Kế hoạch bài dạy Đại số 7 - Học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Ngô Văn Hùng

Kế hoạch bài dạy Đại số 7 - Học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Ngô Văn Hùng

I) Mục đích – yêu cầu:

1) Kiến thức: Học sinh hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn

2) Kĩ năng: Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

3) Thái độ: GD HS có ý thức tìm hiểu kiến thức mới.

4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất:

a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .

b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

II) Thiết bị dạy học và học liệu:

1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, .

2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.

III) Tiến trình dạy học:

1) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp với lý thuyết.

2)Bài mới(36p)

Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học

Lời vào bài :(03 P)

Học sinh đọc phần giới thiệu về thống kê

 GV giới thiệu sơ qua về các phần của chương

Hoạt động 1: Lập bảng tần số (12 phút)

 

doc 69 trang sontrang 6110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số 7 - Học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Ngô Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 41 – TUẦN 20 	 NGÀY SOẠN: 15/1/2021	 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 7 (Đại số)
Thu thập số liệu thống kê, tần số
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cầu tạo, về nội dung) biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”. Làm quen với khái niệm tần số của 1 giá trị
2) Kĩ năng: Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
3) Thái độ: GD HS có ý thức tìm hiểu kiến thức mới.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, ....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp với lý thuyết.
2)Bài mới(36p)
Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học 
Lời vào bài :(03 P)
Học sinh đọc phần giới thiệu về thống kê
 GV giới thiệu sơ qua về các phần của chương	
Hoạt động 1:Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu (8 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
-GV giới thiệu VD1 và dùng bảng phụ nêu bảng 1 (SGK-4)
-GV giới thiệu các khái niệm: Thu thập SL về vấn đề được quan tâm, bảng SL thống kê...
H: Nêu cấu tạo của bảng ?
BT: Thống kê điểm Toán học kỳ I của các bạn trong tổ
-Nêu cách điều tra cũng như cấu tạo của bảng ?
-GV kiểm tra bài của một số nhóm
-GV giới thiệu bảng 2 bằng bảng phụ
 GV kết luận.
-Học sinh đọc ví dụ 1 và quan sát bảng 1
-HS nêu cấu tạo của bảng
-Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập thống kê điểm Toán học kỳ I của các bạn trong tổ
-Đại diện học sinh lên bảng trình bày cấu tạo bảng trước cả lớp
1. Thu thập số liệu....
Ví dụ: Điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào Tết trồng cây
STT
Lớp
Số cây
1
6A
35
2
6B
30
3
6C
28
4
6D
30
5
6E
30
6
7A
35
7
7B
28
..................................
 Hoạt động 2: Dấu hiệu (8 phút)
-GV yêu cầu học sinh làm ?1
H: Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ?
-GV giới thiệu khái niệm: dấu hiệu và đơn vị điều tra
-Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
-GV giới thiệu về giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu như SGK
GV yêu cầu học sinh làm ?4
-Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? Đọc dãy giá trị của dấu hiệu ?
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 2 (SGK)
H: Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì ? Dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị ?
-Đọc tên các giá trị khác nhau của dấu hiệu ?
 GV kết luận.
HS: Là số cây trồng được của mỗi lớp
HS: Trong bảng 1 có 10 đơn vị điều tra
Học sinh nghe giảng và ghi bài
HS: Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị
(HS đọc dãy các giá trị của dấu hiệu X)
-Học sinh đọc đề bài bài 2 và trả lời các câu hỏi của GV
2.Dấu hiệu:
a)Dấu hiệu, đơn vị điều tra
-Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm, tìm hiểu gọi là dấu hiệu.
b) Giá trị của dh, dãy giá trị của dấu hiệu
