tép, lươn 
-Đơm đó qua 1 đêm ở đầm, hồ: Một số loài cá như trên, tôm ,tép, ếch, nhái 
B3: GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế trả l lời một số câu hỏi sau:
-Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
HS: Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
- Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
+ Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
B4:GV hỏi: Em có nhận xét gì về số lượng loài và số cá thể trong loài của thế giới động vật.
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể. 
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
Hoạt động 2: Sự đa dạng về môi trường sống
B1: - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.(SGK-7)
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Nêu được.
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
B2: - GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
1.Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
2. Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
3. Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
4. Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
- Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1. Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
2. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
3. Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
4. Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
B3: - GV cho HS thảo luận toàn lớp: Em có nhận xết gì về sự khác nhau về nhiều đặc điểm ở các loài sinh vật?
HS: sinh vật đa dạng về kích thước cơ thể, hình dạng, cấu tạo Để thích nghi với môi trường sống của chúng.
B4: GV yêu cầu hs kết luận sự đa dạng về môi trường sống của động vật.
II. Sự đa dạng về môi trường sống
- Động vật phân bố được ở nhiều môi trường : Nước , cạn, trên không
- Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường sống.
3. Củng cố , mở rộng (4 phút)
B1: GV cho HS đọc kết luận SGK.
B2: Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK)
B3: Học sinh làm bài tập theo nhóm.
B4: GV cho các nhóm hs nhận xét, cho điểm chéo về câu trả lời của mỗi nhóm.
- GV đặt câu hỏi mở rộng: Kích thước của động vật nhỏ bé và động vật khổng lồ có thể chênh lệch nhau như thế nào?
HS: Động vật hiển vi với đại diện nhỏ nhất chỉ dài 2-4 micromet như trùng roi kí sinh trong hồng cầu.
Động vật khổng lồ như cá voi xanh dài 33m, nặng 150 tấn.
4. Dặn dò (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK .Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ký duyệt, ngày 07/09/2020
TTCM
Lê Thị Bích Lộc

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1_bai_1_the_gioi_dong_vat_da_dan.doc