Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Ly Mai

Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Ly Mai

 TUẦN 9 – TIẾT 17: CHỦ ĐỀ GIUN ĐỐT

 MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC

I. MỤC TIấU

1. Về kiến thức

- Học sinh nắm được đặc điểm đại diện giun đốt phù hợp với lối sống.

- Mở rộng hiểu biết của giun và thấy được tính đa dạng của ngành này.

2. Về năng lực

* Năng lực riêng/ đặc thù:

- Năng lực nhận thức KHTN:

- Năng lực tỡm hiểu KHTN: vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng KHTN vào thực tiễn trong cuộc sống.

* Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề.

3. Về phẩm chất

- Giáo dục HS yêu môn học, hứng thỳ khi tỡm hiểu thế giới tự nhiờn và vận dụng kiến thức vào thực tế. Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. GV: - Chuẩn bị tranh một số giun đốt phóng to như: rươi, giunđỏ, róm biển.

 - Giỏo ỏn

2. HS: - Kẻ bảng 1 và 2 vào vở

 - Sách vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động 1: Khởi động

1. Ổn định tổ chức.

- Kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức mới

1. Nội dung 1: Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp

 

doc 92 trang Trịnh Thu Thảo 31/05/2022 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Ly Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/8
Ngày giảng: 7/9
Tuần 1 – Tiết 1
 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ.
I. MỤC TIấU
1. Về kiến thức
- Học sinh trình bày khái quát về giới Động vật: chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Về năng lực 
* Năng lực riờng/ đặc thự: 
- Năng lực nhận thức KHTN: 
- Năng lực tỡm hiểu KHTN: Rèn kĩ năng quan sát bằng mắt thường một số động vật.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng KHTN vào thực tiễn trong cuộc sống.
* Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tỏc, tự học, giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất
- Giáo dục HS yêu môn học, hứng thỳ khi tỡm hiểu thế giới tự nhiờn và vận dụng kiến thức vào thực tế. Giỳp học sinh rốn luyện bản thõn phỏt triển cỏc phẩm chất tốt đẹp: yờu nước, nhõn ỏi, chăm chỉ, trung thực, trỏch nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: - Giỏo ỏn
 - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
2. HS: - Sỏch vở
 - Nghiờn cứu trước bài và đọc tư liệu liờn quan
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.Làm quen với học sinh.
- Chia nhóm học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra
3. Vào bài: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
? Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
 Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức mới
1.Nội dung 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 56 và trả lời câu hỏi:
I. Sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
Một vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được.
? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được:
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
Hiện nay có khoảng 1,5 triệu loài có hình dạng kích thước khác nhau.
2. Nội dung 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
II. Sự đa dạng về môi trường sống
- Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. Chúng sống ở 3 môi trường chính là môi trường trên cạn, dưới nước và trên không.
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập.
Yêu cầu:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
- GV hỏi thêm:
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
? Vì sao động vật lại có ở nhiều nơi ?
? Hãy chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
Hoạt động 4: Vận dụng
- Hãy kể tên những động vật vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng phong phú không?
- Các em cần làm gì để bảo vệ động vật mãi mãi đa dạng và phong phú? 
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
- Tỡm hiểu điểm giống và khỏc nhau giữa động vật và thực vật
Ngày soạn: 4/9
Ngày giảng: 11/9
Tuần 1 – Tiết 2
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIấU
1. Về kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm giống nhau và khác nhau cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật, kể tên các ngành động vật
2. Về năng lực 
* Năng lực riờng/ đặc thự: 
- Năng lực nhận thức KHTN: 
- Năng lực tỡm hiểu KHTN: sự khỏc biệt giữa động vật và thực vật, chỉ ra đặc điểm chung của động vật.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng KHTN vào thực tiễn trong cuộc sống.
* Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tỏc, tự học, giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất
- Giáo dục HS yêu môn học, hứng thỳ khi tỡm hiểu thế giới tự nhiờn và vận dụng kiến thức vào thực tế. Giỳp học sinh rốn luyện bản thõn phỏt triển cỏc phẩm chất tốt đẹp: yờu nước, nhõn ỏi, chăm chỉ, trung thực, trỏch nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: - Giỏo ỏn
 - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
2. HS: - Sỏch vở
 - Nghiờn cứu và đọc tư liệu, sưu tầm tranh ảnh động vật
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
? Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở ? Chúng có đa dạng, phong phú không?
? Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
- Mở bài: Nừu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức mới
1. Nội dung 1: Phân biệt động vật với thực vật
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.
 GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài. GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
? Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- HS dựa vào bảng vừa hoàn thành để trả lời
I. Phân biệt động vật với thực vật
- Động vật và thực vật:
+ Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào không có thành xenlulo.
Đặc
điểm
Cờu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
Động vật
X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
