Kế hoạch bài dạy môn Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Phân môn Hóa học - Bài 1 đến 7 - Năm học 2022-2023

Kế hoạch bài dạy môn Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Phân môn Hóa học - Bài 1 đến 7 - Năm học 2022-2023

I. Mục tiêu

1. Năng lực                                                     

a. Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ năng học

tập môn Khoa học tự nhiên.

- Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong

nhóm đều tích cực tham gia thảo luận các câu hỏi, nhiệm vụ học tập.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm

giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

b. Năng lực khoa học tự nhiên

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng

trong học tập môn Khoa học tự nhiên.

- Tìm hiểu tự nhiên: Sử dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên và các kĩ năng tiến

trình (quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo) để tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên

trong học tập môn Khoa học tự nhiên.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Làm được báo cáo, thuyết trình; Sử dụng được

một số dụng cụ đo (dao động kí, đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện).

2. Phẩm chất

- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Cần thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

 -Dụng cụ và hóa chất: Chậu cây xấu hổ; 1 lát chanh; giấy quỳ tím; nam châm; tờ giấy; dây đồng; dây sắt.

 

docx 95 trang phuongtrinh23 27/06/2023 1040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Khoa học Tự nhiên Lớp 7 Phân môn Hóa học - Bài 1 đến 7 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1: PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHTN 
                                                                                (Thời gian thực hiện: 5 tiết)                  
I. Mục tiêu 
1. Năng lực                                                     
a. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ năng học
tập môn Khoa học tự nhiên.
- Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong
nhóm đều tích cực tham gia thảo luận các câu hỏi, nhiệm vụ học tập.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
b. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng
trong học tập môn Khoa học tự nhiên.
- Tìm hiểu tự nhiên: Sử dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên và các kĩ năng tiến
trình (quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo) để tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên
trong học tập môn Khoa học tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Làm được báo cáo, thuyết trình; Sử dụng được
một số dụng cụ đo (dao động kí, đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện).
2. Phẩm chất 
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cần thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
 -Dụng cụ và hóa chất: Chậu cây xấu hổ; 1 lát chanh; giấy quỳ tím; nam châm; tờ giấy; dây đồng; dây sắt.
- Mẫu vật: nước đá.
- Dụng cụ thí nghiệm: chén sứ, đèn cồn, kẹp sắt, giá sắt.
- Các hình ảnh theo SGK.
- Máy chiếu, bảng nhóm.
- Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
TRẠM 1:
Câu 1: Xem video clip về hiện tượng mưa tự nhiên
-Mô tả hiện tượng xảy ra?
-Đặt câu hỏi cần tìm hiểu, khám phá?
Câu 2: Xem video clip về một số loài động vật trong tự nhiên
-Phân loại động vật có đặc điểm giống nhau rồi xếp chúng vào một nhóm?
Câu 3: Kỉ năng quan sát và phân loại thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
TRẠM 2:
Tham khảo thông tin kỉ năng liên kết và kỉ năng đo trong SGK
Câu 4: Bảng dưới đây cho biết số liệu thu được khi tiến hành thí nghiệm đếm số lượng tế bào trên một diện tích thân cây. Em có thể sử dụng kỉ năng liên kết nào để xử lý số liệu và rút ra kết luận?
Số tế bào trên một mm2
Diện tích thân cây (cm2)
Số tế bào ở thân cây
Cây chưa trưởng thành
36