-ứng với mỗi đơn vị điều tra có 1 số liệu. Số liệu đó gọi là giá trị của dấu hiệu.
-Số các giá trị của dấu hiệu đùng bằng số các đơn vị điều tra (Ký hiệu: N)
Bài 2: (SGK)
a) Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường
-Dấu hiệu đó có 10 giá trị
b) Có 5 giá trị khác nhau là:
17, 18, 19, 20, 21
 Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trị (10 phút)
-Có bao nhiêu số khác nhau trong cột 3 bảng 1? Nêu cụ thể ?
-Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây ? (28 cây, 35 cây, 50 cây)
-GV giới thiệu khái niệm tần số của giá trị, cách ký hiệu
-GV yêu cầu học sinh làm ?7 và làm bài tập 2 phần c,
-GV nêu chú ý (SGK) và kết luận.
HS: Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là: 28, 30, 35, 50
HS quan sát bảng 1 và trả lời câu hỏi của GV
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Học sinh làm ?7 và BT2c,
3. Tần số của mỗi giá trị
-Số lần xuất hiện của 1 giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệuđược gọi là tần số của giá trị đó.
-Giá trị của dh ký hiệu là: x
-Tần số của dh ký hiệu là: n
*Chú ý: SGK
Hoạt động 4: bài tập (8 phút)
-GV nêu bài tập
H: Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị của dấu hiệu là ?
-Nêu các giá trị khác nhau và tần số tương ứng của chúng ?
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài bài tập và ghi bài tập vào vở
-Một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
-Học sinh còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn
BT: HS nữ của 12 lớp trong 1 trường THCS được ghi lại trong bảng sau
18
14
20
17
25
14
18
20
16
18
14
16
a) Dấu hiệu là: Số HS nữ trong mỗi lớp
-Số các giá trị của dh là: 12
b) Các giá trị khác nhau là: 
14, 16, 17, 18, 20, 25
-Tần số tương ứng là:
3, 2, 1, 3, 2, 1
3)Củng cố (03p): Nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): 
Học bài theo SGK và vở ghi. BTVN: 1, 3 (SGK)
Mỗi học sinh tự điều tra thu thập số liệu thống kê theo 1 chủ đề tự chọn
TIẾT 42 – TUẦN 20 	 NGÀY SOẠN: 15/1/2021	 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 7 (Đại số)
Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu 
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Học sinh hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn
2) Kĩ năng: Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
3) Thái độ: GD HS có ý thức tìm hiểu kiến thức mới.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, ....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp với lý thuyết.
2)Bài mới(36p)
Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học 
Lời vào bài :(03 P)
Học sinh đọc phần giới thiệu về thống kê
 GV giới thiệu sơ qua về các phần của chương	
Hoạt động 1: Lập bảng tần số (12 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV dùng bảng phụ nêu bảng 7 (SGK-9) để HS quan sát
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 
-GV giới thiệu bảng tần số và các ký hiệu
-GV yêu cầu học sinh lập bảng tần số từ bảng 1-sgk
GV kiểm tra và nhận xét
Học sinh quan sát bảng 7
Học sinh hoạt động nhóm làm thực hiện ?1
-Một HS lên bảng trình bày
1. Lập bảng tần số:
?1: 
X
98
99
100
101
102
N
3
4
16
4
3
N=30
-> Gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu
Hay “Bảng tần số”
Hoạt động 2: Chú ý (9 phút)
GV hướng dẫn học sinh chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang” thành bảng “Dọc” (chuyển dòng thành cột)
H: Tại sao phải chuyển bảng SL thống kê ban đầu thành bảng “tần số”
-Cho học sinh đọc chú ý
 GV kết luận.
Học sinh làm theo hướng dẫn của GV, ghi bài vào vở
Học sinh trả lời câu hỏi của GV
2. Chú ý:
Giá trị (x)
Tần số (n)
98
3
99
4
100
16
101
4
102
3
N = 30
Hoạt động 3: bài tập(13 phút)
-GV yêu cầu học sinh làm BT 6 (SGK), yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài và độc lập làm bài
-Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn?
-GV liên hệ thực tế qua BT này: Chủ trương KH hoá gia đình của nhà nước
Cho học sinh làm tiếp bài tập 7 (SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài
-GV tổ chức cho HS trò chơi toán học
 GV kết luận.
Học sinh đọc kỹ đề bài và làm bài tập vào vở
