Kế hoạch bồi dưỡng Sinh học 7 - Tiết 44+45, Chủ đề: Ngành chân khớp. Lớp giáp xác - Trịnh Kim Tuyến

Kế hoạch bồi dưỡng Sinh học 7 - Tiết 44+45, Chủ đề: Ngành chân khớp. Lớp giáp xác - Trịnh Kim Tuyến

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Nêu được khái niệm về lớp Giáp xác.

 - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của một đại diện (tôm sông)

 - Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. Có thể sử dụng thay thế tôm sông bằng các đại diện khác như tôm he, cáy, còng

 - Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người

2. Kĩ năng:

 - Quan sát, thảo luận nhóm

 - Năng lực hợp tác trong nhóm.

 - Năng lực đảm nhận trách nhiệm được phân công.

 - Năng lực quản lí thời gian.

3. Thái độ:

 Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.

II. Thiết bị và học liệu:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sử dụng hình 22 SGK, trang 75; hình 24.1 – 7 SGK.

 - Phần mềm, nền tảng sử dụng dạy, minh họa

 - Đường dẫn liên kết: (biểu mẫu, video, tài liệu,.)

 Các phiếu học tập có liên quan

2. Chuẩn bị của học sinh:

Tài liệu học tập, tranh ảnh,.

 Phiếu học tập như SGK.

 

