Giáo án theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp cá

Giáo án theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp cá

I. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học

Tên chủ đề: Lớp cá

II. Xây dựng nội dung bài học

Nội dung 1: Cá chép

Nội dung 2: Thực hành mổ cá chép

Nội dung 3: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá

III. Mục tiêu chủ đề

1.Kiến thức:

-HS nắm được cấu tạo ngoài và các hoạt động sống của cá chép.

-HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.

-HS nêu được của các đặc tính đa dạng của lớp cá qua các đại diện khác như: Cá nhám, cá đuối, lươn, cá bơn Nêu ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đối với con nguời.

2.Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.

- Kĩ năng thu thập thông tin và kĩ năng hoạt động nhóm.

- Kĩ năng viết thu hoạch.

- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật .

4. Các năng lực hướng tới

* Năng lực chung

4.1. Năng lực giải quyết vấn đề:

- Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Từ các nguồn tư liệu, trong SGK, Internet, HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không.

4.2. Năng lực tư duy sáng tạo:

HS đề xuất những ý tưởng trong việc bảo vệ động vật và môi trường sống, tiêu diệt động vật gây hại.

4.3. Năng lực tự quản lý

Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân

Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập

* Năng lực chuyên biệt

4.4. Năng lực ngôn ngữ

Diễn đạt, trình bày nội dung dưới nhiều hình thức khác nhau: Bằng lời, bằng nội dung bài tập vận dụng

4.5. Năng lực hợp tác

Cùng nhau làm việc nhóm thu thập thông tin, tổng hợp kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm.

4.6. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông .

HS biết tìm hiểu một số loài động vật trên mạng Intơnet, tìm hiểu trên thông tin truyền hình.

4.7. Năng lực giao tiếp:

Lắng nghe, nhận biết các quan điểm khác nhau để đưa ra các ý kiến phản biện hay đồng ý quan điểm.

 