Học sinh quan sát bảng tần số và rút ra nhận xét
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 7 (SGK)
-Một học sinh lên bảng trình bày bài làm
-Học sinh lớp nhận xét bài bạn.
Bài 6 (SGK)
a) Dấu hiệu: Là số con của mỗi gia đình
b) Bảng tần số:
X
0
1
2
3
4
N
2
4
17
5
2
N=30
*Nhận xét: -Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 -> 4
-Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất
-Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%
Bài 7 (SGK)
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân
-Số các giá trị: N = 25
b) Bảng tần số:
X
1
2
3
4
5
N
1
3
1
6
3
X
6
7
8
9
10
N
1
5
2
5
1
*Nhận xét:
-Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
-Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
-Giá trị có tần số lớn nhất là 4 năm
3)Củng cố (03p): Nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): Xem lại các dạng bài tập đã chữa. BTVN: 4, 5, 6 (SBT)
TIẾT 43 – TUẦN 21 	 NGÀY SOẠN: 22/1/2021	 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 7 (Đại số)
Luyện tập
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
2) Kĩ năng: Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu
3) Thái độ: Biết cách từ bảng tần số viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, ....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp với luyện tập.
2)Bài mới(36p)
Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học 
	Hoạt động 1: Luyện tập (34phút)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 8 (SGK)
-Sau đó GV gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
-Dấu hiệu ở đây là gì ?
Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát
-Từ bảng tần số này rút ra một số nhận xét ? 
-GV giới thiệu về thế mạnh của môn bắn súng ở nước ta
-Học sinh đọc đề bài BT 8
-Học sinh đứng tại chỗ lần lượt trả lời các câu hỏi
-Học sinh rút ra nhận xét
Học sinh nghe giảng
Bài 8 (SGK)
a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng
-Xạ thủ đã bắn 30 phát
b) Bảng tần số
x
7
8
9
10
n
3
9
10
8
N=30
*Nhận xét:
-Điểm số thấp nhất là: 7
-Điểm số cao nhất là: 10
-Số điểm 8; 9 chiếm tỉ lệ cao
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 9 (SGK)
-Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị khác nhau là ?
-Hãy lập bảng tần số và rút ra nhận xét
GV nêu bài tập: Để khảo sát kết quả học Toán của lớp 7A người ta kiểm tra 10 học sinh của lớp. Điểm kiểm tra được ghi lại như sau:
4
4
5
6
6
6
8
8
8
10
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị khác nhau là ?
b) Lập bảng tần số theo cột dọc và rút ra nhận xét
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài BT 9
-Một học sinh lên bảng làm bài tập
-Học sinh lớp nhận xét bài bạn
Hoạt động theo nhóm
-Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 
-Một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
-Học sinh lớp nhận xét bài bạn
Bài 9 (SGK)
a) Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài tập của mỗi học sinh
-Số các giá trị là 35
b) Bảng tần số:
x
3
4
5
6
7
8
9
10
n
1
3
3
4
5
11
3
5
*Nhận xét:
-Thời gian giải một bài tập nhanh nhất mất 3 phút
-Thời gian giải 1 bài tập chậm nhất là 10 phút
-Số bạn giải 1 bài tập mất từ 7-> 10 phút chiếm tỉ lệ cao
Bài tập:
a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra Toán
-Số các giá trị khác nhau: 5
b) Bảng tần số:
x
4
5
6
8
10
n
2
1
3
3
1
N=10
*Nhận xét: 
-Điểm kiểm tra cao nhất là 10
-Điểm kiểm tra thấp nhất là 4
-Tỉ lệ điểm trung bình trở lên chiếm 80%
3)Củng cố (03p): Nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): Xem lại các bài tập đã chữa
Làm bài tập sau:
Bài tập 1: Tuổi nghề (tính theo năm) của 40 công nhân được ghi lại trong bảng sau
6
5
3
4
3
7
2
3
2
4
5
4
6
2
3
6
4
2
4
2
5
3
4
3
6
7
2
6
2
3
4
3
4
4
6
5
4
2
3
6
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị khac nhau là ?
b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét
Bài tập 2: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bảng phút) của 35 công nhân trong cùng một phân xưởng sản xuất được ghi trong bảng sau
3
5
4
5
4
6
3
4
7
5
5
5
4
4
5
4
5
7
5
6
6
5
5
6
6
4
5
5
6
3
6
7
5
5
8