5
Cây trưởng thành
36
10
Kết luận
Câu 5: Kỉ năng liên kết và kỉ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
TRẠM 3:
Tham khảo thông tin kỉ năng dự báo trong SGK
Câu 6: Kỉ năng dự báo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
TRẠM 4:
Tham khảo thông tin kỉ năng viết báo cáo và kỉ năng thuyết trình trong SGK
Câu 7: Em đã đứng trước lớp hay nhóm bạn để trình bày một vấn đề nào chưa? Em thấy bài thuyết trình của em còn những điểm gì cần khắc phục?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 8: Dao động kí bao gồm những nút nào? Nêu công dụng của từng nút?
Câu 9: dao động kí cho phép đọc được những thông tin nào?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 10: Đồng hồ đo thới gian hiện số gồm những nút nào? Nêu công dụng của từng nút?
Câu 11: Em hãy lựa chọn các dụng cụ đo phù hợp để đo thời gian cho mỗi hoạt động
sau và giải thích sự lựa chọn đó.
a) Một người đi xe đạp từ điểm A đến điểm B.
b) Một viên bi sắt chuyển động trên máng nghiêng.
III. Tiến trình dạy học 
A. Khởi động
Hoạt động 1: Đặt câu hỏi cho hiện tượng quan sát
a. Mục tiêu: Kích thích sự tò mò, kham phá ở học sinh.
b. Nội dung: GV gọi vài HS trực tiếp làm các thí nghiệm: sờ vào lá cây xấu hổ; vắt vài giọt chanh vào giấy quỳ tím; cho nam châm vào gần các vật liệu: giấy, sắt, đồng. HS đặt ra các câu hỏi cho hiện tượng các thí nghiệm trên.
c. Sản phẩm: Các câu hỏi thắc mắc:
-Tại sao sờ vào lá cây xấu hổ thì lá cụp lại?
-Vắt vài giọt chanh vào giấy quỳ tím thì lại đổi sang màu đỏ, tại sao?
-Tại sao sắt bị nam châm hút, còn những vật liệu khác thì không?
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Thông báo luật chơi: 
Đại diện 3 HS được chỉ định lên làm thí nghiệm. Cả lớp quan sát hiện tượng, đặt ra các câu hỏi cho hiện tượng các thí nghiệm trên. Em nào nhanh và đặt câu hỏi đúng trọng tâm là chiến thắng.
- Ghi nhớ luật chơi
- Giao nhiệm vụ: 
+ Đại diện 3 HS được chỉ định lên làm thí nghiệm. Cả lớp quan sát hiện tượng, đặt ra các câu hỏi cho hiện tượng các thí nghiệm trên. 
+ Thời gian hoàn thành thí nghiệm và đặt câu hỏi là đúng 3 phút.
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
Quan sát, hổ trợ HS khi cần thiết
- Thực hiện nhiệm vụ 
- Thu phiếu học tập của các nhóm
Gọi một số cá nhân HS nêu câu hỏi và có thể khuyến khích HS tự trả lời.
- Cá nhân nêu câu hỏi và tả lời.
- HS khác nhận xét.
- Chốt lại và đặt vấn đề vào bài: Các em đã đưa ra nhận định của mình để giải thích một số hiện tượng thực tế. Học tập môn KHTN giúp chúng ta nhận thức, tìm hiểu thế giới tự nhiên và vận dụng được kiến thức, kỉ năng đã học vào trong cuộc sống. Để tìm hiểu thế giới tự nhiên cần vận dụng phương pháp nào, thực hiện các kỉ năng gì và sử dụng các dụng cụ đo nào?
- Chuẩn bị sách vở học bài
B. Hình hành kiến thức mới 
 Tiết 1- Hoạt động 1: Vận dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong học tập
a. Mục tiêu: Trình bày và vận dụng được phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong học tập môn KHTN.
b. Nội dung: 
-Nhiệm vụ 1: HS quan sát sơ đồ tổng thể các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên, và ví dụ phân tích cụ thể các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên ở SGK. HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
1/ Nêu các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
2/ Minh họa cụ thể từng bước về hiện tượng tự nhiên: sự sinh trưởng của thực vật?
-Nhiệm vụ 2: GV đưa ra một hiện tượng tự nhiên: Vào những ngày cuối đông, thường hay xuất hiện sương mù vào sáng sớm. Khi Mặt trời chưa xuất hiện thì sương mù thường dày đặc bao phủ mọi sự vật, nhưng khi xuất hiện Mặt trời thì sương mù tan dần và mọi vật hiện ra rõ ràng. HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi:
3/ Đặt câu hỏi cần tìm hiểu về hiện tượng đó?
4/ Để trả lời cho câu hỏi trên, giả thuyết của em là gì?
5/ Kế hoạch kiểm tra giả thuyết của em cần thực hiện những công việc gì?
