Kế hoạch bài học Công nghệ 6 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thành
Tiết 5 - Bài 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm, thời tiết, công việc, nghề nghiệp, giới tính.
- Học sinh hiểu kiến thức cơ bản của lựa chọn trang phục
2. Kĩ năng:- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
- Học sinh biết lựa chọn trang phục một cách thành thạo.
3. Thái độ: - Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào đúng công việc của mình.
- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
4.Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
4.2. Phẩm chất:
Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ môn, bài dạy:
Tích hợp nội dung ở lĩnh vực thời trang, mĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.
- Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
- Kẻ bảng 2;3 SGK trang 13;14 -vào vở ghi
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ:
HS1:Trang phục là gì? Chức năng của trang phục?
HS2: Theo em mặc thế nào là đẹp?
Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (5 phút)
- GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi.
- GV giao nhiệm vụ:
Liên hệ thực tế trao đổi với các bạn về những điều em quan sát hoặc biết được về trang phục và thời trang theo các câu hỏi dưới đây:
+ Ở lứa tuổi học trò nên mặc trang phục có kiểu cách, hoa văn, chất liệu như thế nào là hợp lý?
Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được.
Ngày soạn:29.08.2020 Ngày dạy: Khối lớp: Tiết số: 1 BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6.phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống. - Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập. 3. Thái độ: - Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình. - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS. - Phiếu học tập, máy chiếu 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Ổn định tổ chức: - Ổn định lớp: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (đồ dùng học tập của học sinh) Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (5 phút) - Mục tiêu: +Tạo hứng thú, động lực cho HS khi tìm hiểu kiến thức mới. + Xuất hiện nhu cầu dẫn đến việc cần tiếp nhận kiến thức mới. - GV giao nhiệm vụ: + Gia đình là gì? + Gia đình có vai trò như thế nào đối với mỗi người chúng ta? Thực hiện: - GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung. - GV giới thiệu bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mọi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình Công nghệ 6- Phần kinh tế gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn. 2. Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Mục tiêu: HS hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. +) Chuyển giao: - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I (SGK/3) và liên hệ thực tế-thảo luận nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật mảnh ghép. Nhóm 1, 2 cho biết gia đình có vai trò gì? Nhóm 3, 4 cho biết trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? Nhóm 5, 6 cho biết trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm đó là những công việc gì? Kể tên các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia? +) Thực hiện - HS thảo luận nhóm về vấn đề đã được phân công. Sau đó mỗi thành viên của các nhóm này sẽ tập hợp lại thành các nhóm mới, trao đổi lại với cả nhóm mới về vấn đề mà em đã có cơ hội tìm hiểu sâu ở nhóm cũ. +) Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm, nhóm khác nhận xét, bổ sung. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV bổ sung hướng HS đưa ra kết luận. I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 1. Vai trò của gia đình. - Gia đình là nền tảng của xó hội, mỗi người sinh ra, lớn lên được nuôi dưỡng giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai (vật chất và tinh thần) -Trách nhiệm của mỗi người trong gia đình: làm tốt công việc của mình để gia đình văn minh hạnh phúc. 2. Kinh tế gia đình. -Tạo ra nguồn thu nhập (tiền và hiện vật -Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu (hợp lí hiệu quả) - Làm các công việc nội trợ trong gia đình (nấu ăn dọn dẹp ) Hoạt động 2: Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình. - Mục tiêu: HS xác định được mục tiêu của chương trình công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình. +) Chuyển giao: - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK/3 thảo