Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 33, Bài 29: An toàn khi sử dụng điện - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết giới hạn nguy hiểm đối với cơ thể người.
- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
2. Kỹ năng: Biết và thực hiện tốt một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
3. Thái độ: Cẩn thận, thận trọng khi sử dụng điện.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
* Chuẩn bị cho cả lớp:
- Tranh vẽ to H29.1 SGK.
- Một số loại cầu chì có ghi số (A) trên đó, trong đó có loại 1A; 1 acquy 6V hay 12V; 1 bóng đèn 6V hay 12V phù hợp với acquy; 1 công tắc; 5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện.
- Các nhóm: 1 nguồn điện 3V hoặc 6V; 1 mô hình “người điện”; 1 công tắc; 1 bóng đèn pin; 1 ampe kế có GHĐ 2A; 1 cầu chì có ghi 0,5A; 5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
4. Định huớng phát triển năng lực của học sinh:
- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí.
- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí.
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
- P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí.
- P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ).
- X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp.
- X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí.
- X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
- C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:
Tuần dạy: 34 Ngày soạn: 15/04/2019 Tiết dạy: 33 Ngày dạy: 08/05/2019 (lớp 7.1) 09/05/2019 (lớp 7.2) Bài 29. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết giới hạn nguy hiểm đối với cơ thể người. - Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. 2. Kỹ năng: Biết và thực hiện tốt một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 3. Thái độ: Cẩn thận, thận trọng khi sử dụng điện. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: * Chuẩn bị cho cả lớp: - Tranh vẽ to H29.1 SGK. - Một số loại cầu chì có ghi số (A) trên đó, trong đó có loại 1A; 1 acquy 6V hay 12V; 1 bóng đèn 6V hay 12V phù hợp với acquy; 1 công tắc; 5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện. - Các nhóm: 1 nguồn điện 3V hoặc 6V; 1 mô hình “người điện”; 1 công tắc; 1 bóng đèn pin; 1 ampe kế có GHĐ 2A; 1 cầu chì có ghi 0,5A; 5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 4. Định huớng phát triển năng lực của học sinh: - K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. - K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. - P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí. - P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí. - P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí. - P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. - X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ). - X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp. - X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí. - X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. - C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV cho HS quan sát những sự cố tai nạn điện do sử dụng điện không an toàn gây ra, yêu cầu HS tìm hiểu nguyên nhân. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh quan sát hình ảnh và suy ngẫm. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. Tiết 33: Bài 29: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu các tác dụng nguy hiểm và giới hạn của dòng điện đối với cơ thể người. (15 phút) Mục tiêu: - Biết giới hạn nguy hiểm đối với cơ thể người. Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, thí nghiệm trực quan. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV cắm bút thử điện vào một trong hai lổ lấy điện để HS quan sát khi nào thì đèn của bút thử điện sáng và trả lời C1 SGK. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 29.1, và viết đầy đủ câu nhận xét mà SGK yêu cầu. - GV ôn tập cho HS về t/d sinh lý. Yêu cầu HS đọc thông tin SGK về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Đưa ra đáp án cho các câu hỏi, hướng dẫn học sinh sử dụng đáp án để chấm chéo kết quả các nhóm. Lắng nghe các câu trả lời của học sinh. Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án. Khuyến khích các đối tượng học sinh tham gia thảo luận. Chốt kiến thức ghi bảng cho học sinh. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh làm việc theo nhóm thực hiện các yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học sinh trả lời: Dự kiến sản phẩm của học sinh: C1: Bóng đèn bút thử điện sáng khi đưa đầu của bút thử điện vào lổ mắc với dây nóng của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài hay đầu kia bằng kim loại của bút thử điện. - HS viết đầy đủ câu nhận xét. I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm. 1. Dòng điện đi qua cơ thể người. Dòng điện có thể chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện bất cứ vị trí nào của cơ thể. 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. Mục tiêu: - Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, thí nghiệm trực quan. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - HS làm thí nghiệm về hiện tượng đoản mạch (sơ đồ H29.2) như hướng dẫn của SGK. Cuối mục này GV cho các nhóm HS và cả lớp thảo luận về các tác hại của hiện tượng đoản mạch để trả lời C2. - GV ôn tập cho HS những hiểu biết về cầu chì và trả lời câu C3. - Sau đó y/c HS tìm hiểu các cầu chì thật hoặc qua hình vẽ 29.4 cũng như lựa chọn cầu chì cho đoạn mạch điện thắp sáng bóng đèn như SGK y/c bằng cách HS trả lời C4, C5. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Đưa ra đáp án cho các câu hỏi, hướng dẫn học sinh sử dụng đáp án để chấm chéo kết quả các nhóm. Lắng nghe các câu trả lời của học sinh. Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án. Khuyến khích các đối tượng học sinh tham gia thảo luận. Chốt kiến thức ghi bảng cho học sinh. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh làm việc theo nhóm thực hiện các yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học sinh trả lời: Dự kiến sản phẩm của học sinh: C2. Nhận xét: Khi bị đoản mạch, dòng điện trong đoạn mạch có cường độ lớn hơn. C3. Khi đoản mạch xảy ra với mạch điện hình 29.3, cầu chì nóng lên, chảy, đứt và ngắt mạch. II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 1. Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch) 2. Tác dụng của cầu chì. - Cầu chì tự động ngắt mạch khi dòng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch. Hoạt động 4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn (bước đầu) khi sử dụng điện. Mục tiêu: - Biết và thực hiện tốt một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV có thể đặt câu hỏi: “Tại sao?” cho mỗi quy tắc này để HS giải thích. - GV cho HS vận dụng hiểu biết về quy tắc an toàn khi sử dụng điện, quan sát các hình 29.5 như y/c SGK. Y/c HS làm việc theo nhóm và các nhóm nêu kết quả thảo luận với cả lớp. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Đưa ra đáp án cho các câu hỏi, hướng dẫn học sinh sử dụng đáp án để chấm chéo kết quả các nhóm. Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh làm việc theo nhóm thực hiện các yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học sinh trả lời: Dự kiến sản phẩm của học sinh: C6. HS trả lời. II. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. - Phải thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG ( 4 phút) * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Trong sơ đồ bên, lúc đầu đèn sáng, điều gì sẽ xảy ra nếu người ta nối sợi dây dẫn vào hai đầu đèn. Làm như thế có nguy hiểm không? Vì sao? * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Đưa ra đáp án cho các câu hỏi, hướng dẫn học sinh sử dụng đáp án để chấm chéo kết quả các nhóm. Lắng nghe các câu trả lời của học sinh. Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án. Khuyến khích các đối tượng học sinh tham gia thảo luận. Chốt kiến thức ghi bảng cho học sinh. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh làm việc theo cá nhân thực hiện các yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học sinh trả lời: Dự kiến sản phẩm của học sinh: + - Đèn bị nối tắt, khi đó dòng điện tăng lên có thể gây cháy pin. III. Vận dụng: SGK 3. Củng cố: (4 phút) + Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài, chú ý liên hệ với thưc tế. + GV nhắc nhở HS lưu ý HS việc sử dụng cầu chì phải đảm bảo an toàn điện. 5. Dặn dò: (2 phút) + Về nhà xem lại bài, học thuộc bài và làm các bài tập 29.1 đến 29.4 (SBT) + Lớp chuẩn bị bảng trò chơi ô chữ. + Mỗi HS chuẩn bị trước ở nhà phần “Tự kiểm tra” và “Vận dụng” của bài tổng kết chương III. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_7_tiet_33_bai_29_an_toan_khi_su_dung_dien.doc