6/ Thực hiện kế hoạch của em và rút ra kết quả?
7/ Rút ra kết luận cho nghiên cứu của em?
c. Sản phẩm: 
1/ Có 5 bước được thể hiện qua sơ đồ sau:
2/ Minh họa cụ thể từng bước về hiện tượng tự nhiên: sự sinh trưởng của thực vật.
-Bước 1: Đặt câu hỏi nghiên cứu: 
Nguyên nhân nào làm cho thực vật ngày càng phát triển, tăng kích thước về mặt thời gian?
-Bước 2: Hình thành giả thuyết:
Thực vật được cấu tạo từ tế bào, nên nguyên nhân thực vật tăng trưởng kích thước là do số lượng tế bào tăng lên.
-Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết:
Đếm số tế bào ở cây trưởng thành và cây chưa trưởng thành: chọn cây cùng loại, lấy thân cây trưởng thành và chưa trưởng thành, cắt thân cây theo chiều ngang, sử dụng kính hiển vi để quan sát tế bào, ghi lại số tế bào quan sát được, so sánh số tế bào giữa chúng.
-Bước 4: Thực hiện kế hoạch:
-Thực hiện các nội dung đã đề ra trong kế hoạch.
-Rút ra kết quả: số tế bào ở thân cây trưởng thành nhiều hơn số tế bào ở thân cây chưa trưởng thành.
-Bước 5: Kết luận:
Thực vật tăng trưởng là do sự tăng về kích thước và số lượng tế bào.
3/ Vì sao sương mù lại tan biến khi Mặt trời xuất hiện?
4/ Nếu nhiệt độ thay đổi (tăng lên) thì hơi nước trong sương mù bay hơi nhanh chóng
5/ Muốn biết sự bay hơi của nước có bị ảnh hưởng bởi nhiệt hay không, ta tiến hành
thí nghiệm đun nóng nước đá, ghi nhận nhiệt độ thay đổi khi đun đến khi có hiện tượng nước bay hơi hết.
- Mẫu vật: nước đá.
- Dụng cụ thí nghiệm: chén sứ, đèn cồn, kẹp sắt, giá sắt.
- Phương pháp: thực nghiệm.
6/
-Thực hiện các nội dung đã đề ra trong kế hoạch.
-Thí nghiệm này cho ta kết quả: khi nhiệt độ càng cao thi khả năng bay hơi của nước càng lớn.
7/ Sự bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. Như vậy giả thuyết trong vi dụ này được chấp nhận.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ: 
+GV chia HS thành 6 nhóm:
+Ở nhiệm vụ 1: Mỗi HS có 5 phút hoạt động cá nhân; 5 phút thảo luận nhóm (nhóm cặp đôi) và hoàn thành các câu hỏi ở nhiệm vụ 1.
1/ Nêu các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
2/ Minh họa cụ thể từng bước về hiện tượng tự nhiên: sự sinh trưởng của thực vật?
+Ở nhiệm vụ 2:
Hoạt động nhóm theo kỉ thuật khăn trải bàn (10 phút) và kỉ thuật phòng tranh trưng bày kết quả hoạt động của nhóm (10 phút).
3/ Hãy mô tả một hiện tượng trong tự nhiên đã quan sát được. Từ đó đặt câu hỏi cần tìm hiểu về hiện tượng đó?
4/ Để trả lời cho câu hỏi trên, giả thuyết của em là gì?
5/ Kế hoạch kiểm tra giả thuyết của em cần thực hiện những công việc gì?
6/ Thực hiện kế hoạch của em và rút ra kết quả?
7/ Rút ra kết luận cho nghiên cứu của em?
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
+Ở nhiệm vụ 1: Quan sát, hổ trợ HS khi cần thiết
+Ở nhiệm vụ 2: HDHS đi xem tranh theo chiều kim đồng hồ (Nhóm 1 -> 2; 2-> 3; 3 ->4; 4->5; 5->6; 6->1); 3 phút/tranh.
-HS hoạt động cá nhân quan sát sơ đồ và nghiên cứu thông tin ở SGK trả lời câu hỏi 1;2. Sau đó thảo luận nhóm (nhóm cặp đôi) thống nhất câu trả lời các câu hỏi ở nhiệm vụ 1.
-Nhiệm vụ 2:
+Kỉ thuật khăn trải bàn: Mỗi HS độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình. Thảo luận thống nhất ý kiến, ghi nội dung vào phần trung tâm.
+Kỉ thuật phòng tranh: dán kết quả của nhóm vào góc tường.
-Cả nhóm đi xem tranh ghi chép lại các thông tin hoặc bổ sung góp ý.
-Về nhóm: tập hợp các ý kiến và chốt lại đáp án cuối cùng của nhóm.
- Báo cáo kết quả
Chọn 2 nhóm trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nghe và nhận xét.
Nhóm được chọn báo cáo kết quả. Nhóm còn lại nhận xét.
- Tổng kết: Thông qua hoạt động, yêu cầu học sinh nêu các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên:
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, được thực hiện qua các bước: (1) Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu; (2) Hinh thành giả thuyết; (3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết; (4) Thực hiện kế hoạch; (5) Kết luận.
