Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 1 đến 4
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng .
- Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng .
- Biết vật dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường truyền trong thực tế
- Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng .
2.Kỹ năng:
- Bước đầu biết tìm ra định luật truyền ánh sáng bằng thực nghiệm .
- Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng .
3.Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực :
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị.
1- Gv: Mỗi nhóm :
- Một ống nhựa cong , ống thẳng.
- Một nguồn sáng dùng pin.
- Ba màn chắn có dục lỗ như nhau.
- Ba đinh gim mạ mũ nhựa to.
2- Hs: SGK, vë ghi, dông cô häc tËp
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số:
7A: 7B:
- Kiểm tra bài cũ :
HS1: khi nào ta nhận biết được ánh sáng? khi nào ta nhìn thấy vật? Giải thích hiện tượng nhìn thấy vệt sáng trong khói hương?
HS2: Chữa bài tập 1.1 và 1.2SBT
-GV cùng HS nhận xét cho điểm.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
2.1. Khởi động:
-Cho HS đọc phần mở bài trong SGk. ?
-HS đọc tình huống.
Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
-HS nêu ý kiến.
- Ghi lại ý kiến của HS lờn bảng để sau khi học bài , HS so sánh kiến thức với dự kiến.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức :
TUẦN 1 : Ngày soạn: 16/08 Ngày giảng: 24/08 CHƯƠNG I: QUANG HOC Tiết1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bằng thí nghiệm, HS thấy: muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật khi có ánh snág từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng 2.Kỹ năng: làm và quan sát các thí ngiệm và để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng . 3.Thái độ: Biết ngiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được 4. Định hướng hình thành năng lực, phẩm chất: * Năng lực : - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị. 1- Gv: Mỗi nhóm: Một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin. 2- Hs: SGK, vë ghi, dông cô häc tËp III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số: 7A: 7B: - Kiểm tra bài cũ : 2. Tổ chức các hoạt động dạy học: 2.1. Khởi động: ? Yêu cầu HS đọc tóm tắt trong chương. Nêu lại trọng tâm của chương: ? Trong chương chữ MÍT trong tờ giấy là chữ gì ? ? Hãy đọc tình huống của bài ? - Để biết bạn nào sai, ta hãy nghiên cứu bai học này 2. 2. Các hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và Hs Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng -Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não. - Năng lực : Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Quan sát và thí nghiệm: - HS đọc thông tin trong mục I SGk. ? Trong trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? Nêu kết quả nghiên cứu của mình: + TH2: + TH3 : - Hãy nghiên cứu kĩ 2 trường hợp trên để trả lời C1 HS ghi bài : - Yêu cấu HS hoàn thành kết luận I, Nhận biết ánh sáng C1: TH2và 3 có điều kiện giống nhau là : có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt * Kết luận: Mắt ta nhËn biÕt được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta Hoạt động 2: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật -Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm,hoạt động cá nhân . - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não. - Năng lực : Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ -Ta đã biết : ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có ánh sáng phát đi từ đâu? -Yêu cầu HS đọc C2 và làm thí nghiệm theo C2: HS đọc C2 trong SGK. Thảo luận và làm việc theo nhóm: -Yêu cầu HS lắp thí nghiệm như SGK , hướng dẫn HS đặt mắt gần ống ? Vì sao nhìn thấy tờ giấy trong hộp kín? II, Nhìn thấy một vật C2 a; Đèn sáng : có nhìn thấy b; Đèn tắt : không nhìn thấy. Có đèn để tạo ánh sáng và nhìn thấy vật, chứng tỏ: + Ánh sáng chiếu đến tờ giấy trắng và ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng + Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta . Hoạt động 3: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng -Phương pháp: hoạt động nhóm Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não. - Năng lực : Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV yêu cầu trả lời C3. ? Thí nghiệm 1.2a và 1.3 , ta thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng , vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? - Hs thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống nhau và khác nhauđể trả lời C3: -Vậy dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng được gọi là vật sáng . ? Hãy hoàn thành kết luận? III, Nguồn sáng và vật sáng . C3 + Giống nhau: Cả 2 đều có ánh sáng truyền tới mắt + Khác nhau: Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng truyền tới mắt . Giấy trắng không tự phát ra ánh sáng . Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng * Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng . - Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi là vật sáng . 2.3. Hoạt động luyện tập: - Phương pháp:Vấn đáp - Kĩ thuật : Đặt câu hỏi,động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ? Qua bài học này ta cần nắm dc thông tin gì ? - HS nêu được: + Ta nhận biết được ánh sáng khi + Ta nhìn thấy được một vật khi + Nguồn sáng là vật tự nó + Vật sáng gồm . 2.4.Hoạt động vận dụng: Yêu cấu HS trả lời C4, C5 HS họat động cá nhân trả lời C4 ,C5: C4: Trong cuộc tranh cãi , bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt do đó mắt không nhìn thấy được ánh sáng . C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng và ánh sáng từ các vật đó truyền đến mắt . Các hạt xếp gần như liền nhau trên đường truyền của ánh sáng và tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy. 2.5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng: -Xem lại bài học trên lớp. -Học thuộc ghi nhớ kết hợp vở ghi -Làm bài tập 1.1 đến 1.5 sách BT -Đọc trước bài: Sự truyền ánh sáng. TUẦN 2: Ngày soạn: 23/08 Ngày giảng:31/08 Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng . - Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng . - Biết vật dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường truyền trong thực tế - Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng . 2.Kỹ năng: - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền ánh sáng bằng thực nghiệm . - Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng . 3.Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực : - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị. 1- Gv: Mỗi nhóm : - Một ống nhựa cong , ống thẳng. - Một nguồn sáng dùng pin. - Ba màn chắn có dục lỗ như nhau. - Ba đinh gim mạ mũ nhựa to. 2- Hs: SGK, vë ghi, dông cô häc tËp III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số: 7A: 7B: - Kiểm tra bài cũ : HS1: khi nào ta nhận biết được ánh sáng? khi nào ta nhìn thấy vật? Giải thích hiện tượng nhìn thấy vệt sáng trong khói hương? HS2: Chữa bài tập 1.1 và 1.2SBT -GV cùng HS nhận xét cho điểm. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học: 2.1. Khởi động: -Cho HS đọc phần mở bài trong SGk. ? -HS đọc tình huống. Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? -HS nêu ý kiến. - Ghi lại ý kiến của HS lờn bảng để sau khi học bài , HS so sánh kiến thức với dự kiến. 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức : Hoạt động của GV và Hs Nội dung Hoạt động 1: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng -Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm,hoạt động cá nhân . - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não. - Năng lực : Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ? Hãy dự đoán xem ánh sáng đi theo đường cong hay đường gấp khúc? - 1,2 HS nêu dự đoán ? Nêu phương án kiểm tra ? - 1,2 HS nêu phương an kiểm tra. -GV xem xét các phương án của HS. Phương án nào có thể thực hiện được, phương án nào không thực hiện được sao? Yêu cầu hS chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng ? Nêu C1? - Hoạt động theo nhóm quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong. trả lời C1. - GV nêu yêu cầu C2? -HS nêu phương án và bố trí thí nghiệm. + Bật đèn . + Để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A,B,C vẫn thấy đèn sáng . + Kiểm tra xem 3 lỗ A,B,C có thẳng hàng không - HS để lệch 1 trong 3 bản và quan sát: Không thấy đèn . HS ghi vở : 3 lỗ A,B,C thẳng hàng vËy ánh sáng thuyền theo đường thẳng . ? Hãy để lệch 1 trong 3 bản và quan sát ? ? Ánh sáng chỉ truyền theo đường nào ? -Gv thông báo : Qua thí nghiệm thấy : Môi trường không khì ,nước , tấm kính trong được gọi là môi trường trong suốt. -Mọi vị trí trong môi trường trong suốt ®ã có