2. Nội dung 2: Tỡm hiểu đặc điểm chung của động vật
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- GV thông báo đáp án.
- Ô 1, 4, 3.
- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật. 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. HS theo dõi và tự sửa chữa.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
II. Đặc điểm chung của động vật
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng.
3. Nội dung 3: Tỡm hiểu sơ lược phân chia giới động vật
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. 
HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
Tự rút ra kết luận viết vào vở
Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
III. Sơ lược phân chia giới động vật
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành (động vật nguyên sinh, ruột khoang, giun, thân mềm, chân khớp).
+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
4. Nội dung 4: Tìm hiểu vai trò của động vật
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được :
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
IV.Vai trò của động vật
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
- Gà. Lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- Ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Nêu các đặc điểm chung của động vật? Kể tên một số động vật xung quanh em?
- Động vật và thực vật khỏc nhau ở những điểm cơ bản nào?
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
Ngày soạn: 5/9
Ngày giảng: 14/9
Tuần 2 – Tiết 3
CHƯƠNG I : NGÀNH ĐỘNG NGUYấN SINH
THỰC HÀNH : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYấN SINH
I. MỤC TIấU
1. Về kiến thức
- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là : trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Về năng lực 
* Năng lực riờng/ đặc thự: 
- Năng lực nhận thức KHTN: 
- Năng lực tỡm hiểu KHTN: Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng KHTN vào thực tiễn trong cuộc sống.
* Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tỏc, tự học, giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất
- Giáo dục HS yêu môn học, hứng thỳ khi tỡm hiểu thế giới tự nhiờn và vận dụng kiến thức vào thực tế. Giỳp học sinh rốn luyện bản thõn phỏt triển cỏc phẩm chất tốt đẹp: yờu nước, nhõn ỏi, chăm chỉ, trung thực, trỏch nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
 - Tranh trựng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
 - Giỏo ỏn
2. HS:	 - Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
 - Sỏch vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
? Nêu các đặc điểm chung của động vật?
? ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người?
Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức mới
1. Nội dung: Quan sát trùng giày
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên. GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi.
I. Quan sát trùng giày 
- HS các nhóm quan sát được hình ảnh của trùng giày.
- Vẽ lại hình ảnh vào vở.
- Nhận biết môi trường sống.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
- HS làm việc theo nhóm đã phân công. Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển 
? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết trùng giày.
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần.
2. Nội dung 2: Quan sát trùng roi
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15.
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận biết trùng roi. Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16.
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
II. Quan sát trùng roi
- HS các nhóm quan sát được hình ảnh của trùng roi.
- Vẽ lại hình ảnh vào vở.
- Nhận biết môi trường sống.
- HS các nhóm quan sát được hình ảnh của trùng roi.
- Vẽ lại hình ảnh vào vở.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi:
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận biết môi trường sống.
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV nhận xét đánh giá buổi thực hành:
+ ưu điểm
+ Hạn chế
+ Cách khắc phục
- Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích.
- Đọc trước bài 4: Tỡm hiểu về trựng roi và tập đoàn trựng roi
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”.
Ngày soạn: 11/9
Ngày giảng: 18/9
Tuần 2 – Tiết 4
TRÙNG ROI
I. MỤC TIấU
1. Về kiến thức
- Học sinh mô tả được hình dạng, dinh dưỡng , hoạt động sống và sinh sản của trùng roi xanh.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
- Nêu được vai trò của trùng roi với tự nhiên.
2. Về năng lực 
* Năng lực riờng/ đặc thự: 
- Năng lực nhận thức KHTN: 
- Năng lực tỡm hiểu KHTN: đặc điểm dinh dưỡng vàsinh sản của trựng roi, giả thuyết khoa học về tập đoàn Vôn vốc
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng KHTN vào thực tiễn trong cuộc sống.
* Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tỏc, tự học, giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất
- Giáo dục HS yêu môn học, hứng thỳ khi tỡm hiểu thế giới tự nhiờn và vận dụng kiến thức vào thực tế. Giỳp học sinh rốn luyện bản thõn phỏt triển cỏc phẩm chất tốt đẹp: yờu nước, nhõn ỏi, chăm chỉ, trung thực, trỏch nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: - Phiếu học tập, tranh phóng to H1, H2, H3 SGK.
 - Giỏo ỏn
2. HS: - Ôn lại bài thực hành. 
 - Sỏch vở, nghiờn cứu trước nội dung bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
- Kiểm tra báo cáo thực hành 
Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức mới
1. Nội dung 1: Tìm hiểu trùng roi
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS:
+ Nghiên cứu SGK quan sát H 4.1 trang 18.
I. Trùng roi
* Dinh dưỡng:
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
+ Hoàn thành phiếu học tập
- GV yêu cầu đại diện học sinh lên bảng hoàn thành bảng phụ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm tính hướng sáng của trùng roi và hoàn thành bài tập lệnh trang 18.