- Ghi nhớ kiến thức.
Tiết 2 - Hoạt động 2: Thực hiện một số kỉ năng học tập môn KHTN
a. Mục tiêu: 
-Thực hiện được các kỉ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.
-Làm được báo cáo, thuyết trình.
b. Nội dung: HS xem tranh/clip về hiện tượng mưa tự nhiên; một số loài động vật trong tự nhiên rồi thảo luận nhóm hoàn thành nội dung các phiếu học tập số 1;2;3;4.
c. Sản phẩm:
-Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
TRẠM 1:
Câu 1: Xem video clip về hiện tượng mưa tự nhiên
-Mô tả hiện tượng xảy ra: Có những giọt nước rơi từ trên trời xuống, gọi là hiện tượng mưa rơi
-Đặt câu hỏi cần tìm hiểu, khám phá: Vì sao lại có hiện tượng mưa trong tự nhiên?
Câu 2: Xem video clip về một số loài động vật trong tự nhiên
-Phân loại động vật có đặc điểm giống nhau rồi xếp chúng vào một nhóm:
+Nhóm ĐV sống trên cạn: tê giác, hươu, sư tử, chó, mèo,...
+Nhóm ĐV sống dưới nước: vịt, hà mã,...
+Nhóm ĐV biết bay: chim, dơi,...
Câu 3: Kỉ năng quan sát và phân loại thường được sử dụng ở bước 1: Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
TRẠM 2:
Tham khảo thông tin kỉ năng liên kết và kỉ năng đo trong SGK
Câu 4: Bảng dưới đây cho biết số liệu thu được khi tiến hành thí nghiệm đếm số lượng tế bào trên một diện tích thân cây. Em có thể sử dụng kỉ năng liên kết nào để xử lý số liệu và rút ra kết luận?
Số tế bào trên một mm2
Diện tích thân cây (cm2)
Số tế bào ở thân cây
Cây chưa trưởng thành
36
5
18000
Cây trưởng thành
36
10
36000
Kết luận
Số tế bào ở cây trưởng thành lớn hơn số tế bào ở cây chưa trưởng thành. Cây càng lớn số lượng tế bào càng nhiều.
Câu 5: Kỉ năng liên kết và kỉ năng đo thường được sử dụng ở bước 3: lập kế hoạch và kiểm gra giả thuyết; bước 4: thực hiện kế hoạch.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
TRẠM 3:
Tham khảo thông tin kỉ năng dự báo trong SGK
Câu 6: Kỉ năng dự báo thường được sử dụng ở bước 2: hình thành giả thuyết
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
TRẠM 4:
Tham khảo thông tin kỉ năng viết báo cáo và kỉ năng thuyết trình trong SGK
Câu 7: Em đã đứng trước lớp hay nhóm bạn để trình bày một vấn đề nào chưa? Em thấy bài thuyết trình của em còn những điểm gì cần khắc phục?
(HS tự nêu theo quan điểm cá nhân)
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ: 
+GV chia HS thành 4 nhóm, tổ chức lớp học theo 4 Trạm với 4 nhiệm vụ khác nhau.
Trạm 1/Nhiệm vụ 1: Thực hiện kỉ năng quan sát và phân loại.
Trạm 2/Nhiệm vụ 2: Thực hiện kỉ năng liên kết và kỉ năng đo.
Trạm 3/Nhiệm vụ 3: Thực hiện kỉ năng dự báo.
Trạm 4/Nhiệm vụ 4: Thực hiện kỉ năng báo cáo và kỉ năng thuyết trình.
Mỗi nhóm sẽ được phát 4 phiếu học tập (Phụ lục). Trong phiếu đó đã có đầy đủ 4 nhiệm vụ. Tại trạm nào, các nhóm sẽ hoàn thành nhiệm vụ ở trạm đó. 
Tại mỗi trạm các nhóm sẽ có 8 phút để làm việc. Khi có tín hiệu kết thúc, các em có 5s di chuyển sang trạm mới theo chiều kim đồng hồ. 1 🡪 2; 2 🡪 3; 3 🡪 4 ; 4 🡪 1.
Chúng ta sẽ di chuyển đến khi hoàn thành 4 trạm.
Các em lưu ý là sau khi hoạt động tại các trạm kết thúc, cô sẽ gọi ngẫu nhiên các em để trả lời các câu hỏi trong phiếu bằng cách bốc thăm. Nếu các em trả lời đúng/sai, cả nhóm em sẽ được điểm tốt/chưa đạt. Nhắc bài không được tính điểm. 
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
GV quan sát hổ trợ HS khi cần thiết.
Tiến hành thực hiện nhiệm vụ và di chuyển trong trật tự.
- Báo cáo kết quả
-Gọi HS từng nhóm báo cáo kết quả phiếu học tập (bốc thăm ngẫu nhiên)
-GV chữa phiếu, nhận xét và chốt lại kiến thức.
-Ghi điểm cho cả nhóm.
HS được trúng thăm báo cáo kết quả. HS còn lại nhận xét.
- Tổng kết: 
Trước khi tổng kết, GV đặt câu hỏi củng cố:
+Bác sĩ chẩn đoán bệnh thường thực hiện những kỉ năng gì? Các kỉ năng đó tương ứng với các kỉ năng nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên?
Yêu cầu HS rút ra kết luận:
Để học tập tốt môn KHTN, chúng ta cần thực hiện và rèn luyện tốt một số kỉ năng: quan sát; phân loại; liên kết; dự báo; đo; viết báo cáo; thuyết trình.