tinh chất như nhau , rút ra định luật truyền thẳng ánh sáng. ? Hãy nghiên cứu định luật trong SGk và phát biểu. -HS phát biểu định luật và ghi định luật vào vở. I, Đường truyền của ánh sáng. -C1: + Ống thẳng : nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt. + Ống cong: không nhìn thấy dây tóc bóng đèn vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong. C2 * Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Hoạt động 2: Nghiên cứu thế nào là tia sáng , chùm sáng -Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động cá nhân . - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não. - Năng lực : Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ . ? Quy ước vẽ tia sáng như thế nào? - Yêu cầu vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm S đến điểm M. - GV tiến hành thí nghiệm 2.4. ? Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? - HS quan sát màn chắn : có vệt sáng hẹp. Trong thực tế ta thường gặp chùm sáng nhiều tia sáng . + Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn 2 khe song song . + Vặn pha đèn để tạo ra 2 tia sáng song song , 2 tia hội tụ , 2 tia phân kì Yêu cầu trả lời C3( dùng bảng phụ) - HS hoạt động cá nhận trả lời C3 II, Tia sáng và chùm sáng 1.Biểu diễn đường truyền của ánh sáng: Mũi tên chỉ hướng tia sáng SM 2.Ba lo¹i chïm s¸ng: Vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng. + Tia song song + Tia hội tụ . + Tia phân kì. C3: a, Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng , b, Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng . c, Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng . Hoạt động 3: Vận dụng -Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm,hoạt động cá nhân . - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não. - Năng lực : Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu C4 . -Cho HS thảo luận nhóm 5 phút trả lời C5. -Yêu cầu đại diện báo cáo kết quả. - GV nhận xét chốt lại . III, Vận dụng. - HS hoạt động cá nhân trả lời C4 C4: Ánh sáng truyền từ đèn đến mắt ta theo đường thẳng ( thí nghiệm 2.1 và 2.2). C5: HS làm thí nghiệm : Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Giải thích : Kim 1 là vật chắn kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt. 2.3 Luyện tập - Phương pháp:Vấn đáp - Kĩ thuật : Đặt câu hỏi,động não - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng , biểu diễn đường truyền của ánh sáng ? -Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. 2.4. Hoạt động vận dụng: - Kết hợp trong bài. 2. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Học bài theo ghi nhớ và vở ghi - Đọc : Có thể em chưa biết - Làm bài tập 2.1 đến 2.7SBT - Đọc trước bài: ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. TUẦN 3: Ngày soạn: 30/08 Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I . MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích . - Giải thích được và sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. 2.Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tếvà hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền rhẳng ánh sáng 3.Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực : - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị. 1- Gv: Mỗi nhóm : - Bìa nhỏ chắn sáng có đế - Màn ứng ảnh có đế. - Nguồn pin . - Đèn thêm gương để tạo nguồn sáng rộng. - Dây dẫn. * Cả lớp: Tranh H3.3, 3.4 2- Hs: SGK, vë ghi, dông cô häc tËp III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số: 7A: 7B: - Kiểm tra bài cũ : HS: - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? - Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học: 2.1. Khởi động: Gv : đặt vấn đề như SGK HS: trả lời theo yêu cầu của GV 2.2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Quan sát hình thành khái niệm bóng tối , bóng nửa tối -Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm,hoạt động cá nhân . - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não. - Năng lực : Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV: yêu cầu HS làm theo các bước : Hưíng dẫn HS để đèn ra xa để đèn rõ nét . - HS nghiên cứu SGK để chuẩn bị thí nghiệm. Trả lời câu C1. - GV: yêu cầu Hs hoàn thành nhận xét - HS : cá nhân hoàn thành nhận xét : - Yêu cầu làm thí nghiệm 2 hiện tượng có gì khác hiện tượng ở thí nghiệm 1 - HS: quan sát thí nghiệm 2 để trả lời C2. ? Nguyên