doc 7 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 2190
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bồi dưỡng Sinh học 7 - Tiết 44+45, Chủ đề: Ngành chân khớp. Lớp giáp xác - Trịnh Kim Tuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12, 13 tiết 44, 45
Ngày dạy: Từ ngày . đến 
KHUNG KHBD TRỰC TUYẾN
Trường: THCS Phú Lộc.
Tổ: KHTN- CN.
Họ và tên giáo viên:
Trịnh Kim Tuyến
CHỦ ĐỀ: NGÀNH CHÂN KHỚP- LỚP GIÁP XÁC
Môn học: Sinh học; lớp: 7
Thời gian thực hiện: ( 2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Nêu được khái niệm về lớp Giáp xác. 
 - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của một đại diện (tôm sông)
 - Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. Có thể sử dụng thay thế tôm sông bằng các đại diện khác như tôm he, cáy, còng 
 - Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người
2. Kĩ năng:
 - Quan sát, thảo luận nhóm
 - Năng lực hợp tác trong nhóm.
 - Năng lực đảm nhận trách nhiệm được phân công.
 - Năng lực quản lí thời gian. 
3. Thái độ:
	Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
II. Thiết bị và học liệu:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sử dụng hình 22 SGK, trang 75; hình 24.1 – 7 SGK.
 - Phần mềm, nền tảng sử dụng dạy, minh họa 
 - Đường dẫn liên kết: (biểu mẫu, video, tài liệu,....)
 Các phiếu học tập có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh:
Tài liệu học tập, tranh ảnh,..
 Phiếu học tập như SGK.
III. Tiến trình tiết học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu. 
a. Mục tiêu:
	Giúp học sinh chuẩn bị bài trước khi học.
	- HS trao đổi, thảo luận các câu hỏi có liên quan đến bài học
b. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập:
GV gởi các câu hỏi có liên quan đến bài học qua zalo nhóm.	
Câu đố liên quan đến chủ đề:
Câu 1: Con gì kéo lưới chăng tơ
Bắt ruồi, bắt muỗi cần cù sớm hôm
Câu 2: Đốt rồng mà mọc hai càng, đến khi anh chết chuyển sang màu hồng?
Câu 3: Con gì dám đá cả voi
Từng đàn bay rợp lợp trời đông ghê?
Câu 4: Đầu giống khóm trúc, lưng giống khúc rồng
Sống da trắng tuyết, chết lại đỏ hồng?
Thực hiện nhiệm vụ:
HS chuẩn bị đáp án theo nhóm được phân công.
Sản phẩm: câu 1: con nhện; câu 2: con cua; câu 3: con châu chấu; câu 4: con tôm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
HS nộp bài thông qua hệ thống quản lí học tập (qua zalo).
GV theo dõi, hỗ trợ những HS gặp khó khăn do vấn đề kĩ thuật.
Kết luận- nhận định:
GV xem xét sản phẩm của HS, phát hiện, chọn ra những bài có kết quả khác nhau và những tình huống cần đưa ra thảo luận trước lớp.
GV nêu vấn đề: Tôm là đại diện điển hình của giáp xác. Chúng có cấu tạo trong, cấu tạo ngoài, sinh sản và tập tính tiêu biểu cho Giáp xác nói riêng, Chân khớp nói chung 
Giáp xác có kích thước từ nhỏ đến lớn, chúng sống rộng khắp các môi trường nước (nước ngọt, nước mặn, nước lợ). Đa số có lợi, một số ít có hại, các loài giới thiệu trong SGK là một số đại diện của giáp xác.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Bài 22. THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ 
HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về cấu tạo và di chuyển.
a. Mục tiêu: hs thấy được cấu tạo vỏ cơ thể thích nghi với môi trường.
b. Tổ chức thực hiện: Hãy quan sát H22- cơ thể tôm sông, trả lời câu hỏi:
- Cơ thể tôm chia làm mấy phần?
- Cho biết cấu tạo vỏ của tôm?
- Nhờ vào đâu mà vỏ tôm cứng?
- Do đâu mà cơ thể tôm có màu sắc của môi trường?
Giao nhiệm vụ học tập:
- Trình bày cá nhân:
Trả lời các câu hỏi:
- Trình bày nhóm:
Thực hiện nhiệm vụ:
- Trình bày cá nhân: HS trả lời cá nhân; HS khác nhận xét, bổ sung.
- Trình bày nhóm: Đại diện nhóm trả lời; Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Sản phẩm:
- Gồm 2 phần: phần đầu - ngực và phần bụng.
- Giáp đầu - ngực cũng như vỏ cơ thể tôm cấu tạo bẳng kitin.
- Nhờ cấu tạo bằng kitin lại ngấm thêm canxi nên vỏ tôm cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển, có tác dụng như bộ xương (bộ xương ngoài)
- Có chứa sắc tố làm tôm có màu sắc của môi trường.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV nhận xét sơ lược về các đáp án của HS.
Kết luận- nhận định:
Cơ thể tôm gồm 2 phần: phần đầu - ngực và phần bụng
1. Vỏ cơ thể:
- Vỏ cơ thể tôm cấu tạo bằng kitin ngấm thêm canxi nên vỏ cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và làm chổ bám cho hệ cơ thể phát triển.
- Thành phần vỏ tôm có chứa sắc tố làm tôm có màu sắc của môi trường.
2. Các phần phụ tôm: tự đọc
3. Di chuyển: tự đọc
Hoạt động 2.2. Dinh dưỡng
a. Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm dinh dưỡng của tôm.
b. Tổ chức thực hiện:
Gv yêu cầu HS đọc thông tin kết hợp với kiến thức hiểu biết, trả lời câu hỏi:
GV đặt câu hỏi.
- Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày?
- Tôm ăn gì? (động thực vật hay mồi chết)?
- Quá trình dinh dưỡng ở tôm diễn ra như thế nào?
- Quá trình hô hấp và bài tiết?
- Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm?
Giao nhiệm vụ học tập:
- Trình bày cá nhân:
Thực hiện nhiệm vụ:
- Trình bày cá nhân: HS trả lời cá nhân; HS khác nhận xét, bổ sung.
Sản phẩm:
- Tôm hoạt động vào lúc chạng vạng tức lúc chập tối. Khi đó tôm bắt đầu đi kiếm ăn. Người đi câu thường câu được tôm vào thời gian này.
- Tôm ăn tạp, tức ăn cả động- thực vật lẫn mồi chết. Vì thế người ta thường câu tôm bằng mồi giun, đôi khi cả cơm trộn lẫn với thính.
- Đôi càng bắt mồi, các chân hàm nghiền nát thức ăn.Thức ăn qua miệng và hầu, được tiêu hóa ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thu ở ruột.
- Ôxi được tiếp nhận qua các lá mang. Tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi rau thứ 2
- Người ta dùng thính để câu hay cất vỏ tôm là khai thác khả năng khứu giác nhạy bén của tôm. Thính có mùi thơm, lan tỏa đi rất xa, vì thế thu hút tôm đến chỗ câu hay chỗ cất vó.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV nhận xét sơ lược về các đáp án của HS.
Kết luận- nhận định: 
- Tôm là động vật ăn tạp, hoạt động về đêm
- Thức ăn qua miệng và hầu, được tiêu hóa ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thu ở ruột.
- Cơ quan hô hấp là mang, tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ 2.
Hoạt động 2.3. Sinh sản
a. Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm sinh sản của tôm.
b. Tổ chức thực hiện:
HS đọc ■ SGK kết hợp xem hình 29.3A trang 95 để trả lời câu hỏi
GV đặt câu hỏi.
- Tôm đực, tôm cái khác nhau như thế nào?
- Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần? 
- Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì?
Giao nhiệm vụ học tập:
- Trình bày cá nhân:
Thực hiện nhiệm vụ:
- Trình bày cá nhân: HS trả lời cá nhân; HS khác nhận xét, bổ sung.
Sản phẩm:
- Tôm đực có kích thước lớn và đôi kìm (đôi chân ngực 1) rất to và dài. Hiện tượng này cũng gặp ở Cua.
- Ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần vì lớp vỏ cứng rắn bao bọc không lớn lên theo cơ thể được.
- Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa bảo vệ cho trứng khỏi bị các kẻ thù của chúng ăn mất.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV nhận xét sơ lược về các đáp án của HS.
Kết luận- nhận định:
- Tôm phân tính.
- Khi đẻ, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng.
- Trứng tôm nở thành ấu trùng, lột xác nhiều lần mới cho tôm trưởng thành.
Bài 24. ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
Hoạt động 2.1. Một số giáp xác khác
a. Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điẻm về cấu tạo ngoài và lối sống của một số giáp xác thường gặp. Thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác.
b. Tổ chức thực hiện:
HS nghiên cứu hình 24.1 – 7 ở SGK trả lời câu hỏi:
GV đặt câu hỏi: 
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm của từng đại diện?
Câu 2: Trong các đại diện giáp xác ở trên, loài nào có kích thước lớn, loài nào có kích thước nhỏ? Loài nào có lợi, loài nào có hại? có lợi như thế nào?
Câu 3: Trong các loài trên, ở địa phương em thường gặp các giáp xác nào? Chúng sống ở đâu?
Giao nhiệm vụ học tập:
- Trình bày cá nhân:
Trả lời các câu hỏi:
- Trình bày nhóm: câu 2, câu 3
Thực hiện nhiệm vụ:
- Trình bày cá nhân: HS trả lời cá nhân; HS khác nhận xét, bổ sung.
- Trình bày nhóm: Đại diện nhóm trả lời câu 2, câu 3; Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Sản phẩm: 
Câu 1: 
+ Mọt ẩm: Râu ngắn, các đôi chân đều bò được. Là giáp xác thở bằng mang, ở cạn, nhưng chúng cần chỗ ẩm ướt.
+ Con sun: Sống ở biển, con trưởng thành sống cố định, thường bám vào vỏ tàu,thuyền, làm giảm tốc độ di chuyển của phương tiện giao thông thủy.
+ Rận nước: Sống ở nước, kích thước khoảng 2mm. Di chuyển nhờ vận động của đôi râu lớn. Rận nước mùa hạ chỉ sinh sản toàn con cái, là thức ăn chủ yếu của cá.
+ Chân kiếm: 
A. Loài sống tự do, kích thước và vai trò như rận nước.
B. Loài kí sinh ở cá; phần phụ tiêu giảm, râu biến thành móc bám.
+ Cua đồng đực: Phần bụng tiêu giảm dẹp mỏng gập vào mặt bụng của mai (là giáp đầu ngực). Cua bò ngang, thích nghi lối sống ở hang hốc.
+ Cua nhện: Sống ở biển, được coi có kích thước lớn nhất trong giáp xác, nặng tới 7kg. Chân dài giống chân nhện. Sải chân dài 1,5km. Thịt ăn ngon.
+ Tôm ở nhờ: Có phần bụng vỏ mỏng và mềm (A), thường ẩn dấu vào chiếc vỏ ốc rỗng (B). Khi di chuyển chúng kéo vỏ ốc theo. Chúng sống cộng sinh với hải quỳ, hay gặp ở vùng ven biển nước ta.
