Giáo án Vật lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Biết được định nghĩa Tia sáng và Chùm sáng.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng
- Làm được thí nghiệm đơn giản trong bài học để kiểm chứng.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực thực nghiệm: tiến hành thí nghiệm, xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- Năng lực trao đổi thông tin: Ghi lại và trình bày các kết quả từ các hoạt động vật lí(tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm,nghe giảng.)
- Năng lực quan sát
- Năng lực vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tế
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Ống ngắm, đèn pin, miếng bìa.
2. Học sinh:
- Đèn pin, các miếng bìa có lỗ, đinh ghim, tờ giấy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định (1’):
Lớp: 7A; Tổng số: .; Vắng:.
Lớp: 7B; Tổng số: .; Vắng:.
Lớp: 7C; Tổng số: .; Vắng:.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS1: Nêu điều kiện để nhìn thấy 1 vật? Cho ví dụ về nguồn sáng, vật sáng?
- HS2: Chữa bài tập 1.1 và 1.2 SBT?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN VẬT LÍ LỚP 7 Thực hiện từ năm học 2018-2019 Học kỳ 1: 19 tuần - 18 tiết Học kỳ 2: 18 tuần - 17 tiết Cả năm: 37 tuần - 35 tiết Học kỳ I Tuần Tiết Tên bài Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn điều chỉnh Ghi chú Chương I: Quang học 11 tiết (7 LT, 1 TH, 2 ÔT, 1 KT) 1 1 Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng 2 2 Sự truyền ánh sáng 3 3 Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng 4 4 Định luật phản xạ ánh sáng 5 5 Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 6 6 Bài 6. Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Mục II.2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. Không bắt buộc. 7 7 Gương cầu lồi 8 8 Gương cầu lõm 9 9 Tổng kết chương I: Quang học 10 10 Kiểm tra 45 phút Chương II: Âm học 8 tiết (6LT, 1 ÔT, 1 KT) 11 11 Nguồn âm C9 (tr.29). Không bắt buộc học sinh thực hiện. 12 12 Độ cao của âm 13 13 Độ to của âm Câu hỏi C5, C7 (tr.36). Không yêu cầu học sinh trả lời. 14 14 Môi trường truyền âm 15 15 Phản xạ âm. Tiếng vang Thí nghiệm hình 14.2. Không bắt buộc làm thí nghiệm. 16 16 Chống ô nhiễm tiếng ồn 17 17 Ôn tập 18 18 Kiểm tra học kì I 19 Học kỳ II Chương III: Điện học 17 tiết (11LT, 2 TH, 2KT, 2 ÔT) 20 19 Sự nhiễm điện do cọ sát 21 20 Hai loại điện tích 22 21 Dòng điện - Nguồn điện 23 22 Chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại 24 23 Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện 25 24 Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện 26 25 Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện Mục tìm hiểu chuông điện. Đọc thêm. 27 26 Bài tập 27 27 Kiểm tra 45 phút 29 28 Cường độ dòng điện 30 39 Hiệu điện thế 31 30 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện 32 31 Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp 33 32 Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song 34 33 An toàn khi sử dụng điện 35 34 Tổng kết chương 3: Điện học 36 35 Kiểm tra kọc kì II 37 Ngày soạn: 17/08/2019 Ngày giảng: 21/08/2019 7A, 7B, 7C CHƯƠNG I: QUANG HỌC TIẾT 1 – BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG, NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng - Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng. 2. Kĩ năng: - Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật - Phân biệt được ngồn sáng với vật sáng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế - Nghiêm túc trong khi học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực thực nghiệm: tiến hành thí nghiệm, xử lí kết quả TN và rút ra nhận xét. - Năng lực trao đổi thông tin: Ghi lại và trình bày các kết quả từ các hoạt động vật lí(tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm,nghe giảng.) - Năng lực quan sát - Năng lực vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tế II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Đèn pin, mảnh giấy trắng 2. Học sinh: - Hộp cát tông, đèn pin, mảnh giấy trắng, hương, bật lửa, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 1’ Lớp: 7A; Tổng số: ..... ; Vắng:.......................................... Lớp: 7B; Tổng số: ..... ; Vắng:.......................................... Lớp: 7C; Tổng số: ..... ; Vắng:.......................