luận nhóm 5 phút sử dụng KT khăn trải bàn cho biết sau khi học xong chương trình KTGĐ các em cần đạt được những mục tiêu gì? (về kiến thức, về kĩ năng, về thái độ). Các em tiếp thu được những những kiến thức gì? - Những kiến thức đó giúp cho em biết được những công việc gì giúp ích cho cuộc sống thường ngày? - Thấy được tầm quan trọng của bộ môn này, em có thái độ học tập như thế nào? +) Thực hiện - HS thảo luận nhóm về vấn đề đã được phân công. Sau đó mỗi thành viên của các nhóm này sẽ tập hợp lại thành các nhóm mới, trao đổi lại với cả nhóm mới về vấn đề mà em đã có cơ hội tìm hiểu sâu ở nhóm cũ. +) Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm, nhóm khác nhận xét, bổ sung. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét hướng HS đi đến kết luận chung. II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình. (15 phút) 1.Về kiến thức - Biết được kiến thức về ăn uống, may mặc, trang trí và thu chi trong gia đình. - Biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn. 2.Về kĩ năng. - Lựa chọn, sử dụng trang phục, bảo quản đúng kĩ thuật, Gĩữ gìn nhà ở sạch sẽ, Biết ăn uống hợp lí, chi tiêu hợp lí, làm các công việc vừa sức giúp đỡ gia đình. 3. Về thái độ - Say mê học tập và vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống Hoạt động 3: Phương pháp học tập. - Mục tiêu: +) Chuyển giao: - GV yêu cầu học sinh đọc mục 3 (SGK/4) thảo luận nhóm 3 phút cho biết theo em để học tốt môn học kinh tế gia đình em cần có phương pháp học mới là gì? -Để chủ động hoạt động tiếp thu kiến thức các em cần phải làm gì? +) Thực hiện - HS thảo luận nhóm về vấn đề đã được phân công. Sau đó mỗi thành viên của các nhóm này sẽ tập hợp lại thành các nhóm mới, trao đổi lại với cả nhóm mới về vấn đề mà em đã có cơ hội tìm hiểu sâu ở nhóm cũ. +) Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm, nhóm khác nhận xét, bổ sung. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt. III. Phương pháp học tập. (10 phút) =>Hoạt động tích cực chủ động để tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức với sự hướng dẫn của giáo viên. => Tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm, thực hành liên hệ với thực tế;tích cực thảo luận để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới để vận dụng các kiến thức vào cuộc sống. 3. Hoạt động luyện tập: (5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình, kinh tế gia đình là gì, phương pháp học tập mới. + Chuyển giao: - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK/3 thảo luận nhóm 5 phút sử dụng KT khăn trải bàn cho biết sau khi học xong chương trình KTGĐ các em cần đạt được những mục tiêu gì? (về kiến thức, về kĩ năng, về thái độ). Các em tiếp thu được những những kiến thức gì? - Những kiến thức đó giúp cho em biết được những công việc gì giúp ích cho cuộc sống thường ngày? - Thấy được tầm quan trọng của bộ môn này, em có thái độ học tập như thế nào? + Thực hiện: - HS cả lớp làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi. Câu 1: Em hãy nêu vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? Câu 2: Kinh tế gia đình là gì? Câu 3: Sau khi học xong phân môn KTGĐ-HS cần đạt được những mục tiêu? Câu 4: Phương pháp học tập mới là gì? - GV quan sát hướng dẫn các HS yếu và giải đáp các thắc mắc của HS + Báo cáo, thảo luận: - Cá nhân HS trả lời câu hỏi. - Các HS khác nhận xét bổ sung. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - Nhận xét hoạt động của cá nhân, của các nhóm - GV chốt phương án trả lời đúng. Câu 1: - Gia đình là nền tảng của XH, mỗi người sinh ra lớn lên được nuôi dưỡng giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai (vật chất và tinh thần) -Trách nhiệm của mỗi người trong gia đình: làm tốt công việc của mình để gia đình văn minh hạnh phúc. Câu 2: -Tạo ra nguồn thu nhập (tiền và hiện vật -Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu (hợp lí hiệu quả) - Làm các công việc nội trợ trong gia đình (nấu ăn dọn dẹp ) Câu 3: Kiến thức.............. kĩ năng....................., thái độ........... Câu 4: Hoạt động tích cực chủ động để tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức với sự hướng dẫn của giáo viên. - Tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm, thực hành liên hệ với thực tế........ 4, 5. Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: * Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu kiến thức về vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình, kinh tế gia đình là gì, phương pháp học tập bộ môn. + Chuyển giao: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Sau khi học xong bài này em rút ra được điều gì? Gia đình có vai trò gì? Trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? Các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia? Sau khi học xong chương trình KTGĐ các em cần đạt được những mục tiêu gì? Thấy được tầm quan trọng của bộ môn này, em có thái độ học tập như thế nào? Chia lớp thành nhóm. Các nhóm viết câu trả lời ra bảng phụ trả lời các câu hỏi. + Thực hiện: - HS làm việc nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi. - Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi . Viết kết quả vào bảng phụ. - GV quan sát, hướng dẫn kịp thời các em học sinh yếu, giải đáp các thắc mắc của HS. + Báo cáo thảo luận: - Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi. - HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. Các nhóm khác nhận xét bổ xung. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét về ý thức học tập của các nhóm, nhận xét về kêt quả bài tập của HS - Về học bài cũ - Xem bài mới (bài1). - Sưu tầm các loại vải may mặc thường dùng trong may mặc (vải sợi bông, tơ tằm, vải lanh, vải cotton, lụa nilon RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 30.08.2020 Ngày dạy: Khối lớp: Tiết số: 2 Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được công dụng của các loại vải. - Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết phân biệt được một số loại vải thông dụng - Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt. 3. Thái độ: - Có lòng say mê yêu thích môn học. - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên:- Tranh SGK hình1.1;1.2. - Phiếu học tập, máy chiếu 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Mẫu các loại vải. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Ổn định tổ chức: - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ: HS 1: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mọi người trong gia đình? HS 2: Kinh tế gia đình là gì? Cần làm gì để tạo nguồn kinh tế cho gia đình? Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (5 phút) - Mục tiêu: +Tạo hứng thú, động lực cho HS khi tìm hiểu kiến thức mới. + Xuất hiện nhu cầu dẫn đến việc cần tiếp nhận kiến thức mới. - GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ: Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may mặc, trong gia đình: + Em hãy kể tên những vật dụng được may bằng vải của gia đình em? + Theo em, có những loại vải nào được dùng trong may mặc? Ghi tóm tắt ý kiến và chia sẻ với các bạn trong nhóm sau đó báo cáo kết quả với cô giáo những việc em đã làm. 2. Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Nguồn gốc tính chất của các loại vải. * Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về nguồn gốc tính chất của các loại vải. + Chuyển giao: - GV cho HS hoạt động nhóm 5 phút vò, đốt vải nhúng nước kết hợp nội dung vừa đọc SGK/6 nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên? - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm viết câu trả lời ra bảng phụ trả lời các câu hỏi. + Thực hiện: - HS làm việc nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi. - Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi . Viết kết quả vào bảng phụ. - GV quan sát, hướng dẫn kịp thời các em học sinh yếu, giải đáp các thắc mắc của HS. + Báo cáo thảo luận: - Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi. - HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. Các nhóm khác nhận xét bổ xung. - GV hướng HS tự rút ra kết luận - HS tự rút ưu nhược điểm từ tính chất.lấy ví dụ. - Vải sợi thiên nhiên có ưu, nhược điểm gì? Cách khắc phục các nhược điểm đó? - Kể tên các loại vải làm từ vải sợi thiên nhiên. (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải len) + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét về ý thức học tập của các nhóm, nhận xét về kêt quả bài tập của HS - GV: Chốt lại kiến thức I. Nguồn gốc tính chất của các loại vải (35 phút) 1.Vải sợi thiên nhiên a. Nguồn gốc: HS tự nghiên cứu SGK b.Tính chất - Độ hút ẩm cao, mặc để thấm - Mặc thoáng mát - Dễ nhàu và mốc - Lâu khô, dễ bay màu. - Đốt thì than tro dễ tan, không vón cục. * Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về + Chuyển giao: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm viết câu trả lời ra bảng phụ trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2.b SGK - GV đốt, vỏ vải. - HS quan sát thao tác của GV hoạt động nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hãy cho biết tính chất của vải sợi hoá học? - Làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và sợi hoá học? - Vì sao vải sợi hoá học sử dụng nhiều trong may mặc?. + Thực hiện: - HS làm việc nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi. - Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi . Viết kết quả vào bảng phụ. - GV quan sát, hướng dẫn kịp thời các em học sinh yếu, giải đáp các thắc mắc của HS. + Báo cáo thảo luận: - Các nhóm treo sản phẩm của mình lên tường tại vị trí gần nhóm nhất. - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm, các nhóm còn lại quan sát, lắng nghe và bổ sung nếu cần thiết. Các nhóm khác nhận xét bổ xung. - HS tự rút ra kết luận. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét về ý thức học tập của các nhóm, nhận xét về kêt quả bài tập của HS - GV: Chốt lại kiến thức 2.Vải sợi hoá học a. Nguồn gốc: HS tự nghiên cứu SGK b. Tính chất: - Ngược với tính chất của vải sợi thiên nhiên. -Vải sợi nhân tạo: hút ẩm cao, thoáng mát, ít nhàu, tro bóp dễ tan; -Vải sợi tổng hợp: Hút ẩm thấp, mặc bí ít thấm mồ hôi, bền, đẹp giặt mau khô và không nhàu. 3, 4. Hoạt động luyện tập, vận dụng: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về + Chuyển giao: - GV yêu cầu HS làm bài tập: Hoạt động nhóm 3 phút nối tên loại vải ở cột A với tính chất chung của các loại vải đó ở cột B trong bảng sau sao cho phù hợp: - Tìm hiểu xem trong gia đình mình có những vật dụng nào được làm bằng vải và xác định xem loại vải được dùng để may vật dụng đó là loại vải nào? Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm viết câu trả lời ra bảng phụ trả lời các câu hỏi. + Thực hiện: - HS làm việc nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi. Chia sẻ với các bạn trong nhóm kết quả thực hiện nhiệm vụ của em và thống nhất kết quả thực hiện nhiệm vụ trong nhóm. - Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi . Viết kết quả vào bảng phụ. Bản ghi chép tóm tắt những điều dã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại vải được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình. - Tìm hiểu xem trong gia đình mình có những vật dụng nào được làm bằng vải và xác định xem loại vải được dùng để may vật dụng đó là loại vải nào? Bản ghi chép tóm tắt những điều dã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại vải được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình. - GV quan sát, hướng dẫn kịp thời các em học sinh yếu, giải đáp các thắc mắc của HS. + Báo cáo thảo luận: - Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi. - HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. Các nhóm khác nhận xét bổ xung. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét về ý thức học tập của các nhóm, nhận xét về kêt quả bài tập của HS - GV: Chốt lại kiến thức Câu 1- c Câu 2- b Câu 3- a A. Loại vải Cột nối B. Tính chất 1. Vải sợi thiên nhiên 1 với a. Nhẹ, mềm mại, bóng đẹp, nhiều màu sắc, không bị nhàu, dễ giặt sạch và phơi khô nhanh nhưng độ hút ẩm kém, giữ nhiệt kém, tạo cảm giác bí khi mặc, không thấm mồ hôi. 2. Vải sợi nhân tạo 2 với b. Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát và tương tự vải sợi thiên nhiên nhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại khi nhúng vải vào nước, tro bóp dễ tan. 3. Vải sợi tổng hợp 3 với c. Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, có khả năng giữ nhiệt tốt nhưng dễ bị nhàu, độ bền kém, giặt khó sạch và phơi lâu khô, đốt thì than tro dễ tan. d. Bền, đẹp, không bị nhàu, dễ giặt sạch, có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mắt, thích hợp với khí hậu nhiệt đới. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: - Củng cố, mở rộng kiến thức về những loại vải thường dùng trong may mặc và cách phân biệt các loại vải. + Chuyển giao: Yêu cầu HS về nhà làm. - Em hãy cùng bạn đến cửa hàng bán vải may măc, bán quần áo hoặc cửa hàng may mặc, quan sát các loại vải và hỏi người bán hàng hoặc thợ may tên của những loại vải hiện nay đang được nhiều người ưu chuộng, sử dụng để may mặc. Ghi nhận xét của em về các loại vải đó. Nếu có thể được, em hãy sưu tầm một số mẫu vải để chia sẻ với các bạn trong lớp. Sản phẩm là bản mô tả ngắn gọn những loại vải đã quan sát và sưu tầm được. * Về nhà học bài 1, 2, 3 SGK - Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về những loại vải thường dùng trong may mặc và cách phân biệt các loại vải. - Xem bài mới: Sưu tầm các loại vải sợi pha hiện nay. - Chuẩn bị: mẫu vải, sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, diêm, nước. RÚT KINH NGHIỆM: Ký duyệt của ban giám hiệu Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Khối lớp: Tiết số: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Học sinh hiểu được công dụng của các loại vải. - Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất, công dụng vải sợi pha. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết phân biệt được các loại vải qua thử nghiệm. - Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt. 3. Thái độ:- Có lòng say mê yêu thích môn học. - Cần cẩn thận khi thử nghiệm. 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: - Bộ mẫu vải, nước, diêm, que hương. - Sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Mẫu các loại vải. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Ổn định tổ chức: - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ: HS1: Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon vào mùa hè? HS:. Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (5 phút) - GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ: Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may mặc, trong gia đình: + Theo em, có những loại vải nào được dùng trong may mặc? + Làm thế nào để phân biệt được các loại vải may mặc? Ghi tóm tắt ý kiến và chia sẻ với các bạn trong nhóm sau đó báo cáo kết quả với cô giáo những việc em đã làm. Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về hai loại vải là vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học. Hôm nay chúng ta xẽ tìm hiểu thêm loại vải nữa đó là vải sợi pha. Vậy vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất và ưu nhược điểm gì thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu 2. Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Vải sợi pha: - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm; - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm. - Cho HS đọc mục 3 SGK/8 kết hợp xem 1 số mẫu vải sợi pha hoạt động nhóm 4 phút cho biết nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha? Chúng có những ưu điểm gì nổi bật so với những loại vải đã được học? - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ xung. - Gv hướng HS tự rút ra kết luận. - Vì sao vải sợi pha được sử dụng rộng rãi? (thích hợp với khí hậu Việt Nam, phù hợp với thị hiếu, kinh tế Việt Nam) - Hãy cho ví dụ về vải dệt bằng sợi bông pha sợi tổng hợp (cotton+plyester) 3.Vải sợi pha (10 phút) a. Nguồn gốc - Sợi pha được kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi dệt b. Tính chất - Bền, đẹp, dễ nhuộm màu, ít nhàu, thoáng mát, giặt chóng sạch, mau khô, ít phải là. Hoạt động 1: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm; - KT: KT đặt câu hỏi; KT thị phạm; KT chia nhóm; KT giao nhiệm vụ. - Cho HS đọc mục 1 SGK/9 – Làm việc cá nhân 4 phút hoàn thiện bảng. - HS lên bảng trình bày các bạn khác theo dõi, nhận xét đưa ra kết luận cuối cùng. - GV Cho HS đọc mục 2 SGK/9 kết hợp quan sát GV thực hành mẫu (vò vải, đốt vải và nhúng nước) - Lớp chia theo 3 nhóm thực hành vò, đốt vải bằng que hương trong thời gian 5 phút điền kết quả vào bảng mẫu. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo dõi, nhắc nhở cần cẩn thận khi đốt vải (nên đốt bằng que hương) - Các nhóm trình bày kết quả luyện tập thực hành của nhóm. - GV nhận xét và bổ sung - Ngoài các cách trên còn có cách nào để phân biệt một số loại vải mà em biết? - Cho HS đọc SGK mục 3 liên hệ thực tế - Hãy đọc thành phần sợi vải trên các ví dụ ở hình 1.3 và trên các băng sợi nhỏ mà các em đã sưu tầm được. - GV chiếu một số tem mác có chứa các thành phần sợi vải. - Cá nhân học sinh quan sát trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung GV bæ sung vµ nhËn xÐt GV: Lu ý thµnh phÇn sîi v¶i thêng viÕt b»ng ch÷ tiÕng anh. Khi biÕt thµnh phÇn sîi v¶i råi sÏ chän mua quÇn ¸o cho phï hîp theo mïa. II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. (25 phút) 1.