Câu 2: Loài có kích thước lớn: cua nhện có kích thước lớn nhất.
 Loài có kích thước nhỏ: rận nước, chân kiếm có kích thước nhỏ.
 Loài có lợi: cua nhện, cua đồng, rận nước, ...
 Có lợi: là thực phẩm quan trọng cho người và là thức ăn cho các loài cá và động vật khác.
 Có hại: rận, chân kiếm.
Câu 3: Cua (hang), Tôm (sông, ruộng), mọt ẩm (ở cạn), rận nước (nước)
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV nhận xét sơ lược về các đáp án của HS.
Kết luận- nhận định: Các đại diện thường gặp như: tôm sông, cua, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm, ... có tập tính phong phú.
Hoạt động 2.2. Vai trò thực tiễn của lớp giáp xác
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác. Kể được tên đại diện có ở địa phương
b. Tổ chức thực hiện:
HS làm việc theo nhóm nhỏ hoàn thành bảng 1 (Ghi tên các loài em biết vào các ô trống ở bảng 1) (2’) 
- Gv đặt câu hỏi:
+ Vậy ở địa phương em có gây nuôi các loài giáp xác nào có giá trị kinh tế cao?
+ Vai trò của nghề nuôi tôm ở nước ta và địa phương?
+ Vai trò của Giáp xác nhỏ?
+ Vậy để bảo vệ các loài Giáp xác có lợi, chúng ta phải làm gì?
Giao nhiệm vụ học tập:
- Trình bày nhóm:
Thực hiện nhiệm vụ:
- Trình bày nhóm: đại diện nhóm trả lời cá nhân; nhóm khác khác nhận xét, bổ sung.
Sản phẩm:
Bảng 1: Ý nghĩa thực tiễn của lớp Giáp xác
Stt
Các mặt có ý nghĩa thực tiễn
Tên các loài ví dụ
Tên các loài có ở địa phương
1
Thực phẩm đông lạnh
Tôm sú, tôm he
Tôm sông, tép
2
Thực phẩm phơi khô
Tôm he
Tôm đỏ, tôm bạc
3
Nguyên liệu để làm mắm
Tôm, tép
Cáy, còng
4
Thực phẩm tươi sống
Tôm, cua, ruốc
Cua bể, ghẹ
5
Có hại cho giao thông thủy lợi
Sun
6
Ký sinh gây hại cá
Chân kiếm ký sinh
- Nuôi tôm càng xanh, tôm sú.
- Nhiều vùng nước ta đang phát triển nghề nuôi tôm ở ven biển là tôm sú, tôm hùm, ở địa phương là tôm càng xanh, tôm đông lạnh là mặt hàng xuất khẩu quan trọng ở nước ta.
- Là thức ăn của giai đoạn sơ sinh của tất cả các loài cá, còn là thức ăn suốt đời của rất nhiều loài cá, kể cả cá voi.
- Khai thác hợp lý, gây nuôi, tạo môi trường thuận lợi cho chúng phát triển,....
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV nhận xét sơ lược về các đáp án của HS.
Kết luận- nhận định:
Giáp xác là nguồn thức ăn của cá, là thực phẩm quan trọng của con người, là loại thủy sản xuất khẩu hàng đầu của nước ta hiện nay.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: : Đánh giá mức độ nhận thức của HS về một số nội dung liên quan đến bài học
b. Tổ chức thực hiện:
Trước tiết học sau, GV giao cho HS các bài tập; yêu cầu làm bài tập vào vở và nộp bài thông qua hệ thống quản lí học tập.
Giao nhiệm vụ học tập:
GV nêu các bài tập trắc nghiệm.
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
 (1). Tôm dùng bộ phận nào để ôm trứng?
 A. Chân bò	B.Chân bơi	C. Càng	D. Đuôi 
 (2). Tôm đực, tôm cái khác nhau như thế nào?
 A. Tôm đực lớn và có đôi càng to B. Tôm đực nhỏ và có đôi càng to
 C. Tôm đực không ôm trứng D. tôm đực có màu sắc đẹp hơn tôm cái
 (3). Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày?
 A. Sáng sớm	 B. Giữa trưa C. Chạng vạng	 D. Ban đêm
 (3). Loại Giáp xác nào dưới đây có hại cho giao thông thuỷ ?
 A. Tôm hùm 	B. Cua nhện C. Con sun 	D. Mọt ẩm
 (4). Loài nào được coi là loài có kích thước lớn nhất trong Lớp Giáp xác?
 A. Cua nhện	B. Cua đồng	 C. Tôm hùm	D. Mọt ẩm
Thực hiện nhiệm vụ:
- Trình bày cá nhân: HS trả lời cá nhân; HS khác nhận xét, bổ sung.
Sản phẩm: đáp án như trên
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV nhận xét sơ lược về các đáp án của HS.
Kết luận- nhận định:
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức hiểu biết để giải thích một số nội dung liên quan bài học
b. Tổ chức thực hiện:
GV giao cho HS các bài tập; yêu cầu làm bài tập vào vở và nộp bài thông qua hệ thống quản lí học tập.
Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi: - Dựa vào đặc điểm nào của tôm người dân địa phương em thường có kinh nghiệm nuôi tôm theo cách nào?
Thực hiện nhiệm vụ:
- Trình bày cá nhân: HS trả lời cá nhân; HS khác nhận xét, bổ sung.
Sản phẩm: tôm mang lại giá trị kinh tế cho địa phương (là thực phẩm có giá trị), hiện nay người ta nuôi tôm càng xanh, tôm sú để xuất khẩu. Nhưng trước khi nuôi tôm phải phơi ao, bón vôi bột, lắng phèn, loại bỏ các động vật khác vì khi lột xác lớn lên thì tôm rất yếu dễ bị các loài cá ăn mất.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ -Kết luận- nhận định:
– GV yêu cầu HS nộp bài qua hệ thống quản lí học tập; GV nhận xét vào bài làm.
– GV trả bài, chọn một số bài làm tốt của HS để giới thiệu trước lớp vào thời điểm thích hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_boi_duong_sinh_hoc_7_tiet_4445_chu_de_nganh_chan_kh.doc