docx 12 trang sontrang 8421
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp cá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần.....
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:.......................
Khối lớp (đối tượng):7
Số tiết: 
CHỦ ĐỀ: LỚP CÁ
Thời lượng thực hiện: 3 tiết
I. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học 
Tên chủ đề: Lớp cá
II. Xây dựng nội dung bài học 
Nội dung 1: Cá chép
Nội dung 2: Thực hành mổ cá chép
Nội dung 3: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
III. Mục tiêu chủ đề
1.Kiến thức:
-HS nắm được cấu tạo ngoài và các hoạt động sống của cá chép.
-HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.
-HS nêu được của các đặc tính đa dạng của lớp cá qua các đại diện khác như: Cá nhám, cá đuối, lươn, cá bơn Nêu ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đối với con nguời.
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng thu thập thông tin và kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng viết thu hoạch.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật .
4. Các năng lực hướng tới
* Năng lực chung
4.1. Năng lực giải quyết vấn đề: 
- Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Từ các nguồn tư liệu, trong SGK, Internet, HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không.
4.2. Năng lực tư duy sáng tạo: 
HS đề xuất những ý tưởng trong việc bảo vệ động vật và môi trường sống, tiêu diệt động vật gây hại.
4.3. Năng lực tự quản lý
Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân
Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập
* Năng lực chuyên biệt
4.4. Năng lực ngôn ngữ
Diễn đạt, trình bày nội dung dưới nhiều hình thức khác nhau: Bằng lời, bằng nội dung bài tập vận dụng 
4.5. Năng lực hợp tác
Cùng nhau làm việc nhóm thu thập thông tin, tổng hợp kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm.
4.6. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông .
HS biết tìm hiểu một số loài động vật trên mạng Intơnet, tìm hiểu trên thông tin truyền hình...
4.7. Năng lực giao tiếp: 
Lắng nghe, nhận biết các quan điểm khác nhau để đưa ra các ý kiến phản biện hay đồng ý quan điểm.. 
4.8. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn:
Tiêu diệt gặm nhấm có hại.
4.9. Năng lực tính toán: Thống kê các số liệu trong phiếu học tập 
III. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu chủ đề
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Nội dung 1: Cá chép
-Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép
- Mô tả cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bới lội
- Vận dụng vào thực tế tìm hiểu mô hình VAC nuôi cá chép
-Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của cá chép
Nội dung 2: Thực hành mổ cá chép
-Trình bày được các bước mổ cá
-Quan sát, mô tả được cấu tạo trong của cá
Cá chép sinh sản vào khoảng tháng 3-6 và 8-9. Theo em vào thời điểm này mua cá ở chợ về làm thức ăn nên mua cá đực hay cá cái?
-Làm sao để phân biệt được cá chép đực và cá chép cái?
-Vì sao khi mổ cá làm thức ăn không nên làm vỡ túi mật cá?
Nội dung 3: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
-Mô tả được đặc điểm chung và sự đa dạng của lớp cá về số lượng loài và môi trường sống.
-Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.
-Nêu được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống con người
Chuỗi thức ăn là tập hợp các loài có quan hệ dinh dưỡng, trong đó loài phía trước là thức ăn của loài phía sau. Cho một chuỗi thức ăn sau: 
Động vật phù du, tảo-> cá nhỏ->cá lớn->chim->cáo.
Quan sát và cho biết quan hệ của cá với các loài khác. Nếu cá bị tuyệt chủng thì điều gì sẽ xảy ra?
-Em hãy cho biết nên và không nên sử dụng những hình thức nào để đánh bắt cá? Vì sao?
IV. Câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực
Câu 1: Mức độ nhận biết
Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ quan tiêu hóa cá chép?
* Đáp án: Phân hóa rã rệt
- Ống tiêu hóa gồm: Miệng-> thực quản-> dạ dày-> ruột-> hậu môn
- Tuyến tiêu hóa: Gan, 
- Chức năng: Tiêu hóa thức ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải bã.
Câu 2:Mức độ nhận biết
Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng hệ tuần hoàn của cá chép?
* Đáp án: Gồm tim và hệ mạch
- Tim 2 ngăn ( 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất) chứa mấu đỏ thẫm ( giàu khí cácbonnic)
- Máu vận chuyển trong cơ thể theo 1 vòng tuần hoàn kín.
- Máu đỏ tươi ( giàu o xi) đi nuôi cơ thể.
* Chức năng: Cung cấp ô xi và chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động.
Câu 3: Mức độ nhận biết
Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng hệ hô hấp của cá chép?
* Đáp án: Cá hô hấp bằng mang , nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang là những nếp da mỏng gắn vào các xương cung mang có nhiều mạch máu -> trao đổi khí 
Câu 4: Mức độ nhận biết
Nêu những đặc điểm quan trọng để phân biệt cá sun và cá xương?
* Đáp án:
- Cá sụn: Bộ xương bằng chất sun, khe măng trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng
như: Cá nhám, cá đuối.
- Cá xương: Bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che chở các khe mang, da phủ vẩy xương có chất nhầy, miệng nằm ở đầu mõm.
Câu 5: Mức độ nhận biết 
Đánh dấu vào câu trả lời em cho là đúng:
1- Lớp cá đa dạng vì:
a- Có số lượng loài nhiều
b- Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
c- Cả a và b
2- Điều kiện cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương:
a- Căn cứ vào đặc điểm bộ xương
b- Căn cứ vào môi trường sống
c- Cả a và b
* Đáp án:
- 1c, 2a.
Câu 6:Mức độ nhận biết
Nêu cấu tạo và chức năng hệ thần kinh của cá chép?
* Đáp án: Hệ thần kinh gồm
- Trung ương thần kinh: + Bộ não :Trong hộp sọ
+ Tủy sống: Trong cột sống
- Các dây thần kinh : Xuất phát từ trung ương đến các cơ quan
* Chức năng: Điều khiển, điều hòa hoạt động của cá.
Câu 7:Mức độ thông hiểu 
Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước?
*Đáp án:
 Đặc điểm cấu tạo ngoài
 Ý nghĩa thích nghi
- Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân
- Mắt cá không có mi, mằng mắt tiếp súc với môi trường nước
- Vây cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy
- Sự sắp sếp vẩy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp
- Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân
-Giảm sức cản của nước
- Mằng mắt không bị khô
- Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước.
- Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang
- Có vai trò như bơi chèo.
Câu 8:Mức độ thông hiểu
Nêu chức năng của từng loại vây cá?
*Đáp án:
- Vây chẵn: Gồm Đôi vây ngực và đôi vây bụng->Giữ thăng bằng, giúp bơi hướng lên trên, xuống dưới, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng.
- Vây lẻ: Gồm
+ Vây lưng, vây hậu môn->Giữ thăng bằng theo chiều dọc
+ Vây đuôi-> Đẩy nước tiến lên phía trước
Câu 9:Mức độ thông hiểu
Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép?
*Đáp án:
- Môi tường sống: nước ngọt( sông suối, ao, hồ...)
- Ăn tap
- Là ĐV biến nhiệt
- Sinh sản: Cá chép cái đẻ nhiều trứng( 15-20 vạn trứng), thụ tinh ngoài trong môi trường nước. Trứng thụ tinh phát triển thành phôi.
Câu 10:Mức độ thông hiểu
Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi trường nước?
* Đáp án: Mang và bóng hơi.
Câu 11: Mức độ thông hiểu
Vị trí và vai trò của bóng hơi đối với đời sống của cá?
* Đáp án: Bóng hơi thông với thực quản bằng một ống ngắn -> Giúp cá chìm nổi trong nước.
Câu 12: Mức độ thông hiểu
Cơ quan đường bên có vai trò gì đối với đời sống của cá?
* Đáp án: Giúp cá nhận biết những kich thích về áp lực, tốc độ dòng nước và vật cản.
Câu 13:Mức độ thông hiểu
Hãy nêu đặc điểm chung của lớp cá?
* Đáp án: Cá là những ĐVCXS thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, cá có 1 vòng tuần hoan, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thầm, máu đi nuoi cơ thể là máu đỏ tươi, thụ tinh ngoài và là ĐV biến nhiệt.
Câu 14: Mức độ vận dụng
Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá?
* Đáp án: - Ở tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu có mình thon dài, vây chẵn phát triển bình thường, khúc đuôi khỏe, bơi nhanh.
- Ở tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiều, thân tương đối ngắn, vây bụng, vây ngực phát triển bình thường, khúc đuoi yếu, bơi chậm