Bác sĩ chẩn đoán bệnh thường phải thực hiện các kĩ năng quan sat (nhìn, nghe, gõ, sờ, đo (nhiệt độ, nhịp tim, huyết áp, ...), dự báo (chẩn đoán bệnh dựa vào các dấu hiệu lâm sàng), phân loại (phân loại bệnh dựa vào việc chẩn đoán bệnh). Các kĩ năng đó tương ứng với các bước: (1) quan sát và đặt câu hỏi; (3) lập kế hoạch và kiểm tra giả thuyết.
- Ghi nhớ kiến thức.
Tiết 3 - Hoạt động 3: Sử dụng một số dụng cụ đo
a. Mục tiêu: Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong môn học KHTN 7)
b. Nội dung: HS tham khảo thông tin SGK và xem 
Video hướng dẫn sử dụng dao động kí:
Video hướng dẫn sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số:
rồi thảo luận nhóm hoàn thành nội dung các phiếu học tập số 5;6.
c. Sản phẩm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 8: Dao động kí bao gồm những nút nào? Nêu công dụng của từng nút?
Câu 9: Dao động kí cho phép đọc được những thông tin nào?
Dao động kí cho phép biết được quy luật biến đổi tín hiệu âm truyền tới theo thời gian (cường độ, tần số, chu kì, khoảng thời gian,.......của tín hiệu)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 10: Đồng hồ đo thời gian hiện số gồm những nút nào? Nêu công dụng của từng nút?
Câu 11: Em hãy lựa chọn các dụng cụ đo phù hợp để đo thời gian cho mỗi hoạt động
sau và giải thích sự lựa chọn đó.
a) Một người đi xe đạp từ điểm A đến điểm B.
Dụng cụ đo phù hợp là đồng hồ bấm giây.
b) Một viên bi sắt chuyển động trên máng nghiêng.
Dụng cụ đo phù hợp là đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ: 
+GV chia HS thành 4 nhóm, sử dụng kỉ thuật dạy học mảnh ghép. Yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin SGK và Video hướng dẫn sử dụng dao động kí; Video hướng dẫn sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số. 
Vòng 1: Nhóm chuyên gia
-Nhóm 1 và nhóm 2: 
Trả lời câu hỏi 8 và 9 trong phiếu học tập số 5
-Nhóm 3 và nhóm 4:
Trả lời câu hỏi 10 và 11 trong phiếu học tập số 6.
Vòng 2: Nhóm mảnh ghép
+Trong mỗi nhóm các em đếm số thứ tự 1;2.
+Những em có số thứ tự là 1 ngồi yên tại vị trí; những em có số thứ tự số 2 của nhóm 1 di chuyển đến vị trí của nhóm 3 và ngược lại; những em có số thứ tự số 2 của nhóm 2 di chuyển đến vị trí của nhóm 4 và ngược lại.
+Trong nhóm mảnh ghép, nhóm chuyên gia sẽ dạy cho nhau để hoàn thành phiếu học tập 5 và 6.
Các em lưu ý là sau khi hoạt động tại các nhóm mảnh ghép xong, cô sẽ gọi ngẫu nhiên các em để trả lời các câu hỏi trong phiếu bằng cách bốc thăm. Nếu các em trả lời đúng/sai, cả nhóm em sẽ được điểm tốt/chưa đạt. Nhắc bài không được tính điểm. 
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
GV quan sát hổ trợ HS khi cần thiết.
Tiến hành thực hiện nhiệm vụ và di chuyển trong trật tự.
- Báo cáo kết quả
-Gọi HS từng nhóm báo cáo kết quả phiếu học tập (bốc thăm ngẫu nhiên)
-GV chữa phiếu, nhận xét và chốt lại kiến thức.
-Ghi điểm cho cả nhóm.
HS được trúng thăm báo cáo kết quả. HS còn lại nhận xét.
- Tổng kết: 
Trước khi tổng kết, GV đặt câu hỏi vận dụng:
Hệ thống phát hiện người qua cửa ra vào hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
Yêu cầu HS rút ra kết luận:
- Dao động kí là thiết bị có thể hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian (giúp chúng ta biết được dạng đồ thị của tín hiệu theo thời gian).
- Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện có thể tự động đo thời gian.
Hệ thống báo động chống trộm hoạt động dựa trên nguyên tắc cảm biến, bộ phận cảm biến gồm hai bộ phận phát và thu ánh sáng (hồng ngoại). Chùm tia chiếu đến một máy thu nằm trong tầm nhìn của máy phát, khi có người đi qua, chùm tia bị chặn lại từ máy phát đến máy thu thì cổng quang sẽ phát ra một tín hiệu điều khiển chuông báo kêu.
- Ghi nhớ kiến thức.
Tiết 4 - Hoạt động 4: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu nội dung toàn bộ bài học