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức.
Trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện 1 vài HS lên hoàn thành, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nghiên cứu thí nghiệm và đại diện hoàn thành bài tập.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt lại kiến thức đúng.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
* Sinh sản:
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
2. Nội dung 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS:
+ Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18.
+ Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống).
- GV nêu câu hỏi:
+ Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào?
+ Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc?
- GV lưu ý: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức.
Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập:
- Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- HS lắng nghe GV giảng.
- Yêu cầu nêu được: Trong tập đoàn bắt dầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào.
II. Tập đoàn trùng roi
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Đọc ghi nhớ.
? Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào?
Hoạt động 4: Vận dụng
? Nêu hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc?
- Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? ( HS hỡnh thành cỏc giả thuyết khoa học)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Không trả lời câu 3 trang 19.
- Đọc mục “Em có biết”
 - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
- Tỡm hiểu đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
Ngày soạn: 12/9
Ngày giảng: 21/9
TUẦN 3 – TIẾT 5
TRÙNG BIẾN HèNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIấU
1. Về kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Về năng lực 
* Năng lực riờng/ đặc thự: 
- Năng lực nhận thức KHTN: 
- Năng lực tỡm hiểu KHTN: so sánh đặc điểm di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình và trùng giày
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng KHTN vào thực tiễn trong cuộc sống.
* Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tỏc, tự học, giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất
- Giáo dục HS yêu môn học, hứng thỳ khi tỡm hiểu thế giới tự nhiờn và vận dụng kiến thức vào thực tế. Giỳp học sinh rốn luyện bản thõn phỏt triển cỏc phẩm chất tốt đẹp: yờu nước, nhõn ỏi, chăm chỉ, trung thực, trỏch nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: - Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK. 
 - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
 - Giỏo ỏn
2. HS : - Kẻ phiếu học tập vào vở
 - sỏch vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
 ? Nêu đặc điểm cấu tạo của trùng roi xanh? Vì sao trùng roi có khả năng tự dưỡng?
Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức mới
1. Nội dung 1: Tỡm hiểu trựng biến hỡnh và trựng giày
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- Cá nhân tự đọc các thông tin Ê SGK trang 20, 21.
- Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức.
I. Trựng biến hỡnh và trựng giày
Nội dung phiếu học tập
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
STT
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
1
Di chuyển
- Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía).
+ Lông bơi xung quanh cơ thể.
- Nhờ lông bơi.
2
Dinh dưỡng
- Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi vị trí.
- Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài.
3
Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
- GV lưu ý giải thích 1 số vấn đề cho HS:
+ Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu .
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
- GV cho HS tiếp tục trao đổi:
? Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình?
? Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào?
? Số lượng nhân và vai trò của nhân?
? Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
- HS nêu được:
+ Trùng biến hình đơn giản
+ trùng đế giày phức tạp
+ Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
+ Trùng đế giày đã có Enzim để bíên đổi thức ăn.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Học sinh đọc ghi nhớ.
? Nêu đặc điểm của trùng biến hình và trùng giày? Trong hai loại trùng này trùng nào tiến hóa hơn?
Hoạt động 4: Vận dụng
? Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK( câu hỏi 2 sgk không trả lời)
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
 - Tỡm hiểu kiến thức trựng kiết lị và trựng sốt rột
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................... 
Ngày soạn: 18/9
Ngày giảng: 25/9
TUẦN 3 – TIẾT 6
TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RẫT
I. MỤC TIấU
1. Về kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2. Về năng lực 
* Năng lực riờng/ đặc thự: 
- Năng lực nhận thức KHTN: 
- Năng lực tỡm hiểu KHTN:
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng KHTN vào thực tiễn trong cuộc sống.
* Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tỏc, tự học, giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất
- Giáo dục HS yêu môn học, hứng thỳ khi tỡm hiểu thế giới tự nhiờn và vận dụng kiến thức vào thực tế. Giỳp học sinh rốn luyện bản thõn phỏt triển cỏc phẩm chất tốt đẹp: yờu nước, nhõn ỏi, chăm chỉ, trung thực, trỏch nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: - Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.
 - Giỏo ỏn
2. HS: - Tư liệu về một số bệnh do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra
 - Sỏch vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
? Trùng giày có cách dinh dưỡng và sinh sản như thế nào?
Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức mới
1. Nội dung 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. 