Điền tính chất của một số loại vải. - Vải bông, vải tơ tằm: Dễ bị nhàu, tro bóp dễ tan - Vải Visco, xa tanh (nhân tạo): Ít nhàu, tro bóp dễ tan - Vải Lụa nilo, Polyeste (tổng hợp): Không bị nhàu, tro vón cục bóp không tan 2. Thử nghệm để phân biệt một số loại vải Mẫu vải Độ nhàu khi vò vải Độ vụn của tro khi đốt sợi vải Kết luận là loại vải nào? Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 -Thao tác vò vải, đốt vải và nhúng nước - Xếp các mẫu vải theo nhóm (sợi thiên nhiên, sợi hoá học, sợi pha) 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên quần, áo 30% viscose (nhân tạo) 70% polyester (tổng hợp 70% silk (tơ tằm) 30% rayon (sợi nhân tạo) 35% coton (sợi bông) 65% polyester (hoá học 15% wool (len-thiên nhiên) 75% polyester (hoá học) 100% cotton (sợi bông) 2.3. Hoạt động luyện tập: (5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - KT: Đặt câu hỏi - NL chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, cá nhân. - Hãy ghi tên nhưng loại vải em thích chọn để may trang phục cho bản thân và vật dụng trong gia đình vào bảng sau: Trang phục và vật dụng Loại vải nên chọn để may và lý do chọn Trang phục mặc đi học Trang phục lao động Trang phục mùa đông Trang phục mùa hè Vỏ chăn, vỏ gối Khăn quàng đỏ Khăn quàng mùa đông Hãy vận dụng những hiểu biết về tính chất của các loại vải để nối mỗi loại vải ở cột A với cách sử dụng và bảo quản tương ứng ở cột B trong bảng sau: A. Loại vải Cột nối Sử dụng và bảo quản 1. Vải sợi bông (100% coton) 1 với a. Thường được sử dụng để may trang phục mùa đông vì giữ nhiệt rất tốt. Khi sử dụng, chú ý không giặt nhiều và không giặt bằng nước nóng để tránh làm xơ hoặc co sợi vải. 2. Lụa nilon 2 với b. Được nhiều người sử dụng để may các loại trang phục mùa hè vì loại vải này có độ hút ẩm cao, tạo cảm giác thoáng mát, ít bị nhàu, dễ giặt sạch, dễ bảo quản. 3. Vải len, dạ 3 với c. Thường được sử dụng để may áo vỏ áo khoác, áo “ gió” vì nhẹ, bền, bóng, đẹp. 4. Vải sợi pha 4 với d. Được sử dụng để may trang phục các mùa trong năm. Giặt được bằng nước nóng. Chú ý vò kỹ khi giặt, giũ mạnh quần, áo trước khi phơi để quần áo đỡ bị nhàu. Trước khi mặc nên là (ủi) cho phẳng. 4. Hoạt động vận dụng: Tìm hiểu xem trong gia đình mình, trang phục hằng ngày của ông bà, cha mẹ, bản thân và anh chị em được may bằng loại vải nào nhiều nhất? Hãy giải thích cho mọi người biết vì sao dùng loại vải đỏ may trang phục là tốt hoặc không tốt? Bản ghi chép tóm tắt những điều dã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại vải được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Em hãy tra cứu trên mạng internet với các từ khóa “ Các loại vải thường dùng trong may mặc” và “ Sản xuất vải sợi hóa học bằng cách nào?” Để tìm hiểu thêm về đặc điểm, tính chất của các loại vải * -Về học bài cũ và xem trước bài mới: Bài 2 - Lựa chọn trang phục - HS chuẩn bị tranh hình 1.4.SGK trang 11 mẫu quần áo của các loại trang phục (nếu có). Tiết 4 - Bài 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục. - Học sinh hiểu thế nào là trang phục, chức năng của nó là để làm gì. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp. - Học sinh lựa chọn trang phục đẹp mặc phù hợp với bản thân, gia đình. 3. Thái độ: - Có lòng say mê yêu thích môn học. - Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ. 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ môn, bài dạy: Tích hợp nội dung ở lĩnh vực thời trang II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò. - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Ổn định tổ chức: - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ: HS1. Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? HS2.Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (5 phút) - GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ: Liên hệ thực tế trao đổi với các bạn về những điều em quan sát hoặc biết được về trang phục và thời trang theo các câu hỏi dưới đây: + Quần áo có vai trò như thế nào với con người? + Quần áo có phải là trang phục không? Vì sao? + Thế nào là trang phục đẹp? Trong các bộ trang phục của mình em thích nhất bộ nào? Vì sao em thích? Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được. 2. Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Trang phục và chức năng của trang phục. - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm; - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Làm việc cá nhâ
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_hoc_cong_nghe_6_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_than.doc