Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 20: Trai sông - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của trai sông.
- Trình bày được tập tính của Thân mềm
- Cấu tạo ngoài, trong, các đặc điểm sinh lí: dinh dưỡng (cách lấy thức ăn, tiêu hóa), sinh sản, tự vệ thích nghi với lối sống ẩn nửa mình trong bùn cát.
2. Kỹ năng:
- Quan sát các bộ phận của cơ thể bằng mắt thường hoặc kính lúp.
3. Thái độ: Giáo dục HS tạo thói quen giữ gìn vệ sinh cá nhân.
4. Các năng lực hướng tới:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
II. Phương pháp:
- Trực quan .
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp tìm tòi.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mẫu vật trai sông , tranh trai sông
2. Học sinh:
IV. Các hoạt động dạy học
* Ổn định tổ chức:(1’)
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
* Bài mới:
1. Khám phá: Thân mềm là nhóm động vật có lối sống ít hoạt động. Trai sông là đại diện điển hình cho lối sống đó ở thân mềm.
2. Kết nối
Hoạt động I Tìm hiểu hình dạng, cấu tạo vỏ trai và cơ thể trai (15’)
Mục tiêu: HS nêu được môi trường sống, lối sống của một số giun đốt khác.
Ngày soạn: 23/10/2020 Lớp 7A5 7A6 Ngày giảng /11/2020 /11/2020 Tiết 20 Bài 18: Trai sông I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của trai sông. - Trình bày được tập tính của Thân mềm - Cấu tạo ngoài, trong, các đặc điểm sinh lí: dinh dưỡng (cách lấy thức ăn, tiêu hóa), sinh sản, tự vệ thích nghi với lối sống ẩn nửa mình trong bùn cát. 2. Kỹ năng: - Quan sát các bộ phận của cơ thể bằng mắt thường hoặc kính lúp. 3. Thái độ: Giáo dục HS tạo thói quen giữ gìn vệ sinh cá nhân. 4. Các năng lực hướng tới: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. II. Phương pháp: - Trực quan . - Dạy học nhóm. - Vấn đáp tìm tòi. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Mẫu vật trai sông , tranh trai sông 2. Học sinh: IV. Các hoạt động dạy học * Ổn định tổ chức:(1’) * Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra * Bài mới: 1. Khám phá: Thân mềm là nhóm động vật có lối sống ít hoạt động. Trai sông là đại diện điển hình cho lối sống đó ở thân mềm. 2. Kết nối Hoạt động I Tìm hiểu hình dạng, cấu tạo vỏ trai và cơ thể trai (15’) Mục tiêu: HS nêu được môi trường sống, lối sống của một số giun đốt khác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Giới thiệu đặc điểm vỏ trai (H18.1, 18.2 SGK - 62) + Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể phải làm thế nào ? + Trai chết thì vỏ mở, tại sao ? + Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao? - Nêu đặc điểm cấu tạo của vỏ trai ? + Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? + Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách tự vệ đó ? - Đầu trai tiêu giảm - HS nghe - Luồn lưỡi dao qua khe vỏ → cắt cơ khép vỏ trước và sau, vỏ sẽ mở. - Dây chằng bản lề có tính đàn hồi cao. Trai chết → Dây chằng không còn đàn hồi. - HS trả lời - HS trả lời - Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể mở vỏ ra để ăn được phần mềm của cơ thể chúng. - HS nghe I. Hình dạng, cấu tạo 1. Vỏ trai - Gồm hai mảnh vỏ, gắn với nhau nhờ bản lề. - Vỏ trai: 3 lớp + Lớp sừng ở ngoài + Lớp đá vôi ở giữa + Lớp xà cừ óng ánh ở trong 2. Cơ thể trai - Trong 2 mảnh vỏ là cơ thể trai. - Cấu tạo: + Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo có ống hút và ống thoát nước + Giữa: tấm mang + Trong: thân trai và chân trai Hoạt động II Tìm hiểu dinh dưỡng ở trai. (10’) Mục tiêu: HS nêu được cách dinh dưỡng ở trai. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Trình bày cách dinh dưỡng của trai ? - Dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang theo những gì vào miệng trai và mang trai ? - Nêu kiểu dinh dưỡng của trai ? - Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa ntn với môi trường nước ? - Trong quá trình dinh dưỡng trai sông hút nước vào 2 đôi tấm miệng, nước mà trai hút vào sẽ dc lọc các chất bẩn gồm (cát, đất, bùn,...) và sau đó nước dc thải ra là nước sạch . - Cát, đất, bùn. - Dinh dưỡng thụ động - Có vai trò lọc nước III. Dinh dưỡng - Thức ăn: ĐVNS, vụn hữu cơ - Oxi trao đổi qua mang Hoạt động II Tìm hiểu vai trò của ngành giun đốt. (13’) Mục tiêu: HS nêu được cách tự bảo vệ bản thân để phòng các bệnh do giun đũa gây nên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ ? - Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá ? - Nêu đặc điểm sinh sản của trai ? + Nhiều ao đào thả cá, tại sao trai không thả mà tự nhiên có? - Bảo vệ trứng và ấu trùng. - Vì trai ít di chuyển → ấu trùng được di chuyển đến nơi xa để thích nghi phát tán nòi giống. - HS trả lời - Vì ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá. Khi mưa, cá vượt bờ mang theo ấu trùng trai vào ao. IV. Sinh sản - Trai phân tính - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng ở mang trai mẹ và bám vào mang và da cá, ấu trùng phát triển thành trai non 3. Luyện tập: (5’) - Đọc KL chung SGK - 64? - Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? - Cấu tạo nào của trai đảm bảo cho cách tự vệ ? 4. Dặn dò: (1’) - Học bài. Trả lời câu hỏi SGK - 64 - Đọc và nghiên cứu trước bài 20 Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_20_trai_song_nam_hoc_2020_2021.docx