nhân của hiện tượng đó? ? Giữa thí nghiệm1 và thí nghiệm 2, bố trí thí nghiệm có gì khác nhau? - Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét ? - Hs : hoàn thành nhận xét * Giáo dục BVMT: Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối. Vì vậy cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn. - Để giảm ô nhiễm a/s đô thị cần: + Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu. + Tắt đèn khi ko cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ. + Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết. + Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt. I, Bóng tối , Bóng nửa tối +, Thí nghiệm 1: Quan sát hiện tượng trên màn chắn , trả lời C1. C1: Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng vùng tối . *Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. + Thí nghiệm 2: Dùng nguồn sáng rộng . C2: + Vùng bóng tối ở giữa màn chắn . + Vùng sáng ở ngoài cùng. + Vùng xen giữa bóng tối ,vùng sáng gọi là vùng nửa tối . - Nguồn sáng rộng ra so với màn chắn tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối . *Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là nửa tối Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực -Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp,hoạt động cá nhân . - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não. - Năng lực : Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - Cho HS quan sát hình vẽ. ? Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt trăng , Mặt trời và Trái đất ? - HS: trình bầy quỹ đạo theo hình vẽ - GV: thông báo : khi Mặt trời và Mặt trăng , trái đất nằm trên cùng một đường thẳng : - GV: yêu cầu Hs vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực - HS: vẽ đường truyền tia sáng - Yêu cầu Hs trả lời C3 - GV: Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt trăng có thể trở thành màn chắn - GV: Mô tả quỹ đạo của mặt trăng nguyệt thực chỉ xẩy ra trong một thời gian ® chứ không xẩy ra trong cả đêm à câu truyện về “ Gấu ăn mặt trăng”, Gõ mõ đuổi Gấu đến ăn mặt trăng” .Chỉ là tưởng tượng do Mặt trăng chuyển động xung quanh Trái đất -Yêu cầu HS quan sát H3.4trả lời C4? - HS: quan sát h3.4 trả lời C4 II, Nhật thực - Nguyệt thực Có hình vẽ : a, Nhật thực C3: Nguồn sáng: Mặt trời Vật cản : Mặt trăng Màn trắn : Trái đất . Mặt trời , Mặt trăng , trái đất nằm trên cùng một đường thẳng. Nhật thực toàn phần : Đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy mặt trời . Nhật thực một phần : Dứng trong vùng nửa tối nhìn thấy một phần mặt trời. b, Nguyệt thực - Mặt trời , Trái đất , Mặt trăng nằm trên cùng một đường thẳng C4: Mặt trăng ở vi trí 1 là nguyệt thực, ở trí 2, 3 trăng sáng. 2.3. Hoạt động luyện tập -Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, ,hoạt động cá nhân . - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não. - Năng lực : Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV: Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau (dùng bảng phụ ). Bóng tối nằm sau vật không nhận được ánh sáng từ . Bóng nửa tối nằm . nhận .. - HS: hoạt đông cá nhân trả lời: ? Nguyên nhân gây hiện tượng Nhật thực ,Nguyệt thực là gì? - Cản, Nguồn sáng truyền tới Phía sau vật cản , ánh sáng từ một phần nguồn sáng truyền tới. - Nguyên nhân chung : ánh sáng truyền tới theo đường thẳng 2.4. Hoạt động vận dụng -Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm,hoạt động cá nhân . - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não. - Năng lực : Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - Yêu cầu HS làm thí nghiệm H3.2. theo nhóm trong 5 phút. - HS: làm thí nghiệm h3.2 và quan sát hiện tượng - Trả lời C5 - Yêu cầu HS thảo luận trả lời C6 trong 5 phút. - HS: trả lời C6: IV, Vận dụng C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn, vùng tối và vùng nửa tối thu hẹp lại . C6: Bóng đèn dây tóc , có nguồn sáng nhỏ vật cản lớn hơn so với nguồn à không có ánh sáng tới bàn . Bóng đèn ống có nguồn sáng rộng so với vật cản à bàn nằm trong nửa vùng tối sau quyển vởà nhận được một phần ánh sáng truyền tới vở nên vẫn đọc được sách. 4. Hoạt động tìm tòi,mở rộng: - Học bài theo vë ghi vµ SGK - Làm bài tập : 3.1à 3.4(5- SBT) - Đọc trước bài 4. TUẦN 4: Ngày soạn: 05/09 Ngày dạy: 13/09 Tiết 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng. - Biết xác định tia tới , tia phản xạ, góc phản xạ. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng . - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn. 2.Kỹ năng: Biết làm thí nghiệm, biết đo góc , quan sát hướng đường truyền ánh sáng theo quy luật phản xạ ánh sáng . 3.Thái độ: Rèn tính cận thận khi tiến hành thí nghiệm. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực : - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị. Gv: Mỗi nhóm : + 1 gương phẳng có giá đỡ. + 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng . + 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng. 2- Hs: SGK, vë ghi, dông cô häc tËp III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số: 7A: 7B: - Kiểm tra bài cũ : + Giải thích tại sao có hiện tượng nhật thực , nguyệt thực? + GV nhận xét cho điểm. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học: 2.1. Khởi động: - GV: Yªu cầu nhóm Hs làm thí nghiệm H4.1 như phần mở bài trong SGK. - HS: tiến hành thí nghiệm và thu được hiện tượng như SGK và nêu vấn đề cần giải quyết . 2.2. Hoạt động hình thành kiến thức: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng -Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động cá nhân . - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não. - Năng lực : Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV : yêu cầu HS thay nhau cầm gương soi nhận thấy hiện tượng gì trong gương? Nêu C1? - HS: hoạt động cá nhận trả lời C1 - GV: kể cho các em ngày xưa các cô gái chưa có gương đã soi mình xuống nước để nhìn thấy ảnh của mình . ? Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào? I, Gương phẳng - Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trong gương. C1: Vật nhẵn bóng , phẳng đều có thể là gương phẳng như : Tấm kính nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng.Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng -Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm,hoạt động cá nhân . - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não. - Năng lực : Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm H4.2 (GV híng dẫn HS làm thí nghiệm) - HS: Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV ( lµm viÖc theo nhãm) ? hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ ? - Yêu cầu HS làm thí nghiệm và trả lời C2? - HS: làm thí nghiệm H 4.2 và trả lời C2, ghi vở. - Yêu cầu Hs đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ ? Hãy quan sát thí nghiệm , dự đoán độ lớn của góc phản xạ và góc tới? - HS: dự đoán về mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ. tiến hành đo góc tới và góc phản xạà ghi kết quả vào bảng - GV: để HS đo và chỉnh sửa - GV: thay đổi tia tới à thay đổi góc tới à đo góc phản xạ ? Tõ kết quả trên rút ra kết luận ? - HS: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? Hai kết luận trên có đúng với các môi trường khác không? GV: thông báo các kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suuốt khác . Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng ? Hãy phát biểu định luật đó ? GV: Quy ước vẽ gương và các tia sáng trên giấy : - Mặt phản xạ , mặt không phản xạ của gương. - Điểm tới :I - Tia tới : SI - Đường pháp tuyến :IN * Chú ý tia phản xạ và tia tới GV: nêu C3 II, Định luật phản xạ ánh sáng. *:Thí nghiệm: - SI : tia tới IR: tia phản xạ. 1, Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào *Kết luận: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. 2, Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới *Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới . *:Định luật phản xạ ánh sáng : Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới . Góc phản xạ lu«n lu«n bằng góc tới C3: Vẽ tia phản xạ ở H4.3. 2.3.Hoạt động luyện tập- Vận dụng: -Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động cá nhân . - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não. - Năng lực : Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV: yêu cầu làm C4? - HS: 1 Hs lên bảng cả lớp làm vào vở - Phần b dùng cho HS khá giỏi. - GV: yêu cầu HS phát biểu định luật phản xạ ¸nh sáng . III. Vận dụng C4: a, b) 2. 4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Học thuộc ghi nhớ kết hợp vở ghi. - Đọc có thể em chưa biết. - làm bài tập 4.1 đến 4.3 SBT - Đọc trước bài: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_7_tiet_1_den_4.doc