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập (9’) - Đưa tình huống mở đầu trong SGK. - Bật đèn pin và chiếu về phía học sinh để học sinh thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi. - Để đèn pin ngang mặt và nêu câu hỏi như SGK. Chú ý: Phải che đèn để HS không nhìn thấy vật sáng của đèn chiếu lên tường. Trả lời tình huống: Nhận thấy ánh sáng Không thấy ánh sáng Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhận biết ánh sáng (10’) - Yêu cầu HS đọc 4 trường hợp trong SGK - Tìm điểm giống và khác nhau trong 4 trường hợp - Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi nào? - Đọc mục quan sát và thí nghiệm - Thảo luận nhóm rồi rút ra kết luận Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta. I. Nhận biết ánh sáng Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Hoạt động 3: Nghiên cứu điều kiện nào ta nhìn thấy một vật (10’) Khi nào ta nhìn thấy một vật? - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hình 1.2a SGK. - Dựa vào đâu ta có thể khẳng định nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đến mắt. - Các nhóm tiến hành hoạt động làm thí nghiệm để trả lời C2. - Cho ví dụ. - Nêu ghi bảng phần kết luận. II. Nhìn thấy một vật Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng (5’) - Yêu cầu HS đọc C3 SGK - Thí nghiệm 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? - Thông báo: Dây tóc bóng đèn gọi là nguồn sáng. - Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận. - GV thông báo khái niệm nguồn sáng và vật sáng. * Chốt kiến thức: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. - Đọc C3. - Trả lời: + Giống: cả hai đều có ánh sáng truyền tới mắt. + Khác: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng. - Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng truyền từ giấy tới mắt à giấy trắng không tự phát ra ánh sáng. - Phát ra, Hắt lại III. Nguồn sáng và vật sáng. * Kết luận Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố (8’) - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu C4, C5. - Nêu kiến thức chính đã học trong bài? - Suy nghĩ và trả lời - C4: Bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt à mắt không nhìn thấy được. - C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng -> ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt. - Đọc ghi nhớ và “Có thể em chưa biết” IV. Vận dụng 4. Tìm tòi mở rộng: 2’ - Ban đêm bầu trời tối đen (nếu không có trăng) lấp lánh các vì sao. Em hãy giải thích hiện tượng trên? - HD: không thể khẳng định tất cả các vì sao trên bầu trời ta nhìn thấy vào ban đêm đều là nguồn sáng. Trong muôn vàn vì sao đó chỉ có một số vì sao tự phát sáng (giống như mặt trời), những vì sao này được xem là nguồn sáng. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài, làm các bài tập trong SBT - Xem trước bài “Sự truyền ánh sáng” IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày tháng năm 2019 KÝ DUYỆT TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Lương Thanh Thuý Ngày soạn: 25/08/2019 Ngày giảng: 28/08/2019 Lớp 7A, 7B, 7C TIẾT 2 – BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được định luật truyền thẳng của ánh sáng - Biết được định nghĩa Tia sáng và Chùm sáng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng - Làm được thí nghiệm đơn giản trong bài học để kiểm chứng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực thực nghiệm: tiến hành thí nghiệm, xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. - Năng lực trao đổi thông tin: Ghi lại và trình bày các kết quả từ các hoạt động vật lí(tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm,nghe giảng.) - Năng lực quan sát - Năng lực vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Ống ngắm, đèn pin, miếng bìa. 2. Học sinh: - Đèn pin, các miếng bìa có lỗ, đinh ghim, tờ giấy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định (1’): Lớp: 7A; Tổng số: .....; Vắng:.......................................... Lớp: 7B; Tổng số: .....; Vắng:.......................................... Lớp: 7C; Tổng số: .....; Vắng:.......................................... 