Giáo án Tin học Lớp 7 - Bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Trình bày được mục đích của việc sử dụng biểu đồ
- Liệt kê được một số dạng biểu đồ thông thường
- Trình bày được các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin.
b. Năng lực thành phần:
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.
- Nle: Có khả năng làm việc nhóm
3. Phẩm chất:
Tự lập, tự tin, nhân ái, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học:
- Phần, bảng, máy tính, phần mềm excel, máy chiếu
2. Học liệu
- GV: Máy tính, SGK, SBT, tài liệu tham khảo
- HS: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh có mong muốn tạo biểu đồ bằng excel
b. Nội dung: Tìm hiểu một số dạng biểu đồ
c. Sản phẩm học tập: Trả lời các câu hỏi ghi vào vở.
d Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Cho học sinh quan sát 2 hình sau và trả lời câu hỏi:
? Theo em, trong hai cách trình bày dữ liệu như trên, cách nào dễ hiểu, dễ thu hút sự chú ý của người đọc hơn và người đọc dễ ghi nhớ hơn?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ HS nêu đáp án từng câu hỏi
-Biểu đồ dễ hiểu, rễ thu hút hơn, rễ so sánh hơn
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh đã báo cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiên thức mới.
Bài 9 : TRÌNH BÀY DŨ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Trình bày được mục đích của việc sử dụng biểu đồ - Liệt kê được một số dạng biểu đồ thông thường - Trình bày được các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin. b. Năng lực thành phần: - Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông. - Nle: Có khả năng làm việc nhóm 3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, nhân ái, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: - Phần, bảng, máy tính, phần mềm excel, máy chiếu 2. Học liệu - GV: Máy tính, SGK, SBT, tài liệu tham khảo - HS: SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh có mong muốn tạo biểu đồ bằng excel b. Nội dung: Tìm hiểu một số dạng biểu đồ c. Sản phẩm học tập: Trả lời các câu hỏi ghi vào vở. d Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Cho học sinh quan sát 2 hình sau và trả lời câu hỏi: ? Theo em, trong hai cách trình bày dữ liệu như trên, cách nào dễ hiểu, dễ thu hút sự chú ý của người đọc hơn và người đọc dễ ghi nhớ hơn? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + Các nhóm thảo luận câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo kết quả thảo luận: + HS nêu đáp án từng câu hỏi -Biểu đồ dễ hiểu, rễ thu hút hơn, rễ so sánh hơn - Nhận xét, đánh giá, kết luận: + Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh đã báo cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiên thức mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Minh họa số liệu bằng biểu đồ * Mục tiêu: Tạo động cơ để HS minh họa số liệu bằng biểu đồ .