- Trong những hốc bùn đất ở đáy thường có thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém.
Câu 15:Mức độ vận dụng 
Cá có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
* Đáp án:
- Ích lợi: + Nguồn thực phẩm giàu đạm: Cá chep, cá trắm...
+ Nguồn dược liệu: Dầu gan cá thu, nhám, nội quan cá nóc....
+Nguyên liệu trong công nghiệp: Dùng đóng giày, làm cặp...: Da cá nhám
+ Diệt bọ gậy của muỗi truyền bệnh và ăn sâu bọ hại lúa: cá cờ...
+Xương cá, bã mắm làm phân bón
- Tác hại: Gây ngộ độc chết người: Nội quan cá nóc.
Câu 16:Mức độ vận dụng
Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn trứng ? Ý nghĩa?
* Đáp án: Vì thụ tinh ngoài tỉ lệ tinh trùng gặp được trứng để thụ tinh ít, vì sự thụ tinh xảy ra ở môi trường trong nước không được an toàn do bị kẻ thù ăn, hoặc điều kiện trong môi trường nước không phù hợp với sự phát triển.
- Ý nghĩa: Để duy trì nòi giống.
V. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của GV: 
- Giáo án, máy chiếu, hình ảnh.
- Chia nhóm học sinh : 6 hs/ nhóm.
2. Chuẩn bị của HS: 
- SGK, vở ghi, giấy bút.
- Tìm hiểu thông tin về cá.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm diện:
2. Kiểm tra: Kiểm tra trong quá trình học.
3. Bài mới:
A. Hoạt động khởi động: 
Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. 
B1: GV cho học sinh quan sát cá chép bơi trong chậu
B2: GV gọi đại diện 2 hs vận dụng hiểu biết của mình trả lời câu hỏi:
? Đây là con cá gì?
? Nó thường sống ở đâu?
 Dự kiến kết quả phần khởi động:
- HS1: trả lời đúng hoặc sai 
- HS2: trả lời đúng
B3: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá và giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp đó là cá chép.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Nội dung 1 :CÁ CHÉP
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát hoạt đống sống của cá chép.
- Mục tiêu: HS nắm được các hoạt động sống của cá chép.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
B1: GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi lội trong bình thủy tinh trong suốt. Thảo luận các câu hỏi sau:
+ Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì?
+ Tại sao cá chép là động vật biến nhiệt?
- HS tự thu nhận thông tin SGK tr.102 thảo luận tìm câu trả lời.
+ Sống ở ao hồ sông suối 
+ Ăn động vật và thực vật
+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
-1-2 HS phát biểu lớp bổ sung
B2: GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ Đặc điểm sinh sản của cá chép?
+ Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn?
+ Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
- HS giải thích được:
+ Cá chép thụ tinh ngoài, khả năng trứng gặp tinh trùng ít.
+ Ý nghĩa duy trì nòi giống
- 1-2 HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung.
B3: GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá chép .
- Môi trường sống: Nước ngọt.
- Đời sống: 
+ Ưa vực nước lặng (sống ở ao, hồ, sông, suối)
+ Ăn tạp.
+ Là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
+ Trứng thụ tinh → phát triển thành phôi.
Hoạt động 2: HS quan sát cấu tạo ngoài của cá chép.
- Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo ngoài của cá chép.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
B1: GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với h31.1 tr.103 SGK nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép.
- HS bằng cách đối chiếu giữa mẫu và hình vẽ → ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài.
- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên mô hình cá chép.
B2: GV giải thích: Tên gọi các loại vây cá liên quan đến vị trí vây.
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép đạng bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 lựa chọn câu trả lời .
B3: GV kẻ bảng phụ gọi HS lên điền trên bảng
- GV nêu đáp án đúng: 1B, 1C, 3E, 4A, 5G.
- 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội.
B4: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+ Vây cá có chức năng gì? (Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước)
+ Nêu vai trò từng loại vây cá?
- GV giới thiệu về cơ quan đường bên.
1. Cấu tạo ngoài
