Giáo án Toán học 7 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán học 7 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

 - Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.

 - Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đơn thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức

- Thái độ: Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

 - Năng lực tự học.

 - Năng lực giải quyết vấn đề.

 - Năng lực giao tiếp.

 .

II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học

 GV: Thước thẳng

 HS: Thước thẳng

III. Tổ chức hoạt động của học sinh

 

doc 8 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 3290
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 7 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 33 	Ngày soạn: 27/04/2019
PPCT: 125 	Ngày dạy: /05/2019
LỚP: 7A1.
ÔN TẬP CHƯƠNG IV 
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
	- Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.
	- Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đơn thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức
- Thái độ: Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
	- Năng lực tự học.
	- Năng lực giải quyết vấn đề.
	- Năng lực giao tiếp.
 	 ..
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
	GV: Thước thẳng
	HS: Thước thẳng 
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (45’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm về biểu thức đại số (20’)
1) Biểu thức đại số:
Hỏi: Biểu thức đại số là gì? Cho ví dụ
2) Đơn thức:
Hỏi: Thế nào là đơn thức?
GV gọi 1HS lên bảng 
- Hãy viết một đơn thức của hai biến x, y có bậc khác nhau
Hỏi: Bậc của đơn thức là gì ?
Hỏi: Hãy tìm bậc của mỗi đơn thức trên
Hỏi: Tìm bậc của các đơn thức: x; ; 0
Hỏi: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ
3) Đa thức:
Hỏi: Đa thức là gì ?
Hỏi: Viết một đa thức của một biến có bốn hạng tử, trong đó hệ số cao nhất là -2 và hệ số tự do là 3
Hỏi: bậc của đa thức là gì?
Hỏi: Tìm bậc của đa thức vừa viết ?
Hỏi: Hãy viết một đa thức bậc 5 của biến x trong đó có 4 hạng tử, ở dạng thu gọn
Sau đó GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu học tập
I. Ôn tập khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức 
1) Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các ký hiệu toán học cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, dấu ngoặc, còn có các chữ (đại diện cho các số)
2) - Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến hoặc một tích giữa các số và các biến
- Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức
- Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có các hệ số khác 0 và có cùng phần biến
3) - Đa thức là một tổng của những đơn thức
- Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó
Hoạt động 2: Luyện tập (20’)
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
Bài 58 tr 49 SGK :
Tính giá trị biểu thức sau
Tại x = 1 ; y = - 1 ; z = -2
a) 2xy.(5x2y+ 3x - z)
b) xy2 + y2z3 + z3x4
GV gọi 2 HS lên bảng làm
2 HS lên bảng làm
HS1 : câu a
HS2 : câu b
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
Dạng 2: Thu gọn đơn thức, tính tích của đơn thức
Bài 54 tr 17 SBT
Thu gọn các đơn thức sau, rồi tìm hệ số của nó
(đề bài bảng phụ)
GV kiểm tra bài làm của HS
II. Luyện tập
Bài 58 tr 49 SGK :
a) 2xy.(5x2y+ 3x - z)
Thay x = 1 ; y = -1 ; z = -2 vào biểu thức ta có :
2.1(-1)[5.12.(-1)+ 3.1-(-2)]
= -2.[-5+3+2] = 0
b) xy2 + y2z3 + z3x4
Thay x = 1 ; y = -1 ; x = -2 vào biểu thức :
1.(-1)2+(-1)2.(-2)3+(-2)3.14
 = 1.1 + 1.(-8) + (-8) . 1
 =1 - 8 - 8 = - 15
Bài 54 tr 17 SBT
Kết quả : 
a) -x3y2z2 có hệ số là -1
b)-54bxy2 có hệ số là-54b
c) -x3y7z3 có hệ số là -
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (5’)
Củng cố: (4’)
Nhắc lại nội dung cần lưu ý
Dặn dò: (1’)
- Ôn tập quy tắc cộng trừ hai đơn thức đồng dạng ; cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức.
- Bài tập về nhà số 62, 63, 65, tr 50 - 51 SGK ; số 51, 52, 53 tr 16 SBT
- Tiết sau tiếp tục ôn tập
IV. Rút kinh nghiệm.
TUẦN: 33 	Ngày soạn: 27/04/2019
PPCT: 126 	Ngày dạy: /05/2019
LỚP: 7A1.
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
	- Kiến thức: Kiểm tra mức độ lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương.
	- Kĩ năng: Kiểm tra khả năng vận dụng các kiến thức đã học trong chương.
	- Thái độ: Biết trình bày bài giải rõ ràng
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
	- Năng lực tự học.
	- Năng lực giải quyết vấn đề.
	- Năng lực giao tiếp.
 	 ..
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
	GV: Ra đề
	HS: Ôn tập kỹ kiến thức để kiểm tra
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Đề (Có đính kèm)
IV. Rút kinh nghiệm