* Nội dung: Hiểu số liệu minh họa trong biểu đồ * Sản phẩm: HS có nhu cầu tìm hiểu minh họa số liệu bằng biểu đồ. * Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Giới thiệu cho học sinh một trang tính có nhiều dữ liệu và yêu cầu các nhóm nhận xét về dữ liệu có trên trang tính. - Có thể gợi ý thêm một số ý để nhận xét như: các số liệu, đánh giá xu thế tăng giảm của dữ liệu,... ? Lợi ích của việc sử dụng biểu đồ khi theo dõi hình sau là gì? GV: Từ đó dẫn đến khái niệm biểu đồ và mục đích sử dụng của biểu đồ. - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + HS thảo luận nhóm - Báo cáo kết quả thảo luận: + Các nhóm trả lời các câu hỏi GV yêu cầu - Nhận xét, đánh giá, kết luận: + GV nhận xét, kết luận Kết luận - Biểu đồ là cách minh họa dữ liệu trực quan, dễ so sánh số liệu và dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của các số liệu Hoạt động 2: 2. Một số dạng biểu đồ * Mục tiêu: Tạo động cơ để HS tìm hiểu một số dạng biểu đồ. * Nội dung: Các dạng biểu đồ * Sản phẩm: HS có nhu cầu tìm hiểu một số dạng biểu đồ .* Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: + Gv giới thiệu một vài dạng biểu đồ biểu diễn dữ liệu của cùng trang tính đó + Gv cố gắng truyền đạt cho HS biết cách sử dụng biểu đồ là hình thức biểu diễn thông tin trực quan, dễ hiểu, sinh động. - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + HS: trả lời các câu hỏi GV yêu cầu vào vở - Báo cáo kết quả thảo luận: HS biết 1 số dạng biểu đồ thường dùng, biets cách sử dụng biểu đồ là hình thức biểu diễn thông tin trực quan, dễ hiểu, sinh động. - Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức: + GV nhận xét, chốt kiến thức, thực hành mẫu cho HS quan sát * Kết Luận: - Biểu đồ cột: so sánh dữ liệu có trong nhiều cột - Biểu đồ đường gấp khúc: so sánh dữ liệu và và dự đón xu thuế tăng hay giảm của dữ liệu - Biểu đồ hình tròn: mô tả giá trị dữ liệu so với tổng thể Hoạt động 3: 3. Tạo biểu đồ * Mục tiêu: - Tạo động cơ để HS tạo biểu đồ. * Nội dung: Biết cách tạo biểu đồ với bảng dữ liệu * Sản phẩm: HS có nhu cầu tìm hiểu tạo biểu đồ. * Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gv giới thiệu cách tạo biểu đồ đơn giản với bảng dữ liệu thích hợp, chưa nên hướng các thao tác phức tạp chi tiết Cho HS đọc mục 3: tạo biểu đồ trang 81 SGK - Gv giới thiệu một số dạng biểu đồ - GV giải thích cho HS hiểu đây là các bước thực hiện những công việc cụ thể trong các bước tạo biểu đồ. - Thực hiện nhiệm vụ học tập + HS: trả lời các câu hỏi GV yêu cầu - Báo cáo kết quả thảo luận: B1: Chọn miền dữ liệu cần vẽ biểu đồ B2: Nháy nút (Chart Wizard) trên thanh công cụ Standard (Vào InSert\Chart) B3: Chọn dạng biểu đồ B4: Nháy liên tiếp Next trên họp thoại và nháy Finish a/ Chọn dạng biểu đồ: B1: Chọn nhóm biểu đồ B2: Chọn dạng biểu đồ trong nhóm b/ Xác định miền dữ liệu - Data range: kiểm tra, sửa đổi miền dữ liệu,nếu cần - Series: chọn dãy dữ liệu cần minh hoạ theo hàng hay cột. c. Các thông tin giải thích biểu đồ: 1. Chọn tiêu đề biểu đồ 2. Cho chú giải trục ngang 3. Cho chú giải trục đứng d. Vị trí đặt biểu đồ: B1: Chọn vị trí lưu biểu đồ B2: Nháy Finish để kết thúc - Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức: + GV nhận xét, chốt kiến thức, thực hành mẫu cho HS quan sát 4.Hoạt động 4: Chỉnh sửa biểu đồ * Mục tiêu: Tạo động cơ để HS tìm hiểu chỉnh sửa biểu đồ. * Nội dung: Thực hiện các thao tác chỉnh sửa biểu đồ * Sản phẩm: HS có nhu cầu tìm hiểu chỉnh sửa biểu đồ. * Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gv giới thiệu việc chỉnh sửa biểu đồ, việc chỉnh sửa biểu đồ là khá phức tạp nên Gv chỉ cần giới thiệu các nội dung trong SGK là đủ, các nội dung khác hs tự tìm hiểu (GV có thể hiệu chỉnh một biểu đồ có sẵn) - Gv giới thiệu cách sao chép biểu đồ từ trang tính sang Word (Gv có thực hiện cho học sinh quan sát) - Gv giới thiệu cách xóa biểu đồ Cuối cùng gv chốt lại một số ý cần nắm qua việc tạo biểu đồ - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Thảo luận nhóm nhỏ - Báo cáo kết quả thảo luận: HS thực hành các thao tác chỉnh sửa biểu đồ Gọi đại diện nhóm thực hiện trên máy tính a. Thay đổi vị trí của biểu đồ b. Thay đổi dạng biểu đồ c. Xoá biểu đồ: chọn biểu đồ và nhấn Delete d. Sao chép biểu đồ vào văn bản Word: Chọn biểu đồ nhấn nút Copy(Ctrl+C) Mở văn bản nhấn nút Paste(Ctrl+V) - Nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện GV nhận xét kết quả thực hiện của học sinh. Trong quá trình giới thiệu các bước tạo biểu đồ không đòi hỏi phải tạo biểu đồ với đầy đủ thông tin, hình thức, mà chỉ hướng dẫn cách làm, cách thực hiện và ý nghĩa của một số mục cơ bản 3. Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: học sinh sử dụng kiến thức đã học để thực hiện yêu cầu của giáo viên? * Nội dung: HS vẽ được biểu đồ bằng phần mềm excel qua bảng dữ liệu * Sản phẩm: học sinh sử dụng kiến thức đã học để thực hiện yêu cầu của giáo viên? * Tổ chức thực hiện: - Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS Câu 1: Em hãy nêu một vài ưu điểm của việc tạo bản đồ bằng máy tính so với việc tạo bản đồ bằng tay. Lời giải: - Có thể nhanh chóng tạo ra nhiều dạng biểu đồ khác nhau và thay đổi dạng biểu đồ. - Khi dữ liệu thay đổi biểu đồ đc tự động cập nhật - Tận dụng được khả năng hiển thị màu sắc phong phú của màn hình máy tính Câu 2: Hãy điền vào chỗ trống ( ) trong các câu dưới đây bằng cách chọn từ hoặc cụm từ thích hợp trong danh sách : hình cột, đường gấp khúc, hình tròn. a) Biểu đồ ( ) thường được dùng để biểu diễn sự thay đổi (tăng lên hay giảm đi) của dữ liệu. Ta có thể so sánh các số liệu trên biểu đồ một cách nhanh chóng. b) Biểu đồ ( ) được dùng để biểu diễn tỉ lệ của gá trị dữ liệu so với toonge thể. c) Để so sánh dữ liệu người ta thường dùng biểu đồ ( ). Lời giải: a)đường gấp khúc; b)hình tròn ; c)hình cột. Câu 3: Trước khi tạo biểu đồ em cần chuẩn bị hoặc thực hiện điều gì ? Lời giải: Vì trong chương trình bảng tính biểu đồ đc tạo ra từ dữ liệu trên trang tính, do đó trước khi tạo biểu đò em cần tạo(nhập) dữ liệu trên trang tính một cách hợp lí, hoặc chỉnh sửa danh sách dữ liệu đã có để có thể tạo ra các biểu đồ có ý nghĩa Câu 4: Các lệnh tạo biểu đồ trong nhóm Charts của dải lệnh Insert cho phép: (A) Chọn dạng biểu đò; (B) Ghi thông tin giải thích biểu đồ( tiêu đề, tên các trục, chú giải); (C) Thay đổi vị trí kích thước của biểu đồ, (D) Thay đổi màu sắc cho các thành phần của biểu đồ; Hãy chỉ ra phương án sai. Lời giải: D - Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi vào phiếu học tập - Nhận xét, đánh giá, kết luận: + GV: Nhận xét kết quả của phiếu học tập, chấm điểm 4. Hoạt động 4: Vận dụng * Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình * Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn * Sản phẩm: Biết vận dụng kiến thức vào để thực hành các bài về tạo biểu đồ * Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Nắm vững các thao tác tạo biểu đồ ? Các thao tác chỉnh sửa biểu đồ ? Biết áp dụng biểu đồ cho từng bảng dữ liệu - Thực hiện nhiệm vụ HS củng cố lại hệ thống bài học - Đánh giá, kết luận: GV yêu cầu học sinh học và thực hiện các thao tác đã học
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_7_bai_9_trinh_bay_du_lieu_bang_bieu_do.docx