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị khác nhau?
b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét
TIẾT 44 – TUẦN 21 	 NGÀY SOẠN: 22/1/2021	 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 7 (Đại số)
BIỂU ĐỒ
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
2) Kĩ năng: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian
3) Thái độ: Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, ....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp với lý thuyết.
2)Bài mới(36p)
Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng (16phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
-GV trở lại với bảng tần số được lập từ bảng 1 và cùng học sinh làm ?1 theo các bước như SGK
-GV cho học sinh đọc từng bước và làm theo
-GV lưu ý các bước làm
-Em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ?
Học sinh đọc yêu cầu ?1 (SGK-13)
Học sinh đọc từng bướcvẽ biểu đồ đoạn thẳng (SGK)
HS: dựng hệ trục toạ độ
-Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng
-Vẽ các đoạn thẳng
1. Biểu đồ đoạn thẳng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
-Cho học sinh làm bài tập 10 (SGK)
-Dấu hiệu ở đây là gì ?
-Gọi một học sinh lên bảng lập biểu đồ đoạn thẳng
-GV kiểm tra bài của một số học sinh 
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập vào vở
Một học sinh lên bảng làm bài tập
-Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Bài 10 (SGK)
a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra Toán học kỳ I của mỗi học sinh lớp 7C
-Số giá trị : 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng
Hoạt động 2: Chú ý (08 phút)
-GV giới thiệu phần chú ý (SGK)
-GV giới thiệu cho học sinh đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu diễn sự biến thiên giá trị của dấu hiệu theo thời gian (Từ 1995 đến 1998)
-Em hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại lượng nào?
-GV yêu cầu học sinh nhận xét về tình hình tăng, giảm diện tích cháy rừng ? GV kết luận.
-Học sinh đọc phần chú ý và quan sát h.2 (SGK)
HS: Trục hoành biểu diễn thời gian từ 1995->1998
+Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá (đ.vị nghìn ha)
-HS rút ra nhận xét
2. Chú ý:
Hoạt động 3. Bài tập (11p)
-Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ ?
-Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ?
-Từ biểu đồ hãy rút ra một số nhận xét ?
-Từ biểu đồ hãy lập lại bảng tần số ?
 GV kết luận.
Hoạt động nhóm 
HS: Vẽ biểu đồ để cho 1 hình ảnh cụ thể, dễ thấy, dễ nhớ,.. về giá trị của dấu hiệu và tần số
-Học sinh nêu cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng
-Một học sinh lên bảng lập lại bảng tần số
Bài 8 (SBT-5)
a) Nhận xét:
-Học sinh lớp học không đều
-Điểm thấp nhất là 2
-Điểm cao nhất là 10
-Số học sinh đạt điểm 5; 6; 7 đạt tỉ lệ cao.
3)Củng cố (03p): Nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): Xem lại các bài tập đã chữa
Học bài theo SGK và vở ghi
BTVN: 11, 12 (SGK) và 9, 10 (SBT)
Đọc: “Bài đọc thêm” (SGK)
TIẾT 45 – TUẦN 22 	 NGÀY SOẠN: 28/2/2021	 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 7 (Đại số)
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Học sinh biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
2) Kĩ năng: Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt
3) Thái độ: Tính toán chính xác
 4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, ....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp với lý thuyết.
2)Bài mới(36p)
Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học 
 Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu (17 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV đưa bài toán lên bảng phụ yêu cầu học sinh làm ?1
-Học sinh đọc đề bài BT và trả lời các câu hỏi của BT
1. Số TB cộng của dấu hiệu
a) Bài toán:
-Có 40 bạn làm bài kiểm tra
-GV hướng dẫn học sinh làm ?2 (SGK)
-Yêu cầu học sinh lập bảng tần số theo cột dọc
GV bổ sung thêm 2 cột
+Một cột tính các tích (x.n)
+Một cột để tính điểm TB
->GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện
H: Thông qua BT vừa làm
Bảng 20. SGK