b. Nội dung: GV cho HS làm việc cá nhân và trả lời một số câu hỏi:
1/ Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:
(1) Hình thành giả thuyết, (2) Rút ra kết luận,
(3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết, (4) Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu,
(5) Thực hiện kế hoạch.
Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
A. (1); (2); (3); (4); (5). B. (5); (4); (3); (2); (1).
C. (3); (4); (1); (5); (2). D. (4); (1); (3); (5); (2).
2/ Kết nối thông tin ở cột (A) với cột (B) để được câu hoàn chỉnh. Việc kết nối thông
tin thể hiện kĩ năng gì trong các kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên?
Cột A
Cột B
1. Không khí là một hỗn hợp các chất khí, trong đó
A. sẽ cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể nhằm phát triển khỏe mạnh.
2. Kết hợp các loại lương thực, thực phẩm phù hợp với lứa tuổi, giới tính
B. phản xạ ánh sáng từ Mặt Trời.
3. Ánh sáng của Mặt Trăng có được là do
C. bao gồm 78% khi nitrogen, 21% khi oxygen và 1% các khí khác.
3/ Để học tập tốt môn Khoa học tự nhiên, chúng ta cần thực hiện và rèn luyện các kĩ năng nào?
4/ Bạn Lan thấy rằng việc nảy mầm từ hạt đậu xanh và hạt đậu đen là khác nhau. Theo em, bạn Lan cần thực hiện các kĩ năng nào để tìm hiểu sự giống và khác nhau của hai loại hạt đậu nói trên?
5/ Nhóm học sinh cùng tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự bay hơi của nước, nhóm đã tiến hành thí nghiệm sau:
Rót cùng một lượng nước vào 2 chiếc cốc giống nhau. Để cốc thứ nhất ngoài nắng và cốc thứ hai trong phòng kín, thoáng mát. Sau 2 giờ đồng hồ quay lại đo thể tích nước còn lại trong cốc. Kết quả thu được cũng đã khẳng định sự bay hơi nước chịu tác động bởi nhiệt độ. Ở nơi có nhiệt độ cao thì nước bay hơi nhanh hơn.
a)Thí nghiệm này thuộc bước nào trong các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
b) Đề xuất nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu này.
c. Sản phẩm:
1D.
2: 1C; 2A; 3B. Sử dụng các kỉ năng: liên kết; quan sát.
3. Để học tập tốt môn KHTN, chúng ta cần thực hiện và rèn luyện tốt một số kỉ năng: quan sát; phân loại; liên kết; dự báo; đo; viết báo cáo; thuyết trình.
4/Bạn Lan ...: quan sát; phân loại; đo.
5/
a) Thí nghiệm này thuộc bước (4) Thực hiện kế hoạch, trong các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
b) Đề xuất nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu:
Bước 1: Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu
Nước trong cốc có bay hơi giống nhau không khi ở điều kiện khác nhau?
Bước 2: Hình thành giả thuyết
Em đưa ra dự đoán: Nhiệt độ của ánh nắng có thể làm nước bay hơi nhanh hơn so với trong phòng kín, thoáng mát.
Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết
- Lựa chọn 2 cốc nước giống nhau và rót vào cốc lượng nước bằng nhau.
- Lựa chọn địa điểm đặt 2 cốc nước sao cho phù hợp với điều kiện thí nghiệm.
Bước 4: Thực hiện kế hoạch
- Chuẩn bị 2 cốc nước giống nhau.
- Để cốc thứ 1 ngoài nắng và cốc thứ 2 để trong phòng kín, thoáng mát.
- Sau 2 giờ đồng hồ quay lại đo thể tích nước còn lại trong cốc.
Bước 5: Rút ra kết luận
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ: 
GV trình chiếu câu hỏi, HS viết câu trả lời vào bảng con và giơ lên. 
Riêng câu hỏi 5: trao đổi nhóm.
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
GV quan sát hổ trợ HS khi cần thiết.
HS thực hiện nhiệm vụ
- Báo cáo kết quả
- HS viết câu trả lời vào bảng con và giơ lên.
-GV chữa kết quả, nhận xét và chốt lại kiến thức.
-Ghi điểm cho HS.
Tiết 5 - Hoạt động 5: Vận dụng 
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi thực tế
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học thảo luận nhóm cặp đôi trả lời các câu hỏi sau:
1/ Em đã sử dụng kĩ năng nào trong học tập môn Khoa học tự nhiên để thực hiện các hoạt động sau
a) Sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của hộp bút.
b) Nhìn thấy bầu trời âm u và trên sân trường có vài chú chuồn chuồn bay là là trên mặt đất, có thể trời sắp mưa.