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơi lặn (như bảng 1 đã hoàn thành)
2. Chức năng của vây cá.
- Vai trò từng loại vây cá:
+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
+ Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc.
+ Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. 
Nội dung 2. THỰC HÀNH: MỔ CÁ CHÉP
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
Mục tiêu: HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
a. Cách mổ:
B1: GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (SGK tr.106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá.
- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào H32.1) SGK.
- Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự 
b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ:
- GV hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan: Lá mang, tim, dạ dày, ruột, gan, mật, thận, tinh hoàn hoặc buồng trứng đối chiếu với H.32.3 SGK
nhiên của các nội quan chưa gỡ.
B2:GV cho các nhóm tiến hành mổ cá dưới sự điều hành của tổ trưởng và thư kí ghi lại đặc điểm quan sát được.
B3: GV theo dõi thao tác mổ của các nhóm, nhắc nhở và sửa chữa thao tác còn lúng túng ở một số nhóm.
- Cho các nhóm trao đổi mẫu mổ, nhận xét và rút kinh nghiệm. 
- GV hướng dẫn HS gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan đối chiếu với mô hình cấu tạo trong của cá chép. Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng “Cấu tạo nội quan của cá”
- Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác.
- HS thực hành theo nhóm. GV quan sát và nhắc nhở các nhóm mổ theo quy trình.
Hoạt động 2: Thu hoạch
Mục tiêu:
 - Mỗi nhóm báo cáo nhận xét về vị trí, vai trò của 1 hệ cơ quan, các nhóm khác bổ sung.
 - Giáo viên nhận xét kết quả thực hành của các nhóm.
Tên cơ quan
Nhận xét vị trí và vai trò
Mang (hệ hô hấp)
Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang gắn với xương cung mang, có và trò trao đổi khí.
Tim
Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu và động mạnh, giúp cho sự tuần hoàn máu.
Hệ tiêu hoá
Phân hoá rõ 
Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước.
Thân
Hai dãi sát cột sống lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài.
Tuyến sinh dục
Trong khoang thân: ở cá đực là hai dãi tinh hoàn, ở cá cái là hai buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
Não
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn có tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển , điều hoà hoạt động của cá.
Nội dung 3. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống.
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống.
 Thấy được do sự thích nghi với môi trường sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
* Đa dạng về thành phần loài.
B1: GV yêu cầu HS đọc thông tin → hoàn thành bài tập sau.
- Mỗi HS tự thu thập thông tin → hoàn thành bài tập 
- Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án 
1. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống:
* Đa dạng về thành phần loài:
 - Số lượng loài cá lớn 
- Cá gồm:
- Đại diện nhóm lên điền bảng → Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
B2: GV chốt lại đáp án đúng. 
B3: GV tiếp tục cho HS thảo luận:
+ Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?
* Đa dạng về môi trường sống 
B4: GV yêu cầu HS quan sát H34.1-7 SGK → hoàn thành bảng SGK tr.111.
+ Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào?
+ Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn 
+ Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương
* Đa dạng về môi trường sống: 
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá.
Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm chung của cá.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
B1: GV cho HS thảo luận đặc điểm ?
- Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước thảo luận nhóm về các đặc điểm: Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản, nhiệt độ cơ thể.
- Đại dịên nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung. 
- HS thông qua các câu trả lời rút ra đặc điểm chung của cá.
B2: GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá.
2. Đặc điểm chung của cá:
- Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang
+ Tim 2 ngăn, có 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài 
+ Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 3: Vai trò của cá.
Mục tiêu: Trình bày được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
B1: GV cho HS thảo luận:
+ Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
+ Mỗi vai trò hãylấy VD minh họa.
+ Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì?
- HS thu thập thông tin SGK và hiểu biết của bản thân trả lời. 
B2:Một vài HS trình bày lớp bổ sung.
3. Vai trò của cá:
- Cung cấp thực phẩm 
- Nguyên liệu chế biến thuốc chữa bệnh 
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
- Diệt bọ gậy, sâu bọ có hại.
C. Hoạt động : Luyện tập, vận dụng, mở rộng
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 
Hệ thống câu hỏi kiểm tra - Đánh giá
(Trả lời các câu hỏi phần trên)
CÂU HỎI TRẮC NHIỆM
Câu 1: Cá chép sống ở môi trường nào? 
A. Môi trường nước lợ	B. Môi trường nước ngọt
C. Môi trường nước mặn	D. Môi trường nước mặn và Môi trường nước lợ
Câu 2: Thân cá chép có hình gì? 
A. Hình vuông 	B. Hình thoi 	D. Hình chữ nhật.
Câu 3: Hình dạng thân và đuôi cá chép có tác dụng gì đối với đời sống của nó? 
A. Giúp cá bơi lội dễ dàng, giảm sức cản của nước. 
B. Giúp cá điều chỉnh được thăng bằng. 
Câu 4: Cấu tạo ngoài của cá chép như thế nào? 
A. Thân hình thoi dẹp bên, mắt không có mi mắt, có 2 đôi râu.
B. Thân hình thoi dẹp bên, mắt không có mi mắt, có 2 đôi râu.
C. Cá có vây: vây chẵn và vây lẻ.
D. Tất cả các nhận định sau đều sai
Câu 5: Cấu tạo ngoài của cá chép như thế nào? 
A. Thân hình thoi dẹp bên, mắt không có mi mắt, có hai đôi râu
B. Thân phủ vảy xương, bên ngoài vảy có lớp da mỏng (chứa các tuyến nhầy)
C. Thân phủ vảy xương, bên ngoài vảy có lớp da mỏng (chứa các tuyến nhầy)
D. Cá có vây: vây chẵn (vây ngực và vây bụng), vây lẻ (vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi)
E. Tất cả các ý đều đúng
Câu 6: Cơ quan đường bên ở cá chép có tác dụng gì? 
A. Biết được các kích thích do áp lực nước. 
B. Biết được tốc độ nước chảy.
C. Nhận biết các vật cản trong nước. 
D. Biết được các kích thích do áp lực nước. Biết được tốc độ nước chảyNhận biết các vật cản trong nước
Câu 7: Hãy khoanh tròn vào các câu đúng trong các câu sau: 
A. Khi bơi cá uốn mình, khúc đuôi mang vây đuôi đẩy nước làm cá tiến lên phía trước
B. Vây lưng và vây hậu môn làm tăng diện tích dọc thân cá, giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả
C. Vây lưng cũng có tác dụng giúp cá rẽ trái hoặc rẽ phải
D. Đôi vây ngực và đôi vây bụng, giữ thăng bằng cho cá, giúp cá bơi hướng lên hoặc hướng xuống, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng.
Câu 8: Vai trò của các đôi vây chẵn ở cá chép? 
A. Giữ thăng bằng cho cá khi bơi, đứng một chỗ
B. Bơi hướng lên trên hoặc hướng xuống dưới.
C. Rẽ phải, rẽ trái, giảm vận tốc, dừng lại hoặc giật lùi.
D. Giữ thăng bằng cho cá khi bơi, đứng một chỗ. Bơi hướng lên trên hoặc hướng xuống dưới. Rẽ phải, rẽ trái, giảm vận tốc, dừng lại hoặc giật lùi.
Câu 9: Hệ tuần hoàn cá chép gồm những bộ phận nào? 
A. Động mạch và tĩnh mạch 	B. Mao mạch
C. Tim có hai ngăn	D. Tất cả các ý đều đúng
Câu 10: Ở động vật có xương sống, một vòng tuần hoàn có ở. 
A. Lưỡng cư 	B. Bò sát	C. Cá	D. Thú
Câu 11: Hệ thần kinh cá chép cấu tạo như thế nào? 
A. Hệ thần kinh hình ống nằm ở phía lưng trong cung đốt sống gồm bộ não và tuỷ sống
B. Não trước chưa phát triển, tiểu não khá phát triển
C. Hành khứu giác, thuỳ thị giác rất phát triển
D. Tất cả các ý đều đúng
Câu 12: Cắt bỏ não trước của cá chép thì: 
A. Cá bị mù và mọi cử động của cá bị rối loạ	B. Cá chết ngay
C. Tập tính cá vẫn không thay đổi. Vẫn bơi lội kiếm ăn, gặp nguy hiểm vẫn biết lẩn trốn
Câu 13: Khi phá huỷ hành tuỷ của cá chép thì: 
A. Cá chết ngay	B. Tập tính cá vẫn không thay đổi
C. Cá bị mù	D. Mọi cử động của cá bị rối loạn
Câu 14: Hệ thống cơ quan nào liên quan đến sự tạo thành bóng hơi? 
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ hô hấp
C. Hệ tiêu hoá
D. Hệ bài tiết
* Rút kinh nghiệm bài học:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_7_chu_de_lop_ca.docx