hãy nêu lại các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu
-GV nêu công thức và yêu cầu học sinh chú thích các đại lượng có trong công thức
-GV yêu cầu học sinh làm ?3
-Với cùng đề kiểm tra, em hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra Toán của 2 lớp 7A và lớp 7C
GV kết luận và chuyển mục.
Học sinh nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu
Học sinh làm ?3 (SGK) vào vở
b) Công thức:
Trong đó:
x1, x2, ....xk: các giá trị khác nhau của dấu hiệu
n1, n2,.....nk: tần số tương ứng
N: số các giá trị
: Số trung bình cộng
?3: 
Hoạt động 2: ý nghĩa của số trung bình cộng (5 phút)
-GV nêu ý nghĩa của số TB cộng như trong SGK
H: Để so sánh khả năng học Toán của học sinh ta căn cứ vào đâu ?
-GV yêu cầu học sinh đọc chú ý (SGK)
 GV kết luận.
-Học sinh đọc phần ý nghĩa của số trung bình cộng (SGK)
HS: Căn cứ vào điểm TB môn Toán của các HS
-Học sinh đọc phần chú ý
2. ý nghĩa của số TB cộng
*Chú ý: SGK
 Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu (5 phút)
-GV đưa VD (bảng 22-SGK) lên bảng, YC học sinh đọc vd
 Cỡ dép nào bán được nhiều nhất ? -Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 ?
-GV giới thiệu mốt và ký hiệu
 GV kết luận.
-Học sinh đọc ví dụ và quan sát bảng 22 (SGK)
 Đó là cỡ 39, bán được 184 đôi
HS: Giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184
-HS đọc định nghĩa mốt-sgk
3. Mốt của dấu hiệu:
-là giá trị có tần số lớn nhất
-Ký hiệu: M0
Hoạt động 2. Bài tập.
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 15 (SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài làm
-GV kiểm tra và kết luận
Học sinh đọc đề bài BT 15 và quan sát bảng 23 (SGK)
-Một HS lên bảng làm bài tập
HS còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn
Bài 15 (SGK)
a) Dấu hiệu là: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng là:
c) M0 = 1180
3)Củng cố (03p): Nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): Xem lại các bài tập đã chữa. Làm BTVN: 14, 17 (SGK) và 11, 12, 13 (SBT)
TIẾT 46 – TUẦN 22 	 NGÀY SOẠN: 28/1/2021	 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 7 (Đại số)
LUYỆN TẬP
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Học sinh biết cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các ký hiệu)
2) Kĩ năng: Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để học sinh luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu
3) Thái độ: Tính toán chính xác
 4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, ....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp với luyện tập.
2)Bài mới(36p)
Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động 1: Luyện tập (34 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 13 (SBT)
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
-Gọi hai học sinh lên bảng tính điểm TB của 2 xạ thủ
-Cho học sinh lớp nhận xét bài làm của hai bạn
-Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người ?
-GV đưa tiếp BT sau lên bảng phụ: Tính số TB cộng va tìm mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng
18 26 20
 18 24 21 18 21 17 20 19 18 17 30 22 18 21 17 19 26 28 19 26 
31 24 22 18 31 18 24
-GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập, thi đua xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhất
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 18 (SBT)
-Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa bảng này và những bảng “tần số” đã biết?
-Học sinh làm bài tập 13 (SBT) vào vở
-Hai học sinh lên bảng làm bài tập, mỗi học sinh tính điểm TB của một xạ thủ
-Học sinh lớp nhận xét, góp ý
-Học sinh quan sát hai bảng vừa lập và rút ra nhận xét
-Học sinh đọc đề bài và làm bài tập vào vở
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập
-Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài
-HS lớp nhận xét, góp ý
-Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 18 (SGK)
-Học sinh so sánh và rút ra nhận xét
Bài 13 (SBT)
a) Điểm TB của xạ thủ A
x
N
x.n
8
9
10
5
6
9
N
20
40
54
90
Tổng:184
*Điểm TB của xạ thủ B
x
N
x.n
6
7
9
10
2
1
5
12
N=20
12
7
45
120
Tổng:184
b) Nhận xét:
-Hai người có điểm TB bằng nhau, nhưng xạ thủ A bắn đều hơn, còn điểm của xạ thủ B phân tán hơn.
Bài tập: 
x
n
x.n
17
18
19
20
21
22
24
26
28
30
31
3
7
3
2
3
2
3
3
1
1
2
N=30
51
126
57
40
63
44
72
78
28
30
62
Tổng:651
; 
Bài 18 (SGK)
a)Bảng này khác so với những bảng “tần số” đã biết là trong cột giá trị (chiều cao) người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo khoảng
VD: Từ 110 -> 120 (cm) có 7 em học sinh
-GV giới thiệu cách tính số TB cộng trong trường hợp này như SGK
-GV yêu cầu học sinh độc lập làm nốt bài tập
 GV kết luận.
Chiều cao
Giá trị TB
Tần số
Các tích
105
110 -> 120
121 -> 131
132 -> 142
143 -> 153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
N = 100
105
805
4410
6165
1628
155
Tổng:13268
Hoạt động 2: Sử dụng MTBT để tính giá trị TB trong BT thống kê (08 phút)
GV yêu cầu HS trở lại với BT 13 (SBT-6) 
-GV hướng dẫn HS cách sử dụng MTBT để tính điểm TB của xạ thủ A
-Tương tự em hãy sử dụng MTBT tính giá trị TB của xạ thủ B ?
-Học sinh làm theo hướng dẫn của GV
-Một HS đứng tại chỗ nêu cách làm
-HS thực hành trên MTBT và đọc kết quả
Tính điểm TB của xạ thủ A
3)Củng cố (03p): Nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): Xem lại các bài tập đã chữa
Làm đề cương ôn tập chương
Làm BT 20 (SGK) và 14 (SBT)
TIẾT 47 – TUẦN 23 	 NGÀY SOẠN: 6/2/2021	 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 7 (Đại số)
KIỂM TRA 45 PHÚT
TIẾT 48 – TUẦN 23 	 NGÀY SOẠN: 6/2/2021	 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 7 (Đại số)
Bài 1. Khái niệm về biểu thức đại số.
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm biểu thức đại số
2) Kĩ năng: Học sinh nắm được một số ví dụ về biểu thức đại số. Biết lấy ví dụ về biểu thức đại số
3) Thái độ: Tính toán chính xác
 4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, ....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp với luyện tập.
2)Bài mới(36p)
Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học 
 Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức (5 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Nhắc lại về biểu thức như SGK
-Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về biểu thức
-GV giới thiệu các biểu thức trên còn gọi là biểu thức số
-GV nêu ví dụ 2, yêu cầu học sinh làm tiếp ?1 (SGK)
 GV kết luận.
Học sinh đọc SGK và nghe giảng rồi lấy VD về biểu thức
Học sinh đọc VD2, rồi làm tiếp ?1 (SGK)
1. Nhắc lại về biểu thức:
VD: 
?1: Diện tích hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3cm và chiều dài hơn chiều rộng 2cm là: 3.(3 + 2) (cm2)
 Hoạt động 2:Khái niệm về biểu thức đại số ( 20phút)
-GV nêu bài toán (SGK)
GV giải thích: Trong bài toán trên, người ta đã dùng số a để viết thay (đại diện) cho một số nào đó
-Tương tự hãy viết biểu thức biểu thị chu vi của HCN trên?
-Khi ta có biểu thức trên biểu thị chu vi của HCN nào?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm tiếp ?2 (SGK)
-GV giới thiệu về biểu thức đại số như SGK, yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu thức đại số
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm tiếp ?3 (SGK)
-GV giới thiệu về biến số, yêu cầu HS tìm biến trong các VD trên
 GV kết luận.
HS đọc bài toán và viết biểu thức theo yêu cầu của BT
HS: (cm)
HS: Khi , ta có biểu thức trên biểu thị chu vi của HCN có 2 cạnh bằng 5(cm) và 2cm
Học sinh nghe giảng và lấy VD về biểu thức đại số
Học sinh đọc đề bài và làm tiếp ?3 (SGK)
HS xác định biến số trong các ví dụ trên
2. Khái niệm về BTĐS
Bài toán: Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a(cm) là: (cm)
?2: Gọi chiều rộng của HCN là x (cm), khi đó chiều dài của HCN là x + 2 (cm)
->Biểu thức biểu thị diện tích của các HCN có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) là:
?3: Quãng đường đi được sau x(h) của 1 ô tô đi với vận tốc 30 (km/h) là: 30x (km)
b) Tổng quãng đường đi được của người đó là: km
*Chú ý: SGK
Hoạt động 2: Bài tập( 9phút)
-GV cho học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 1 (SGK)
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm tiếp bài 2 (SGK)
-Nêu công thức tính diện tích hình thang?