2/ Hãy viết một bài báo cáo về một nghiên cứu của mình khi quan sát sự vật, hiện tượng trong tự nhiên hoặc từ thực tiễn và thuyết trình bài báo cáo đã viết ở trước lớp hoặc trước nhóm bạn trong lớp.
3/ Hệ thống phát hiện người qua cửa ra vào hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
4/ Kĩ năng quan sát và kĩ năng dự đoán được thể hiện qua ý nào trong các trưởng hợp sau?
a) Gió mạnh dần, mây đen kéo đến, có thể trời sắp có mưa.
b) Người câu cá thấy cần câu bị uốn cong và dây cước bị kéo căng, có lẽ một con cá to đã cắn câu.
5/ Cho một cốc nước ấm để trong điều kiện nhiệt độ phòng.
a) Em hãy lựa chọn các dụng cụ, thiết bị phù hợp có trong phòng thí nghiệm để xác định nhiệt độ, khối lượng và thể tích của nước trong cốc.
b) Sau 10 phút, nhiệt độ của nước trong cốc thay đổi thế nào?
c) Em đã sử dụng các kĩ năng nào để giải quyết các vấn đề trên?
c. Sản phẩm: Phiếu trả lời câu hỏi của học sinh
1/
a) Kỉ năng đo
b) Kỉ năng dự báo
2/ Học sinh tự thực hiện theo nghiên cứu cá nhân.
3/ Hệ thống báo động chống trộm hoạt động dựa trên nguyên tắc cảm biến, bộ phận cảm biến gồm hai bộ phận phát và thu ánh sáng (hồng ngoại). Chùm tia chiếu đến một máy thu nằm trong tầm nhìn của máy phát, khi có người đi qua, chùm tia bị chặn lại từ máy phát đến máy thu thì cổng quang sẽ phát ra một tín hiệu điều khiển chuông báo kêu.
4/
a) Kĩ năng quan sát: gió mạnh dần, mây đen kéo đến.
Kĩ năng dự đoán: có thể trời sắp có mưa.
b) Kĩ năng quan sát: cần câu bị uốn cong, dây cước bị kéo căng.
Kĩ năng dự đoán: có lẽ một con cá to đã cắn câu.
5/ a) Sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước trong cốc; dùng cần để xác định khối lượng và dùng ống đong (bình chia độ) để xác định thể tích của nước.
b) Sau 10 phút, nhiệt độ của nước trong cốc sẽ giảm xuống.
c) Sau khi thực hiện các thao tác, có kết quả và trả lời các câu hỏi trên, em đã sử dụng các kĩ năng như: kĩ năng quan sát (đọc được giá trị về nhiệt độ, thể tích, khối lượng của nước), kĩ năng đo (biết dùng dụng cụ ống đong, nhiệt kế và cần) để xác định các giá trị cần tìm và kĩ năng dự đoán để dự đoán về sự thay đổi nhiệt độ của nước sau 10 phút.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ: 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp đôi trả lời các câu hỏi (Đã ghi ở phần nội dung) 
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
GV quan sát hổ trợ HS khi cần thiết.
Cá nhân HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề đặt ra. Sau đó, thảo luận cặp đôi thống nhất ý kiến.
- Báo cáo kết quả
-Gọi HS từng nhóm báo cáo kết quả 
-GV chữa phiếu, nhận xét và chốt lại kiến thức.
-Ghi điểm cho cả nhóm.
HS được gọi báo cáo kết quả. HS còn lại nhận xét.
* Hướng dẫn học ở nhà
Học bài, ôn tập kiến thức, làm bài tập 1,2/ SGK - 13
Chuẩn bị bài mới : chủ đề 1: Nguyên tử. Nguyên tố hóa học. sơ lược bảng tuần hoàn các NTHH.
Bài 2: Nguyên tử
+Sơ lược về nguyên tử.
+Khối lượng nguyên tử.
* Kiểm tra đánh giá thường xuyên
- Kết thúc bài học, GV cho học sinh tự đánh giá theo bảng sau
 Họ và tên học sinh:
Các tiêu chí
Tốt
Khá
TB
Chưa đạt
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
Tham gia hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV
Trình bày được các bước trong pp tìm hiểu tự nhiên
Thực hiện được cac kỉ năng trong học tập môn KHTN
Sử dụng được một số dụng cụ
Chủ đề 1: NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC- SƠ LƯỢC BẢNG 
HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 2: NGUYÊN TỬ
( Thời gian thực hiện: 4 tiết)
I. Mục tiêu: 
1. Năng lực: 
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về nguyên tử, cấu tạo nguyên tử và giải thích tính trung hoà về điện trong nguyên tử.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên tử, các hạt tạo thành nguyên tử (proton, electron, neutron); Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