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS1: Nêu điều kiện để nhìn thấy 1 vật? Cho ví dụ về nguồn sáng, vật sáng? - HS2: Chữa bài tập 1.1 và 1.2 SBT? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5’) - Ở bài trước ta đã biết ta chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta. - GV tổ chức tình huống học tập như SGK. - Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta. - HS cho ví dụ Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền ánh sáng (12’) - Dự đoán ánh sáng đi theo đường thẳng, đường cong, hay đường gấp khúc? Nêu phương án kiểm tra? - Cho HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm như hình 2.1 - Yêu cầu HS trả lời C1 - Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? - Cho HS đọc C2 và làm thí nghiệm như hình 2.2 - Ánh sáng đi như thế nào? - Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận. - Thông báo: Ghi bảng định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Giới thiệu: Ngoài không khí ra ta còn có nước, thuỷ tinh, dầu hoả . . . cũng nằm trong môi trường trong suốt và đồng tính. - Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 2.1 - Từ kết quả thí nghiệm trả lời C1. Ống thẳng. - HS trả lời - Các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra như hình 2.2. Từ đó trả lời C2. - HS trả lời - Hoàn thành kết luận: Đường thẳng. - Đọc và ghi Ghi bảng định luật vào vở. - Đọc phần thông tin SGK. I. Đường truyền của ánh sáng. * Thí nghiệm: *Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. * Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng. Hoạt động 3: Thông báo tia sáng và chùm sáng (8’) - Thông báo: Quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng đường thẳng có mũi tên. - Làm thí nghiệm cho HS nhận biết ba dạng chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì. - Đọc phần tia sáng SGK và vẽ tia sáng từ SàM S M - Quan sát và hoàn thành câu trả lời của câu hỏi C3. a. Không giao nhau. b. Giao nhau. b. Loe rộng ra. II. Tia sáng và chùm sáng. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng đường thẳng có hướng mũi tên gọi là tia sáng. Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kì. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố (10’) - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc và trả lời C4 - Cho HS đọc và trả lời C5. - Cho HS trả lời các câu hỏi sau: + Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? + Thế nào là tia sáng? + Có mấy loại chùm sáng, kể tên? - Đọc và trả lời C4 Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng. - Đọc và suy nghĩ để trả lời C5. - Lần lượt HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. III. Vận dụng 4. Tìm tòi, mở rộng: (2’) - Làm thế nào để đóng được ba cái cọc cho thẳng hàng? Tại sao lại làm như vậy? HD: Để đóng được 3 cọc thẳng hàng, ta đóng 2 cọc trước, sau đó bịt một mắt và đặt cọc số 3 trước mắt còn lại theo hướng nhìn về phía 2 cọc đã đóng. Điều chỉnh cọc số 3 theo phương pháp che khuất (mắt chỉ nhìn thấy cọc số 3 mà không nhìn thấy cọc thứ nhất và thứ hai vì cọc số 3 che khuất). Giải thích: Ánh sáng trong KK truyền theo đường thẳng, nên khi ba cọc được đóng thẳng thì mắt và 3 cọc cùng nằm trên một đường thẳng. Khi đó ánh sáng từ cọc thứ nhất và thứ hai đến mắt đã bị cọc thứ ba chặn lại, kq là không nhìn thấy chúng. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Xem trước bài “Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng”. - Xem và làm các bài tập trong sách bài tập, từ bài 2.1 đến bài 2.11 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày 26 tháng 08 năm 2019 KÝ DUYỆT TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Lương Thanh Thuý Ngày soạn: 06/09/2019 Ngày giảng: 10/09/2019 TIẾT 3 - BÀI 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhớ lại định luật truyền thẳng của ánh sáng - Nắm được định nghĩa Bóng tối và Nửa bóng tối. 2. Kĩ năng: - Giải thích được hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực thực nghiệm: tiến hành thí nghiệm, xử lí kết quả TN và rút ra nhận xét. - Năng lực trao đổi thông tin: Ghi lại và trình bày các kết quả từ các hoạt động vật lí (tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm,nghe giảng.); năng lực quan sát - Năng lực quan sát; Năng lực vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh vẽ hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực 2. Học sinh: Đèn pin, miếng bìa, màn chắn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định (1’): Lớp: 7A; Tổng số: .....; Vắng:.......................................... Lớp: 7B; Tổng số: .....; Vắng:.......................................... Lớp: 7C; Tổng số: .....; Vắng:.......................................... 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS1: Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? - HS2: Chữa BT 2.2 -2.5 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu bóng tối – bóng nửa tối (15’) - Cho HS đọc và làm thí nghiệm như hình 3.1 - Vì sao trên màn chắn lại có vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng đến? - Yêu cầu HS đọc và trả lời C1. - Cho HS hoàn thành phần nhận xét. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm với cây nến để phân biệt bóng tối và bóng nửa tối. - Để tạo được bóng tối và bóng nửa tối rộng hơn làm thí nghiệm với bóng đèn 220V. * GV chốt lại kiến thức về bóng tối, bóng nửa tối. - Các nhóm tiến hành hoạt động làm thí nghiệm như hình 3.1 - Do vật cản. - Từ kết quả thí nghiệm HS trả lời câu hỏi C1. - Nhận xét: - Tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. - Quan sát và hoàn thành nhận xét bóng nửa tối I. Bóng tối – bóng nửa tối. - Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối. - Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực (12’) - Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất, vật nào đứng yên, vật nào quay xung quanh vật nào? - Ở vị trí nào thì có nhật thực toàn phần, vị trí nào nhật thực 1 phần? - Cho HS đọc câu hỏi C3 + Hãy cho biết đâu là nguồn sáng, vật cản, màn? - Giới thiệu hiện tượng nhật thực 1 phần và nhật thực toàn phần. - Khi nào trái đất thành vật cản? - Vậy khi đó mặt trăng là gì? - Thông báo: Mặt Trăng sáng là do hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời. - Khi Mặt Trăng đến vị trí (1), hiện tượng gì sẽ xảy ra? - Giới thiệu thế nào là nguyệt thực. - Cho HS đọc và trả lời C4: Mặt trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên trái đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực? * GV chốt lại kiến thức về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. - Đọc thông tin SGK hoặc dựa vào kiến thức đó biết để trả lời. - HS trả lời Đọc câu hỏi C3. + Nguồn sáng: Mặt trời. + Vật cản: Mặt trăng; Màn: Trái đất. - Mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên một đường thẳng - Khi mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên một đường thẳng (trái đất ở giữa) - Mặt trăng là màn chắn Lắng nghe - Thảo luận trả lời - Trả lời C4: Vị trí 1: Có nguyệt thực Vị trí 2 và 3: Trăng sáng II. Nhật thực, nguyệt thực. - Nhật thực một phần đứng trong vùng nửa tối nhìn thấy một phần mặt trời. - Nhật thực hoàn toàn đứng trong vùng tối không nhìn thấy mặt trời. - Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị trái đất che khuất được mặt trời chiếu sáng. Hoạt động 3: Củng cố - Vận dụng (8’). - Yêu cầu HS đọc, thảo luận trả lời C5 - Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung thêm và nhận xét - Yêu cầu HS về nhà làm câu C6 - Thảo luận hoàn thành, trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. III. Vận dụng - Làm thí nghiệm và trả lời C5. - Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét. 4. Tìm tòi, mở rộng (3’) - Giải thích tại sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực: Dựa vào các căn cứ sau đây để giải thích: + Định luật truyền thẳng ánh sáng + Chỉ có MTrời là nguồn sáng còn TĐất và MTrăng là hai vật được chiếu sáng + Mặt trăng luôn chuyển động quanh TĐ, nên sẽ có những lúc MTrời, MTrăng, TĐ thẳng hàng tức là sẽ có TĐ và MTrăng che khuất lẫn nhau. * Khi MTrăng nằm giữa , tức là Mtrăng che khuất ánh sáng của MTrời chiếu đến TĐ thì xảy ra Nhật thực. * Khi TĐ nằm giữa, tức TĐ che khuất ánh sáng MTrời chiếu đến MTrăng thì xảy ra hiện tượng Nguyệt thực - Giải thích tại sao có hiện tượng bóng tối và bóng nửa tối? 