Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 7 - Tuần 2 đến 7- Năm học 2022-2023 - Ngô Văn Hùng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại về:
• Hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.
• Tia phân giác của một góc.
• Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
• Tiên đề Euclid, tính chất hai đường thẳng song song.
• Định lí và chứng minh đinh lí.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học đã học của chương III, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán tính toán, bài toán chứng minh định lí.
• Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu của bài toán.
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
TIẾT 11 – TUẦN 6 NGÀY SOẠN: 3/10/2022 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Toán 7 (Hình học) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại về: Hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh. Tia phân giác của một góc. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Tiên đề Euclid, tính chất hai đường thẳng song song. Định lí và chứng minh đinh lí. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học đã học của chương III, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán tính toán, bài toán chứng minh định lí. Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết. Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu của bài toán. 3. Phẩm chất Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ tóm tắt kiến thức bài học của chương. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS nhớ lại kiến thức đã học và tạo tâm thế vào bài ôn tập chương. b) Nội dung: HS đọc các câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi của GV, d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS: Hãy nêu một định lí và nêu rõ giả thiết, kết luận của định lí đó. - GV cho HS làm các câu hỏi Câu 1: Cho hình vẽ, biết B1=40o,C2=40o Chọn câu đúng: Các cặp đường thẳng song song là: A. a // b B. b // c C. a // c D. Cả ba câu A, B, C đều đúng Câu 2: Cho 4 đường thẳng phân biệt a, b, c, d biết: a ⊥b;b⊥c;c⊥d Điền dấu X vào ô thích hợp Câu Đúng Sai A. a //c B. a ⊥ c C. b ⊥ d D. b //d Câu 3: Dạng phát biểu khác của “Tiên đề Euclid” là: A. Qua một điểm ở ngoài đường thẳng a, có nhiều nhất một đường thẳng song song với a. B. Nếu qua điểm M ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì chúng trùng nhau C. Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a, có không quá một đường thẳng song song với a. D. Cả ba câu A,B,C đều đúng. Câu 4: Cho hình vẽ, biết MQP=110∘, số đo x của góc NPQ bằng: A. 60∘ B. 70∘ C, 80∘ D. 90∘ Câu 5: Chọn câu trả lời sai: Hai đường thẳng aa'; bb' cắt nhau tại O và aOb=60∘. Ta có: A. a'Ob'=60∘ B. aOb'=120∘ C. a'Ob'=120∘ D. a'Ob=2.aOb Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Ôn tập chương III Đáp án: 1 2 3 4 5 D A, D – Đúng B, C - Sai D B C B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học của chương a) Mục tiêu: - HS hệ thống lại kiến thức đã học của chương. b) Nội dung: HS thảo luận nhóm đưa ra các sơ đồ về kiến thức của chương, trả lời các câu hỏi thêm của giáo viên. c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về kiến thức chương III. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho đại diện các nhóm lên trình bày sơ đồ đã chuẩn bị trước đó ở nhà. - GV yêu cầu HS nhắc lại: + Tính chất của hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh. + Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. + Tính chất của hai đường thẳng song song. - GV có thể đưa ra sơ đồ gợi ý để HS hoàn thiện. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi bài giảng và các sơ đồ được trình bày, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày về sơ đồ, các HS khác nhận xét cho ý kiến bổ sung. - GV quan sát, hướng dẫn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức của chương. Các sơ đồ của học sinh. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức của chương về góc đặc biệt và hai đường thẳng song song, chứng minh định lí. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức làm bài Bài 3.32, Bài 3.33, Bài 3.34 (SGK -tr59). c) Sản phẩm học tập: HS chứng minh được các định lí cơ bản, nhận biết các đường thẳng song song và vuông góc dựa vào dấu hiệu nhận biết, biết kẻ thêm đường phụ để giải bài tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi Bài 3.32, Bài 3.33, Bài 3.34 (SGK -tr59). - GV hướng dẫn thêm bài 3.34, kẻ thêm đường phụ: + Kẻ đường thẳng qua C song song với đường thẳng chứa tia Ax, chia ACB thành hai góc C1 và C2. + Từ đó xét các cặp đường thẳng song song là Ax // d, tìm mối quan hệ của C1 và ATương tự xét By //d, mối quan hệ của C2 và B. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức của chương III. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: HS giải được bài về số đo góc áp dụng kiến thức đã học, biết suy luận bài toán cơ bản, kẻ thêm đường phụ để giải quyết bài toán. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 3.35, làm nhóm 2 hoàn thành Bài 3.36 (SGK -tr59). - GV giao thêm bài tập, yêu cầu HS về nhà suy nghĩ làm. Bài 1: Cho hình vẽ, biết ME // ND, tìm số đo góc MON. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ làm bài tập, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS lên bảng trình bày bài, các HS khác theo dõi, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. Đáp án bài thêm: Bài 1: MON=65o (kẻ thêm đường qua O và song song với đường thẳng ME). * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ghi nhớ kiến thức trong bài. Hoàn thành các bài tập trong SBT Chuẩn bị bài mới “Tổng các góc trong một tam giác” TIẾT 12 – TUẦN 6 NGÀY SOẠN: 3/10/2022 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Toán 7 (Hình học) BÀI: TỔNG CÁC GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC Thời gian thực hiện: 1 tiết I/ MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức, kĩ năng : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Giải thích định lí về tổng các góc trong một tam giác bằng 180o.- Hiểu, phát biểu được thế nào là tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác vuông, cạnh góc vuông, cạnh huyền, hai góc phụ nhau. 2. Về năng lực: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về tổng các góc trong một tam giác, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán. Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Tính được một góc của tam giác khi biết hai góc còn lại, tính được một góc nhọn của tam giác vuông khi biết góc nhọn còn lại. Nhận biết được tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù. 3. Phẩm chất : - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. 2. Học sinh: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, 5 hình tam giác bằng nhau. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động 1. HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU ( 5P) a. Mục tiêu: - HS thấy được các góc ở cùng một đỉnh chung của ba tam giác chính bằng với ba góc của một tam giác bất kì. - HS được gợi mở về nội dung bài học. b. Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, xếp các tam giác theo hình 4.1, quan sát rồi trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán của mình về ba góc tại mỗi đỉnh của ba tam giác và vị trí các điểm A, B, C. d. Tổ chức thực hiện: HS thảo luận nhóm * Giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Người ta có thể xếp các viên gạch hình tam giác giống hệt nhau để trang trí như hình vẽ. Em có nhận xét gì về ba góc tại mỗi đỉnh chung của ba tam giác? Từ đó rút ra kết luận gì về vị trí của ba điểm A, B, C? GV yêu cầu HS xếp các tam giác đã chuẩn bị sẵn như hình 4.1, quan sát hình vẽ và nhận xét về các góc tại mỗi đỉnh chung. Nhận xét về vị trí ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không? GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu trong SGK và yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra nhận xét. * Thực hiện nhiệm vụ: HS xếp hình, quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV. * Báo cáo kết quả: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận/nhận định: GV chốt kiến thức, dẫn dắt đưa vào bài mới. Tổng ba góc tại mỗi đỉnh chung của ba tam giác bằng 1800. Ba điểm A,B,C thẳng hàng. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 2: TỔNG CÁC GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC ( 25P) Mục tiêu: - HS nhận biết được tổng ba góc của một tam giác. - HS trình bày giả thiết, kết luận và hiểu được cách chứng minh định lí tổng các góc trong một tam giác bằng 180o. - Nhận biết được tam giác nhọn, vuông, tù. - Nhận biết được cạnh góc vuông và cạnh huyền trong tam giác vuông. b. Nội dung: HS quan sát SGK, làm các HĐ1,2 trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu, đọc hiểu ví dụ. c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về tổng ba góc trong tam giác, tính được góc dựa vào định lí. d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân dưới sự hướng dẫn của giáo viên. * Giao nhiệm vụ học tập: - Nhiệm vụ 1: HS thực hiện HĐ1 và HĐ2 và rút ra kết luận trong hộp kiến thức. GV hướng dẫn HS ghi GT, KL và chứng minh định lí. GV yêu cầu HS trả lời tình huống mở đầu sau đó nhận xét và chốt lại đáp án. - Nhiệm vụ 2: Thông qua ví dụ HS nhận biết được tam giác nhọn, vuông, tù, nhận biết được cạnh góc vuông và cạnh huyền trong tam giác vuông. * Thực hiện nhiệm vụ: - Nhiệm vụ 1: HS hoạt động nhóm - Nhiệm vụ 2: GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện tính số đo các góc A, D, P trong hình 4.4. Sau đó cho HS nhận xét về số đo các góc trong từng tam giác và rút ra chú ý. - GV: quan sát và trợ giúp HS. * Báo cáo kết quả: - Nhiệm vụ 1: Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại kiểm tra chéo. - Nhiệm vụ 2: Đại diện 1 HS lên báo cáo miệng. Cả lớp nhận xét. * Kết luận/nhận định: GV tổng quát, nhận xét chốt kiến thức. HĐ1: - Tổng số đo ba góc của tam giác MNP bằng 1800 Nhận xét: Tổng ba góc của một tam giác bất kì bằng 180 độ. HĐ2. Tổng số đo các góc x, y, z của tam giác bằng 1800. HS rút ra được kết luận trong khung kiến thức. Định lí: Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180o. GT KL Chứng minh: Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC. xy // BC => B=BAx; C=CAy (các cặp góc so le trong). Do đó A+B+C=BAC+BAx+CAy=xAy=1800 Tình huống mở đầu: Tổng ba góc tại mỗi đỉnh chung của ba tam giác bằng 1800. Ba điểm A,B,C thẳng hàng. Chú ý: (sgk/62) 3. HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP ( 10P) a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tính toán số đo các góc trong tam giác nhờ vận dụng định lí tổng ba góc của một tam giác. b. Nội dung: Luyện tập, vận dụng, BT 4.1; 4.2 c. Sản phẩm: Lời giải của HS d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân dưới sự hướng dẫn của giáo viên. * Giao nhiệm vụ học tập: HS thực hiện Nhiệm vụ 1: Luyện tập, vận dụng Nhiệm vụ 2: BT4.1; 4.2 SGK trang 62 * Thực hiện nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận theo nhóm 4, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. Nhiệm vụ 2: GV gọi HS lên làm các bài tập * Báo cáo kết quả: * Kết luận/nhận định: Luyện tập : Áp dụng định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. => Vận dụng : Vì Cx là tia đối của tia CB nên góc ACB và góc ACx là hai góc kề bù => (1) Mặt khác áp dụng định lí: Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800. Ta suy ra : (2) Từ (1) và (2) => HS rút ra nhận xét Bài 4.1: Bài 4.2: 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5P) a. Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. b. Nội dung: HS làm bài tập thực tế và các câu hỏi củng cố trong phiếu học tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV. * Giao nhiệm vụ học tập: - Nhiệm vụ 1 : HS làm bài tập sau: Tháp nghiêng Pi-da ở I-ta-li-a nghiêng 50 so với phương thẳng đứng. Tính độ nghiêng của tháp so với mặt đất. - Nhiệm vụ 2 : HS củng cố kiến thức thông qua Phiếu học tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm đôi - Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân thông qua phiếu học tập. * Báo cáo kết quả: * Kết luận/nhận định Bài tập: Xét vuông tại C, có: Vậy tháp Pi-da nghiêng 850 so với mặt đất. - Đáp án « Phiếu học tập »: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 B C C D IV. PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP Bài 1: Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất trong các câu sau: 1.Tổng ba góc trong tam giác bằng bao nhiêu độ? A. 800 B. 1800 C. 900 D. 1000 2. Hai góc nhọn trong tam giác vuông thì A. bù nhau. B. bằng nhau. C. phụ nhau. D. kề nhau. 