* Năng lực khoa học:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mô hình Rutherford - Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về điện; Sử dụng được mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại hạt tạo thành của một số nguyên tử học trong bài; Tính được khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu dựa vào số lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử.
2. Phẩm chất:
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong chủ đề bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Máy chiếu, laptop.
- Video về Mỹ thả bom nguyên nguyên tử xuống Hiroshima 1945, Nguyên lý hoạt động của bom nguyên tử.
- Phiếu học tập: 
Vật thể
Chất tạo nên vật thể
Cây bút
Cốc thủy tinh
Bàn bằng gỗ
Chai nước suối
III. Tiến trình dạy- học:
A. Khởi động: 
Hoạt động 1: Xác định vật thể được tạo nên từ chất gì?
a. Mục tiêu: Hs xác định được chất tạo nên vật thể.
b. Nội dung: Gv giới thiệu đến HS một số vật thể trong tự nhiên, HS xác định chất tạo nên vật thể đó.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ: Cô chia lớp ra thành 6 nhóm, mỗi nhóm hoàn thiện phiếu học tập trong thời gian 2 phút.
- Sau khi hoàn thành PHT, yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng hoàn thiện thông tin trên bảng.
- GV nhận xét hoạt động của các nhóm.
- Chốt kiến thức và đặt vấn đề vào bài: tất cả các vật thể xung quanh chúng ta đều được tạo nên từ 1 hoặc nhiều chất khác nhau. Mỗi chất lại được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ. Vậy những hạt đó là gì?
- Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV.
- Hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên bảng điền thông tin và nộp PHT.
-Lắng nghe.
Kết quả phiếu học tập 1: 
Vật thể
Chất tạo nên vật thể
Cây bút bi
Nhựa, mực, sắt.
Cốc thủy tinh
Thủy tinh
Bàn bằng gỗ
Gỗ( xenlulozo)
Chai nước suối
Chất dẻo, nước.
B. Hình thành kiến thức mới:
Tiết 1: Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tử
a. Mục tiêu: Hs biết được nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ, từ nguyên tử tạo nên các chất.
b. Nội dung: Gv tổ chức HS hoạt động cặp đôi để làm rõ mục tiêu trên.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ: Hướng dẫn HS quan sát một cách tổng quát đến chi tiết hình 2.1, 2.2 trong SGK, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.( 5 phút)
- Hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn.
GV lưu ý HS: Không thể sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát nguyên tử. Người ta thường sử dụng kính hiển vi điện tử với độ phóng đại lớn để quan sát nguyên tử. 
- Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 2.3 SGK/14,15.
GV chốt lại kiến thức: Mọi chất đều được tạo nên từ các hạt nguyên tử vô cùng nhỏ.
- Quan sát hình 2.1, 2.2 trong SGK, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi 1,2 sgk.
- Đại diện 1- nhóm trả lời câu hỏi:
Câu 1. Những đối tượng nào trong hình 2.1 ta có thể quan sát bằng mắt thường? Bằng kính lúp? Bằng kính hiển vi?
Trả lời: 
- Vật thể có thể quan sát bằng mắt thường: ruột bút chì.
- Vật thể có thể quan sát bằng kính lúp: hạt bụi.
- Vật thể có thể quan sát bằng kính hiển vi: tế bào thực vật, tế bào máu, vi khuẩn, nguyên tử.
Câu 2. Quan sát hình 2.2, em hãy cho biết khí oxygen, sắt và than chì có đặc điểm chung gì về cấu tạo?
Trả lời: Khí oxygen, sắt và than chì có cấu tạo gồm các hạt liên kết với nhau.
- Đọc thông tin và quan sát hình 2.3 để rút ra kết luận về nguyên tử.
Tổng kết: Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ, tạo nên các chất.
Hoạt động 3: Khái quát về mô hình nguyên tử
a. Mục tiêu: trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford- Bohr( mô hình sắp xếp electron trong các lớp electron ở vỏ nguyên tử)
b. Nội dung: Gv chia lớp thành 3 nhóm, phân công cho các nhóm chuẩn bị bài trước sau đó lên lớp trình bày. 
Nhóm 1: Trả lời câu hỏi

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_bai_1_den_7_nam_hoc_2022_202.docx