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Đọc mục có thể em chưa biết - Làm các bài tập trong SBT - Xem trước bài “Định luật phản xạ ánh sáng”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày 09 tháng 09 năm 2019 KÝ DUYỆT TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Lương Thanh Thuý Ngày soạn: 15/09/2019 Ngày giảng: 18/09/2019 Lớp 7C, 7A; 20/09/2019 Lớp 7B TIẾT 4 – BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Xác định được đường đi tia sáng phản xạ trên gương phẳng - Xác định góc tới, góc phản xạ, tia tới, tia phản xạ. - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. 2. Kỹ năng: - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của ánh sáng theo ý muốn. 3. Thái độ: - Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận khi TN, Có tinh thần hợp tác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin: - Năng lực quan sát; - Năng lực vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 1 GP có giá đỡ, đèn pin có khe, tờ giấy kẻ ô vuông, thước đo góc. 2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định (1’): Lớp: 7A; Tổng số: .....; Vắng:........................................ Lớp: 7B; Tổng số: .....; Vắng:........................................ Lớp: 7C; Tổng số: .....; Vắng:........................................ 2. Kiểm tra bài cũ (5’): - Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ? - Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào những đêm rằm âm lịch? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5’) - Làm thí nghiệm như phần mở bài: Dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vệt sáng trên tường. - Phải để đèn pin theo hướng nào để thu được tia sáng hắt lại trên gương chiếu đúng một điểm A trên màn? Định hướng: Ta phải biết được mối quan hệ giữa tia sáng từ đèn pin chiếu ra và tia sáng hắt lại trên gương - Quan sát Hoạt động 2: Tìm hiểu về gương phẳng (12’) - Đưa ra khái niệm gương phẳng. - Yêu cầu HS thay nhau cầm gương soi và nói xem nhìn thấy gì trong gương? à Hình của một vật mà ta nhìn thấy được trong gương gọi là ảnh của vật đó tạo bởi gương. - Mặt gương có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS đọc và trả lời C1. Trả lời Lắng nghe và ghi chép - Gương soi có mặt gương là một mặt phẳng và nhẵn bóng gọi là gương phẳng. - C1: Mặt kính cửa sổ, mặt nước, mặt tường ốp, gạch men nhẳn bóng, kim loại nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng. . . I. Gương phẳng Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng (15’) - Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm - Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 4.2 - Thông báo: Hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng, tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ. à Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Cho HS chỉ ra tia tới và tia phản xạ - Dựa vào thí nghiệm hãy cho biết tia phản xạ IR nằm trong mp nào? - Giới thiệu góc tới =i, góc phản xạ= i’ - Yêu cầu HS dự đoán xem góc phản xạ quan hệ với góc tới như thế nào? - Thí nghiệm kiểm chứng. - Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận. - Thông báo ghi bảng định luật phản xạ ánh sáng. - Giới thiệu cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy. - Yêu cầu HS vẽ tia phản xạ IR. Chú ý: hướng của tia phản xạ, tia tới. - Quan sát và lắng nghe - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm như hình 4.2. - Lắng nghe, ghi nhớ Quan sát - Tia phản xạ IR nằm trong cùng một mp với tia tới. - Dự đoán về mối quan hệ giữa góc khúc xạ và góc tới. - Dùng thước đo độ đo góc tới, góc phản xạ. - Góc phản xạ luôn bằng góc tới. Đọc và ghi định luật vào vở. Vẽ tia phản xạ IR I II. Định luật phản xạ ánh sáng. 