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, số đo góc C là A. 900. B. 600. C. 300. D. 450 4. Số đo góc C bằng A. 300 B. 450 C. 750 D.1050 V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài - Làm các bài tập 4.3 SGK trang 62 và 4.1+ 4.2 +4.3(SBT – tr52,53) - Chuẩn bị bài sau “ Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác”. VI. TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM ( phần này tùy thuộc vào Gv) TIẾT 13, 14 – TUẦN 7 NGÀY SOẠN: 10/10/2022 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Toán 7 (Hình học) BÀI: TỔNG CÁC GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC BÀI 13: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC (2 TIẾT) MỤC TIÊU: Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Nhận biết hai tam giác bằng nhau. Hiểu định lí về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán. Giải thích vì sao hai tam giác bằng nhau bằng định nghĩa. Lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản. Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Nhận biết được hai tam giác bằng nhau. Phẩm chất Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, giấy màu hoặc bìa cứng, kéo, keo dán. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS được gợi mở về bài học hai tam giác bằng nhau. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu câu hỏi: + Nhắc lại thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau? Thế nào là hai góc bằng nhau? - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu Ta nói hai đoạn thẳng bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài, hai góc bằng nhau nếu chúng có cùng số đo góc. Vậy hai tam giác như thế nào thì được gọi là bằng nhau và làm thế nào để kiểm tra được hai tam giác đó bằng nhau? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi và đưa ra dự đoán về hai tam giác bằng nhau. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Trả lời: + Hai đoạn thẳng bằng nhau khi chúng có độ dài bằng nhau. + Hai góc bằng nhau khi chúng có số đo góc bằng nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về định nghĩa hai tam giác bằng nhau và cách nhận biết hai tam giác thế nào là bằng nhau” HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hai tam giác bằng nhau a) Mục tiêu: - Nêu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, khái niệm cạnh tương ứng và góc tương ứng. - Viết được giả thiết, kết luận và biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau bằng cách chỉ ra cạnh và góc tương ứng bằng nhau. - Vận dụng tính chất hai tam giác bằng nhau. b) Nội dung: - HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ 1, trả lời câu hỏi, làm Luyện tập 1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, trả lời và giải được bài về tính các góc, các cạnh tương ứng của tam giac, chỉ ra hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ tự đỉnh. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm nhóm 4, hoàn thành HĐ1 (SGK – tr63). - GV giới thiệu khái niệm hai tam giác bằng nhau, yêu cầu HS nhắc lại. + nhấn mạnh về khái niệm cạnh tương ứng và góc tương ứng. - GV cho HS làm phần Câu hỏi, + hướng dẫn HS tìm góc bằng nhau tương ứng, ví dụ: vì FD = KG, FE = KH nên góc =, tương tự với các góc còn lại. + hướng dẫn HS viết đúng thứ tự đỉnh của hai tam giác bằng nhau: đỉnh F tương ứng đỉnh K, đỉnh D tương ứng đỉnh G, điểm E tương ứng đỉnh H. + cho HS kiểm tra lại khi viết có đúng với dữ kiện bài đã cho không bằng cách kiểm tra các cạnh bằng nhau. Nếu thì DE = ..., EF = ..., DF = ... - GV cho HS đọc Ví dụ 1, + HS nêu giả thiết, kết luận của bài toán. + GV hướng dẫn, trình bày lời giải của Ví dụ 1. + hỏi thêm: vì sao tam giác ABC bằng tam giác MNP mà không phải là tam giác ABC bằng NPM? (Vì sự sắp thứ tự đỉnh phải đúng đỉnh góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau). + Từ ví dụ lưu ý cho HS khi tam giác ABC và MNP có 2 cặp góc tương ứng bằng nhau thì cặp góc còn lại cũng bằng nhau. - GV cho HS làm Luyện tập 1 theo nhóm đôi, gợi ý: + Nếu tam giác ABC bằng tam giác DEF thì góc D tương ứng với góc nào? Cạnh EF tương ứng với cạnh nào? (EF = BC, ) + Hãy tính góc A của tam giác ABC. Từ đó tính góc D. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS làm nhóm HĐ1, Luyện tập 1. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, bài tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm. - Nhấn mạnh về sự sắp xếp đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. 1. Hai tam giác bằng nhau HĐ1: - Các cạnh tương ứng chồng lên nhau bằng nhau. - Các góc tương ứng chồng lên nhau thì có số đo bằng nhau. Kết luận: Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau, nghĩa là: Khi đó ta viết - Các cặp cạnh tương ứng là: AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’. - Các cặp góc tương ứng là: và , và , và . Câu hỏi: Các cặp cạnh tương ứng: DF và KG, DE và HG, EF và KH Các cặp góc tương ứng: và , và , và . Kí hiệu: . Ví dụ 1 (SGK – tr64) Luyện tập 1: +) EF = BC = 4cm. +) +) . Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word) MỘT VÀI THÔNG TIN Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học. Đầy đủ các bài kì I + kì II soạn theo mẫu ở trên THỜI GIAN BÀN GIAO DỰ KIẾN: Khi đặt nhận đủ giáo án kì I + 1/2 giáo án kì II 15/10: bàn giao đủ cả năm CHƯƠNG III: GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG BÀI 8: GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIẾT. TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Nhận biết được các góc ở vị trí đặc biệt (hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh). Nhận biết được tia phân giác của một góc. Mô tả được tính chất hai góc đối đỉnh. Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về hai góc ở vị trí đặc biệt, tia phân giác của một góc từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán. Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết. Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ được tia phân giác của một góc bằng dụng cụ học tập. 3. Phẩm chất Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước thẳng, thước đo góc...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, mảnh giấy màu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS thông qua hoạt động mở đầu. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Khi đặt các dây lạt để cắt bánh chưng, các dây lạt tạo ra trên mặt bánh chưng những cặp góc đặc biệt. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Những cặp góc đó có mối quan hệ với nhau như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học này.” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Góc ở vị trí đặc biệt a) Mục tiêu: - Học sinh nhận biết và nêu được tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc. - Học sinh tập suy luận về cách chỉ ra hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Học sinh áp dụng tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh dẫn đến tính chất hai đường thẳng vuông góc. b) Nội dung: - HS quan sát SGK, trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung góc ở vị trí đặc biệt, làm các HĐ 1,2, 3, 4 và Luyện tập 1, 2. c) Sản phẩm: HS nhận xét được đặc điểm, tính chất của hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, tập suy luận tính chất hai góc đối đỉnh bằng nhau. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: - GV cho HS thực hiện HĐ 1, HĐ 2 theo nhóm đôi. - GV giới thiệu về hai góc kề bù. Cho HS nhắc lại định nghĩa và tính chất. - GV cho HS trả lời phần Câu hỏi, nhận biết đâu là hai góc kề bù. + Tại sao hình b không phải là góc kề bù? Giải thích? (Vì tuy có một cạnh chung, nhưng 2 cạnh còn lại không là hai tia đối). - GV giới thiệu và dẫn dắt: + Hai góc kề bù còn có thể hiểu là hai góc vừa kề, vừa bù. + Nếu có điểm M nằm trong góc xOy thì mối quan hệ của 3 góc yOM, MOx và xOy là gì? - GV cho HS làm Luyện tập 1, gợi mở: + viết tên 2 góc kề bù? + tổng hai góc mOt và tOn bằng bao nhiêu? Từ đó tính góc mOt. Nhiệm vụ 2: - GV cho HS làm HĐ3, HĐ4 theo nhóm đôi. - Từ đó GV giới thiệu định nghĩa của hai góc đối đỉnh và tính chất. - GV cho HS trả lời Câu hỏi, tìm hai góc đối đỉnh. + giải thích vì sao hình a không phải là hai góc đối đỉnh? (Vì có 1 cặp cạnh không là hai tia đối nhau? + câu hỏi thêm: hai đường thẳng cắt nhau thì tạo ra mấy cặp góc đối đỉnh? (2 cặp góc đối đỉnh) - GV cho HS đọc phần Tập