- GV cho HS làm nhanh bài tập mục s trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
- Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu:
+ Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác.
+ Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn.
Các nhóm báo cáo hoàn thành bảng 1.
- Một vài HS chữa bài tập, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian.
? Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?
- Nếu HS không trả lời được, GV nên giải thích.
- GV cho HS làm bảng 1 trang 24.
- GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn.
I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc điểm
Kích thước (so với hồng cầu)
Con đường truyền dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
To
Đường tiêu hóa
Ruột người
Viêm loét ruột, mất hồng cầu.
Kiết lị.
Trùng sốt rét
Nhỏ
Qua muỗi
Máu người
Ruột và nước bọt của muỗi.
- Phá huỷ hồng cầu.
Sốt rét.
- GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK.
? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?
- GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập?
- HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời. Yêu cầu:
+ Do hồng cầu bị phá huỷ.
+ Thành ruột bị tổn thương.
- Giữ vệ sinh ăn uống.
2. Nội dung 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào?
? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng?
- GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
- GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét.
- Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin mục “ Em có biết” trang 24, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu:
II. Bệnh sốt rét ở nước ta 
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được đẩy lùi.
- Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
- HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Đọc em có biết. HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4: Vận dụng
? Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào?
? Trùng kiết lị có hại như thế nào?
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra.
- Kẻ bảng 1 và 2 SGK trang 13.
- Tỡm hiểu đặc điểm chung của động vật nguyờn sinh và vai trũ của chỳng
Ngày soạn: 19/9
Ngày giảng: 28/9
TUẦN 4 – TIẾT 7
ĐẶC ĐIỂM CHUNG – VAI TRề THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYấN SINH
I. MỤC TIấU
1. Về kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh với đời sống con người, với thiên nhiên và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
2. Về năng lực 
* Năng lực riờng/ đặc thự: 
- Năng lực nhận thức KHTN: 
- Năng lực tỡm hiểu KHTN: rút ra đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng KHTN vào thực tiễn trong cuộc sống.
* Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tỏc, tự học, giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất
- Giáo dục HS yêu môn học, hứng thỳ khi tỡm hiểu thế giới tự nhiờn và vận dụng kiến thức vào thực tế. Giỳp học sinh rốn luyện bản thõn phỏt triển cỏc phẩm chất tốt đẹp: yờu nước, nhõn ỏi, chăm chỉ, trung thực, trỏch nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: - Tranh vẽ một số loại trùng.
 - Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
 - Giỏo ỏn
2. HS: - Nghiờn cứu thụng tin SGK
 - Sỏch vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
? Dinh dưỡng của trùng sốt rét giống và khác trùng kiết lị như thế nào?
Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức mới
1. Nội dung 1: Tìm hiểu đặc điểm chung
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1.
- GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ. Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung bảng 1.
- Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi kết quả vào bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I. Đặc điểm chung
Nội dung bảng
- HS tự sửa chữa nếu chưa đúng.
- GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh. GV cho HS quan sát kiến thức chuẩn.
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
TT
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản
Hiển vi
Lớn
1 tế bào
Nhiều tế bào
1
Trùng roi
X
X
Vụn hữu cơ
Roi
Vô tính theo chiều dọc
2
Trùng biến hình
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Chân giả
Vô tính
3
Trùng giày
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Lông bơi
Vô tính, hữu tính
4
Trùng kiết lị
X
X
Hồng cầu
Tiêu giảm
Vô tính
5
Trùng sốt rét
X
X
Hồng cầu
Không có
Vô tính
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm và trả lời 3 câu hỏiẹ
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, 
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cho 1 HS nhắc lại kiến thức.
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
2. Nội dung 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK điền bảng 2.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
- GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật.
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26; 27 và ghi nhớ kiến thức.
Trao đổi nhóm thống nhất câu ý kiến và hoàn thành bảng 2.
II. Vai trũ của động vật nguyờn sinh
Bảng 2: Vai trò của động vật nguyên sinh
- Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2. 
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giảng.
- HS tự sửa chữa bài của mình nếu sai.
- Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoàn thành bài tập trong vở BT , HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Liên hệ thực tế ở địa phương vai trò của ĐVNS 
- Động vật nguyờn sinh cú lợi hay cú hại cho con người và động vật khỏc
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết” 
- Kẻ bảng 1 trang 30 SGK vào vở
- Tỡm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển, cấu tạo trong, dinh dưỡng và sinh sản của thủy tức. 
............................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_sinh_hoc_7_hoc_ky_1_nam_hoc_2021_2022_nguye.doc