Giáo án Vật lý 7 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Giáo án Vật lý 7 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

*Kiến thức: Bằng thí nghiệm HS nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng từ đó

phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó

truyền vào mắt ta.

Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng.

 *Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm

 *Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

 Năng lực giải quyết vấn đề

II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

 - SGK, bảng phụ

 - Một hộp kín trong đó có dán sẳn một mảnh giấy trắng, bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a, và một đèn pin.

 - Pin,dây nối, công tắc.

2. Học sinh: - Hs chuẩn bị bài trước ở nhà

 

docx 5 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 2270
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/9/2020
Ngày dạy: 08/9/2020
Tuần: 1 -Tiết ppct: 1
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
*Kiến thức: Bằng thí nghiệm HS nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng từ đó 
phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó 
truyền vào mắt ta.
Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng.
 *Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm
 *Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: 
 - SGK, bảng phụ
 - Một hộp kín trong đó có dán sẳn một mảnh giấy trắng, bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a, và một đèn pin.
 - Pin,dây nối, công tắc.
2. Học sinh: - Hs chuẩn bị bài trước ở nhà
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài : ( 1 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc tình huống của bài và thông báo: Để biết giũa bạn Thanh và bạn Hải bạn nào đúng chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài học đầu tiên: Khi nào nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a/Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng ( 8 phút)
 µMục tiêu: HS nhận biết được khi nào thì nhận biết được có ánh sáng.
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
-GV: Nêu 1 thí dụ thực tế và thí nghiệm yêu cầu học sinh đọc 4 trường hợp ở SGK và trả lời C1.
-HS: đọc các trường hợp ở SGK, trả lời C1
Dựa vào kết quả thí nghiệm, vậy để nhận biết ánh sáng khi nào?
Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận.
-GV chốt ý để chuyễn tiếp.
I. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng.
C1: Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là: Có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt.
Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
b/Hoạt động 2: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật (12 phút)
 µMục tiêu: HS phải nhận biết được khi nào thì nhì thấy một vật. 
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
-GV: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh truyền vào mắt ta. Vậy nhìn thấy một vật có cần ánh sáng từ vật truyền đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu?
-HS: Lắng nghe
-GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm câu C2 và làm thí nghiệm. Trình bày nội dung của mình cả lớp nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh.
-HS: thảo luận theo nhóm câu C2 và làm thí nghiệm
-GV: Dựa vào thí nghiệm và các hiện tượng trong thực tế. Vậy ta nhìn thấy được vật khi nào?
-HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, trình bày kết luận.
C2:Có đèn để tạo ra ánh sáng -> nhìn thấy vật. Chứng tỏ ánh sáng chiếu tới vật (mảnh giấy trắng) -> ánh sáng từ mảnh giấy trắng đến mắt mắt thì nhìn mảnh giấy trắng.
 Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
c/Hoạt động 3: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng (9 phút)
 µMục tiêu: HS phải phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
-GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ 1.2a và 1.3, trả lời câu hỏi C3
-HS: thảo luận nhóm, trả lời C3, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu tới nó gọi chung là vật sáng.
3. Hoạt động luyện tập: (củng cố kiến thức) (5 phút)
µMục tiêu: Hệ thống lại nội dung kiến thức của bài.
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi
+ Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
+ Khi nào ta nhìn thấy một vật ?
+ Thế nào là nguồn sáng, vật sáng ?
- HS: trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
- Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
4. Hoạt động vận dụng: Vận dụng (7 phút)
µMục tiêu: HS nhận biết được nhìn thấy ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.và phân biệt được nguồn sáng, vật sáng.
µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
-GV:Yêu cầu học sinh trả lời C4, và C5
-HS:Hoạt động cá nhân trả lời câu C4, C5
C4: Trong cuộc tranh cải, bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt.
C5: Khói gồm các hạt li ti các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng và các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền ánh sáng tạo thành vệt sáng.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: ( 3 phút)
µMục tiêu: HS nhận biết được khi nào thì nhìn thấy các loại ánh sáng màu.
µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
HS đọc phần có thể em chưa biết.
- GV: yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập
Ta nhìn thấy bông hoa màu đỏ vì có ánh sáng màu đỏ truyền tới mắt ta .
Vật đen là vật không tự phát ra ánh sáng cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào.
Bài tập 1.1 đến 1.13 sbt/3,4,5
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 .
 .
 .
Ký duyệt tuần 1
 .. / . / 2020
Vũ Minh Hải

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_7_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_vu_minh_hai.docx