TUẦN: 33 	Ngày soạn: 27/04/2019
PPCT: 127 	Ngày dạy: /05/2019
LỚP: 7A1.
§9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC 
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
	- Kiến thức: Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tù ; Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm.
	- Kĩ năng: Luyện cách vẽ đường cao của tam giác ; Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui.
- Thái độ: Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
	- Năng lực tự học.
	- Năng lực giải quyết vấn đề.
	- Năng lực giao tiếp.
 	 ..
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
	GV: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông
	HS: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài (5’)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
- Kiểm tra dụng cụ của học sinh.
- Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (40’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động1: Đường cao của tam giác (10’)
- Vẽ ABC
- Vẽ AI BC (IBC)
- Gọi 1học sinh vẽ hình.
? Mỗi tam giác có mấy đường cao.
(Có 3 đường cao)
? Vẽ nốt hai đường cao còn lại.
1. Đường cao của tam giác.
. AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC)
- Học sinh vẽ hình vào vở.
Hoạt động 2: Định lí (10’)
? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không.
? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông.
? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào.
2. Định lí. 
- Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm.
- Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm.
- Học sinh tiến hành vẽ hình.
- HS: 
+ tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác.
+ tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông.
+ tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác.
Hoạt động 3: Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân (10’)
?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo hình vẽ.
- Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau.
3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân.
a) Tính chất của tam giác cân
ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác)
b) Tam giác có 2 trong 4 loại đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân.
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (10’)
Củng cố: (9’)
- Vẽ 3 đường cao của tam giác.
- Làm bài tập 58 (tr83-SGK)
Dặn dò: (1’)
- Làm bài tập 59, 60, 61, 62
HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông.
HD61: N là trực tâm KN MI
IV. Rút kinh nghiệm.
TUẦN: 33 	Ngày soạn: 27/04/2019
PPCT: 128 	Ngày dạy: /05/2019
LỚP: 7A1.
§9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC (tt)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
	- Kiến thức: Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tù ; Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm.
	- Kĩ năng: Luyện cách vẽ đường cao của tam giác ; Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui.
- Thái độ: Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
	- Năng lực tự học.
	- Năng lực giải quyết vấn đề.
	- Năng lực giao tiếp.
 	 ..
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
	GV: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông
	HS: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (45’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động1: Luyện tập (38’)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59.
- Gọi 1 học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
? SN ML, SL là đường gì ccủa LNM. (đường cao của tam giác)
? Muống vậy S phải là điểm gì của tam giác.(Trực tâm)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b).
 SMP
 MQN
- Yêu cầu học sinh dựa vào phân tiích trình bày lời giải.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 61
? Cách xác định trực tâm của tam giác.
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b, lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- Giáo viên chốt.
Bài tập 59 (SGK)
GT
LMN, MQ NL, LP ML
KL
a) NS ML
b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ.
Bg:
a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML
b) Xét MQL có: 
. Xét MSP có:
. Vì 
Bài tập 61
- Xác định được giao điểm của 2 đường cao.
a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC.
Trực tâm của BHC là A.
b) trực tâm của AHC là B.
Trực tâm của AHB là C.
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (7’)
Củng cố: (4’)
- Vẽ đường cao.
- Tính chất đường cao, đường cao trong tam giác.
Dặn dò: (3’)
- Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập.
- Làm các bài tập 63, 64, 65 (SGK)
- Tiết sau ôn tập.
IV. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_7_tuan_33_nam_hoc_2020_2021.doc