-Học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết”
-Học sinh đọc đề bài và làm bài 1 (SGK)
-Một HS lên bảng trình bày
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 2
-HS nêu công thức tính diện tích hình thang
Bài 1 (SGK)
a) Tổng của x và y là: 
b) Tích của x và y là: 
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y là: 
Bài 2 (SGK)
Diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b, h cùng đ.vị đo)
là: 
3)Củng cố (03p): Nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): Xem lại các bài tập đã chữa
Nắm vững khái niệm biểu thức đại số
Làm BT 3, 4, 5 (SGK) 
Đọc trước bài: “Giá trị của một biểu thức đại số”
TIẾT 49 – TUẦN 24 	 NGÀY SOẠN: 23/2/2021	 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 7 (Đại số)
Bài 2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này
2) Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận và kỹ năng tính toán cho học sinh
3) Thái độ: Tính toán chính xác
 4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, ....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp với luyện tập.
2)Bài mới(36p)
Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động 1: Giá trị của một biểu tthức đại số (12 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
-GV nêu ví dụ 1 (SGK)
GV giới thiệu 3 là giá trị của biểu thức tại x=2, y=-1
-GV nêu ví dụ 2, yêu cầu học sinh làm
-Gọi đại diện 3 học sinh của 3 dãy lên bảng trình bày bài
-Muốn tính giá trị của 1 bt đại số khi biết giá trị của biến ta làm ntn?
 GV kết luận.
Học sinh làm ví dụ 1 theo hướng dẫn của giáo viên
+Thay giá trị của x và y vào biểu thức
+Thực hiện phép tính
Học sinh hoạt động nhóm làm ví dụ 2
Đại diện học sinh của 3 dãy lên bảng trình bày lời giải của bài tập
HS nêu cách tính giá trị biểu thức
1. Giá trị của một BTĐS
Ví dụ 1: Cho biểu thức .
Hãy thay x = 2, y = -1 vào bt đó rồi thực hiện phép tính
Giải: Với thì
Ta nói 3 là giá trị của biểu thức tại 
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức tại:
a) b) c) 
 Giải:
a) với thì
Vậy bt trên có giá trị bằng 4 khi x = 1
b) K/q: 10 
c) K/q: 4
Hoạt động 2: áp dụng (6 phút)
-GV cho học sinh làm ?1-sgk
-Gọi hai học sinh lên bảng làm
-GV cho học sinh lớp nhận xét
-GV dùng bảng phụ nêu đề bài ?2 (SGK), yêu cầu học sinh làm
 GV kết luận.
Học sinh thực hiện ?1 vào vở
Hai học sinh lên bảng trình bày bài, mỗi HS làm 1 phần
-HS lớp nhận xét, bổ sung
Học sinh làm ?2 (SGK) và đọc kết quả
2. áp dụng:
?1: Tính GTBT 
a) Tại 
Thay vào biểu thức trên ta được: 
b) Tại 
-Thay vào bt trên ta được: 
?2: Giá trị của biểu thức tại là: 
Hoạt động 3: Bài tập (14 phút)
GV cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 6 (SGK)
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, giao việc cho từng nhóm
-GV kiểm tra hoạt động của các nhóm
-Yêu cầu các nhóm đọc kết quả
 GV kết luận
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 6 (SGK)
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải của bài tập, đọc kết quả
Học sinh nghe giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm
Bài 6 (SGK) Giải thưởng toán học VN mang tên nhà toán học nổi tiếng nào?
-Hãy tính GT của các bt sau tại 
N: 
T: 
Ă: 
L: 
Ê: 
H: 
V: 
I: 
M: 
Ô chữ: lê văn thiêm
3)Củng cố (03p): Nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): Xem lại các bài tập đã chữa
BTVN: 7, 8, 9 (SGK) và 8, 9, 10, 11, 12 (SBT)
Đọc phần: “Có thể em chưa biết” Toán học với sức khỏe con người
Đọc trước bài đơn thức
TIẾT 50 – TUẦN 24 	 NGÀY SOẠN: 23/2/2021	 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 7 (Đại số)
Bài 2. ĐƠN THỨC
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Học sinh nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức
2) Kĩ năng: Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phân hệ số, phần biến của đơn thức
3) Thái độ: Biết cách nhân hai đơn thức, biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
 4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, ....
2)Học liệu: Tranh, 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_dai_so_7_hoc_ky_ii_nam_hoc_2020_2021_ngo_va.doc