suy luận, hướng dẫn: + Trong HĐ 4, hai góc O1và O3 là hai góc có tính chất gì, từ đó tổng hai góc bằng bao nhiêu? Tương tự với hai góc O2và O3? (Hai góc kề bù). + Từ đây suy ra mối quan hệ giữa: O1+ O3 và O2+O3, giữa O1 và O2? - GV cho HS đọc Ví dụ 1, hướng dẫn HS cách suy luận và trình bày. - GV cho HS làm theo nhóm đôi Luyện tập 2, hướng dẫn: + góc xOy và xOy’ là hai góc có tính chất gì? + góc xOy và x’Oy’ là hai góc gì, tính chất gì? Từ đó tính các độ lớn các góc đó. - GV: khi hai đường thẳng cắt nhau, trong các góc tạo thành có một góc vuông thì các góc còn lại có số đo như thế nào? → GV giới thiệu về hai đường thẳng vuông góc. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, - HS hoạt động nhóm trả lời HĐ 1, 2, 3, 4 và Luyện tập 2. - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi, phần Luyện tập 1. - GV hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Đại diện nhóm trả lời. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét. GV khái quát, tổng hợp lại các kiến thức. 1. Góc ở vị trí đặc biệt a) Hai góc kề bù HĐ1: Nhận xét: - Đỉnh của hai góc: chung đỉnh - Cạnh: Hai góc chung một cạnh, còn hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau. HĐ2: a) Hai góc chung đỉnh. Hai góc chung cạnh Oz. Hai tia Ox và Oy là hai tia đối. b) xOz=135o yOz=45o ⇒xOz+yOz=180o Định nghĩa: - Hai góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là hai góc kề bù. Tính chất: - Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o. Câu hỏi: a) Góc O1và O2 là hai góc kề bù. c) Góc M1và M2 là hai góc kề bù. Chú ý: - Hai góc kề bù còn được hiểu là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau. - Nếu điểm M nằm trong góc xOy thì ta nói OM nằm giữa hai cạnh (hai tia) Ox và Oy của góc xOy. Khi đó: xOM+MOy=xOy. Luyện tập 1: Hai góc kề bù là: góc mOt và tOn. mOt=180o-nOt =180o-60o=120o b) Hai góc đối đỉnh: HĐ3: Nhận xét: - Đỉnh: chung đỉnh. - Cạnh: mỗi cạnh của góc này là tia đối cảu một cạnh góc kia. HĐ 4: Đo số đo: xOy=x'Oy'=31o Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Tính chất: - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Câu hỏi: Hai góc đối đỉnh là: N1và N2. Tập suy luận (SGK – tr42). Ví dụ 1 (SGK – tr43) Luyện tập 2: xOy+xOy'=180o ⇒xOy'=180o-90o=90o (hai góc kề bù). Tương tự có góc yOx’ là góc vuông. Ta có: góc xOy và x’Oy’ là hai góc đối nhau ⇒xOy=x'Oy'=90o Vậy các góc yOx’, x’Oy’, xOy’ cũng đều là góc vuông. Chú ý: Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu: xx'⊥yy'. Hoạt động 2: Tia phân giác của một góc a) Mục tiêu: - Nhận biết và nêu được tính chất tia phân giác của một góc. - Vẽ được tia phân giác sử dụng dụng cụ. b) Nội dung: HS quan sát SGK, trả lời các câu hỏi xây dựng kiến thức tia phân giac, làm HĐ 5, Luyện tập 3 và Thực hành vẽ. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi về tia phân giác của một góc, tính số đo góc và vẽ được tia phân giác. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 5 (SGK – tr 43) (HS chuẩn bị sẵn giấy màu). - GV giới thiệu định nghĩa và tính chất tia phân giác của góc. - GV cho HS đọc Ví dụ 2. - GV cho HS làm Luyện tập 3, hướng dẫn: + Am là tia phân giác của góc xAy, vậy ta có tính chất gì giữa góc xAy và xAm? - GV hướng dẫn HS làm Thực hành, vẽ tia phân giác theo các bước. - GV cho HS làm Vận dụng, + để cân thẳng bằng thì khối lượng hai đĩa cân phải như thế nào? + HS nhận xét về vị trí của kim trên mặt đồng hồ với góc AOB? (Kim trên mặt đồng hồ là tia phân giác cảu góc AOB). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc SGK, nghe giảng và thực hiện các nhiệm vụ. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, đọc Ví dụ và làm Luyện tập 3, vẽ hình, làm Vận dụng. - HS thảo luận nhóm đôi HĐ5. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng hợp lại kiến thức. 2. Tia phân giác của một góc HĐ 5: a) Tia Oz nằm giữa hai cạnh của góc xOy. b) xOz=zOy. Định nghĩa: Tia nằm giữa hai cạnh của một góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau được gọi là tia phân giác của góc đó. Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phâ
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_hoc_mon_toan_lop_7_tuan_2_den_7_nam_hoc_2022_20.docx