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào ? Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mp với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới Kết luận: Góc phản xạ luôn bằng góc tới. 3. Định luật phản xạ ánh sáng: SGK(13) 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ Gương phẳng biểu diễn bằng một đoạn thẳng phần gạch chéo là mặt sau của gương. Điểm tới: I Tia tới: SI Pháp tuyến: IN Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố (5’) - Dựa vào hình em hãy vẽ tia phản xạ. - Đối với C4 b gọi HS khá, giỏi Chú ý cách đặt gương để tia phản xạ có hướng thẳng đứng và dùng bút chì để vẽ. - HS lên bảng thực hiện - HS khác nhận xét bổ sung III. Vận dụng C4.a Vẽ tia phản xạ M I 3. Hướng dẫn học ở nhà (2’): - Học phần ghi nhớ; - Làm các bài tập trong SBT - Chuẩn bị: + Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. + Giải thích sự tạo thành của gương phẳng. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KÝ DUYỆT TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Lương Thanh Thuý Ngày soạn: 21/09/2019 Ngày giảng: 25/09/2019 7C, 7A 27/09/2019 7B TIẾT 5 – BÀI 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết bố trí TN để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi GP - Nêu được những tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng – vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương. 2. Kỹ năng: - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương. 3. Thái độ: - Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực thực nghiệm: tiến hành thí nghiệm, xử lí kết quả TN và rút ra nhận xét; - Năng lực trao đổi thông tin: Ghi lại và trình bày các kết quả từ các hoạt động vật lí(tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm,nghe giảng.) - Năng lực quan sát; Năng lực vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: - 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính trong suốt. - 2 quả pin, 2 viên phấn, 1 tờ giấy kẻ ô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1’): Lớp: 7A; Tổng số: .....; Lớp: 7B; Tổng số: .....; Lớp: 7C; Tổng số: .....; 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? Làm bài tập 4.4 3 . Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3’) Cho HS đọc nội dung - Cái mà Bé Lan nhìn thấy là “ ảnh của tháp trên mặt nước phẳng lặng như gương”. à Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Đọc SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng (15’) - Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như hình 5.2 Chú ý: Đặt gương thẳng đứng vuông góc với tờ giấy trắng. - Ảnh của chiếc pin và viên phấn trong gương như thế nào? - Cho HS đọc và trả lời C1: Đưa màn chắn ra sau gương để kiểm tra - Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận - Cho HS dự đoán về kích thước, khoảng cách từ vật đến gương và từ ảnh đến gương. - Em hãy nêu phương án kiểm tra dự đoán. - Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận. - Cho HS nêu phương án đo và cách đo. Chú ý: HS có thể mắc lỗi do đo khoảng cách từ vật đến gương không theo tính chất. - Cho HS điền vào phần kết luận. - Bố trí thí nghiệm như hình 5.2 (hoạt động nhóm) - Ảnh của chiếc pin và viên phấn giống vật. - C1: Dự đoán: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn. - Điền vào phần kết luận: Không - Dự đoán: +Ảnh to bằng vật + Khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng bằng khoảng cách từ vật đến gương. - Nêu phương án dự đoán bằng cách làm C2, C3. - Điền vào phần kết luận: Bằng - Kẻ đường vuông góc qua vật, gương rồi mới đo - Trả lời C3 Bằng I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng 1. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? Kết luận: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. 