Giáo án Vật lý 7 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Giáo án Vật lý 7 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

* Kiến thức: Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. Nêu được dòng điện có tác dụng phát sáng và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng phát sáng của dòng điện.

Nêu được dòng điện có tác dụng từ và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện. Nêu được dòng điện có tác dụng hóa học và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng hóa học của dòng điện. Nêu được dòng điện có tác dụng sinh lí và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng sinh lí của dòng điện

* Kĩ năng: Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về tác dụng nhiệt và phát sáng.

Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về tác dụng từ, hoá học, sinh lí.

* Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, an toàn , hợp tác.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.

 

docx 4 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 2990
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/3/2021
Ngày dạy:09/3/2021 
Tuần 25- Tiết 25
BÀI 22 & 23: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
 CỦA DÒNG ĐIỆN. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC 
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
* Kiến thức: Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. Nêu được dòng điện có tác dụng phát sáng và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng phát sáng của dòng điện.
Nêu được dòng điện có tác dụng từ và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện. Nêu được dòng điện có tác dụng hóa học và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng hóa học của dòng điện. Nêu được dòng điện có tác dụng sinh lí và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng sinh lí của dòng điện
* Kĩ năng: Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về tác dụng nhiệt và phát sáng.
Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về tác dụng từ, hoá học, sinh lí.
* Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, an toàn , hợp tác.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo viên: 
Dây sắt,nguồn,công tắc,3 mảnh giấy,bút thử điện bóng đèn,công tắc,pin, dây dẫn.
1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, một vài vật nhỏ bằng sắt, thép.
1 bộ nguồn 6V (4 pin 1,5V)
1 acquy 12 V hoặc bộ chỉnh hạ thế dùng lấy ra nguồn điện 1 chiều 12V, một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4.
1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V, 6 dây dẫn điện có vỏ bọc cách điện.
2.Học sinh: .
 HS chuẩn bị bài trước ở nhà
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 
a/ Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: Đặt câu hỏi:
1.Hãy nêu các tác dụng của dòng điện đã học.
2.Yêu cầu HS làm bài tập 22.3 SBT trang 23
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét và cho điểm.
b/ Dẫn dắt vào bài ( 2 phút)
GV: Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu hai tác dụng của dòng điện đó là tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng, để biết dòng điện còn gây ra các tác dụng nào nữa thì chúng ta cùng đi vào tìm hiểu tiết học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a/Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện. ( 10 phút )
 µMục tiêu: HS biết được nam châm điện có tính chất từ
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Giới thiệu một số tác dụng từ của nam châm cho HS trên cơ sở làm thí nghiệm cho HS quan sát.
HS: Tiếp thu thông tin về tác dụng từ của nam châm.
GV: Làm thí nghiệm H23.1 (SGK)
HS - Quan sát hiện tượng khi K đóng, mở.
- Cho biết cực nào kim nam châm bị hút?, đẩy? 
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C1?
HS Trả lời câu hỏi và rút ra kết luận
B. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
1. Tính chất từ của nam châm:
 - Hút các vật sắt, thép.
 - Mỗi nam châm có 2 cực ( ở đó hút mạnh)
 - Các cực tương tác lẫn nhau.
2. Nam châm điện:
Kết luận: 
1.Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
2.Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt, thép.
b/Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện. (10phút)
µMục tiêu: HS biết được dòng điện có tác dụng hóa học khi đi qua dung dịch muối đồng
µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: làm thí nghiệm H23.3 (SGK)
HS: Quan sát, nhận xét dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện hay cách điện?
GV: Yêu cầu HS quan sát màu của thỏi than nối với cực âm? ( lưu ý trước màu đen) sau màu gì?
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, trả lời câu C5, C6?, bổ sung, hoàn chỉnh.
GV Cho hs rút ra kết luận
HS Rút ra kết luận
II. Tác dụng hoá học:
Quan sát thí nghiệm của giáo viên (hình 23.3)
 C5 Dung dịch muối đồng sunfat là chất dẫn điện
C6 Sau thí nghiệm, thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu đỏ nhạt
Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp vỏ bằng đồng 
c/Hoạt động 5: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện. (8phút)
 µMục tiêu: HS biết được dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và các động vật
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Giới thiệu một số tác hại và một số ứng dụng của dòng điện đối với tác dụng sinh lí để HS chú ý phòng tránh nguy hiểm trong quá trình sử dụng.
HS: Đọc thông tin: Dòng điện gây tác hại nguy hiểm như thế nào đối với cơ thể người? Làm như thế nào để phòng tránh?
GV chốt lại nội dung
HS: ghi vào vở
III. Tác dụng sinh lí:
Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật.
3. Hoạt động luyện tập: ( củng cố kiến thức) ( 3 phút)
µMục tiêu: HS hệ thống lại được nội dung kiến thức đã học
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: cho hs đọc phần ghi nhớ
HS: đọc phần ghi nhớ theo yêu cầu của gv
Dòng điện có tác dụng từ vì có thể làm quay kim nam châm.
Dòng điện có tác dụng hóa học, chẳng hạn khi cho dòng diệnđi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và các động vật
4. Hoạt động vận dụng: ( 5phút)
µMục tiêu: HS vận dụng nội dung kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C7, C8 (SGK).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
IV. Vận dụng:
 C7: chọn C.
 C8: chọn D 
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: ( 2 phút)
µMục tiêu: HS hiểu thêm về tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí và chuẩn bị bài ở nhà tốt hơn.
µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Cho hs về nhà đọc phần “ có thể em chưa biết” và làm bài tập ở SBT. Và học bài
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập
Làm bài tập 23.1 ->23.12 ở SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_7_tuan_25_nam_hoc_2020_2021_vu_minh_hai.docx