3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng (10’) - Yêu cầu HS đọc và làm hướng dẫn C4. - Vì sao nhìn thấy ảnh S’ mà không hứng được ảnh đó trên màn chắn - Thông báo: Khái niệm ảnh của một vật. - Vẽ hình theo các bước hướng dẫn của câu hỏi C4 - Vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’ - Đọc và ghi bài vào vở II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’ Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm có trên vật. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố (10’) - Yêu cầu HS vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước một gương phẳng - Cho HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài - Hãy nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. HS lên bảng thực hiện - Lần lượt HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. - Nhắc lại tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - HS khác nhận xét bổ sung III. Vận dụng C5: 4. Hướng dẫn học ở nhà (1’): - Đọc mục có thể em chưa biết. - Làm các bài tập trong SBT; - Mỗi nhóm phải chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. - Tiết sau các nhóm đem bút chì, thước chia độ. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... KÝ DUYỆT TỔ TRƯỞNG TỔ CHUYÊN MÔN Lương Thanh Thuý Ngày soạn: 28/10/2019 Ngày giảng: 02/10/2019 Lớp 7C, 7B 04/10/2019 Lớp 7A TIẾT 7 – BÀI 6: THỰC HÀNH QUAN SÁT VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng - Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. - Tập quan sát vùng nhìn thấy của gương phẳng ở mọi vị trí. 2. Kĩ năng: - Biết nghiên cứu tài liệu. - Bố trí thí nghiệm: quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận. 3. Thái độ: - Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực trao đổi thông tin: Ghi lại và trình bày các kết quả từ các hoạt động vật lí - Năng lực quan sát; II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Ghi bảng bài thực hành. 2. Học sinh: - Gương phẳng, bút chì; Thước chia độ, mẫu báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1’): Lớp: 7A; Tổng số: .....; Lớp: 7B; Tổng số: .....; Lớp: 7C; Tổng số: .....; 2. Kiểm tra bài cũ - Khởi động vào bài (7’) * Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? - Vẽ ảnh của điểm S qua gương phẳng? * Khởi động vào bài: Thực hành quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức thực hành (30’) - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc các mục trong SGK - Chuẩn bị và giao dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn của C1 SGK - Gọi đại diên nhóm lên bảng vẽ hình - Theo dõi, giúp đỡ và kiểm tra các nhóm vẽ hình. - Cho HS đọc mục C2 trong SGK - Hướng dẫn HS xác định vùng quan sát được - Vị trí ngồi và vị trí gương cố định. - Mắt nhìn sang phải, HS khác đánh dấu - Mắt nhìn sang trái, HS khác đánh dấu - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo câu hỏi C3. Nhấn mạnh: Tia phản xạ đến mắt thì nhìn thấy ảnh. - Đọc Ghi bảng C1 SGK - Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm - Các nhóm làm và hoàn thành C1 - Vẽ hình a. Ảnh song song cùng chiều với vật b. Ảnh cùng phương ngược chiều với vật. Đọc phần C2 SGK Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV - Đánh dấu vùng quan sát được - Làm thí nghiệm:Để gương ra xa - Đánh dấu vùng quan sát (như cách xác định trên) - So sánh với vùng quan sát trước - Vùng nhìn thấy trong gương sẽ hẹp đi 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng C1 a. Ảnh song song cùng chiều với vật b. Ảnh cùng phương ngược chiều với vật. 2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng Hoạt động 2: Nhận xét (6’) Thu báo cáo thí nghiệm - Nhận xét về thái độ, ý thức của HS, tinh thần làm việc giữa các nhóm. - Thu dụng cụ thí nghiệm lại - Đại diện nhóm nộp báo cáo lại cho GV - Dọn và kiểm tra lại dụng cụ thí nghiệm 3. Hướng dẫn học ở nhà (1’): - Học lại tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng - Đọc trước bài “Gương cầu lồi”. - Tiết sau các em đem cây nến, diêm đốt nến. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..........................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2019_2020.doc