Kế hoạch dạy học Sinh học 7 - Chủ đề: Động vật nguyên sinh - Năm học 2021-2022 - Phương Thị Nga

Kế hoạch dạy học Sinh học 7 - Chủ đề: Động vật nguyên sinh - Năm học 2021-2022 - Phương Thị Nga

CHỦ ĐỀ : ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

( gồm bài 3,4,5,6,7)

I . Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm về động vật nguyên sinh.

- Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: trùng roi và trùng giày

- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.

- Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, trùng biến hình và trùng giày.

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.

- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào, qua đại diện là tập đoàn trùng roi

- HS nêu được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.

- Xác đinh được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.

- HS trình bày được tính đa dạng về hình thái , cấu tạo , hoạt động và đa dạng về môi trường sống của động vật nguyên sinh .

- HS chỉ ra được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. Vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho hs kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi cho HS.

- Rèn cho HS kỹ năng quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- HS nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.

- Giáo dục ý thức học tập, ý thức yêu thích bộ môn.

4. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, tự quản lí. Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

- Năng lực chuyên biệt: Tri thức vÒ sinh học, nghiên cứu, năng lực thực hành thí nghiệm.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên :

- Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. Tranh trùng roi, trùng dày, trùng biến hình.

- Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.

- Phiếu học tập

- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.

- Video trùng giày, trùng biến hình

- Máy chiếu

2. Học sinh:

- Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày

 - Kẻ phiếu học tập

- Nghiên cứu trước bài mới.

 

doc 20 trang Trịnh Thu Thảo 31/05/2022 4040
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Sinh học 7 - Chủ đề: Động vật nguyên sinh - Năm học 2021-2022 - Phương Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/9/2021
Ngày giảng: 7A 
 7C 
CHỦ ĐỀ : ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH 
( gồm bài 3,4,5,6,7)
I . Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về động vật nguyên sinh.
- Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: trùng roi và trùng giày 
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 
- Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, trùng biến hình và trùng giày.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào, qua đại diện là tập đoàn trùng roi
- HS nêu được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
- Xác đinh được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
- HS trình bày được tính đa dạng về hình thái , cấu tạo , hoạt động và đa dạng về môi trường sống của động vật nguyên sinh .
- HS chỉ ra được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. Vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho hs kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi cho HS.
- Rèn cho HS kỹ năng quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm. 
3. Thái độ: 
- HS nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
- Giáo dục ý thức học tập, ý thức yêu thích bộ môn.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, tự quản lí. Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
- Năng lực chuyên biệt: Tri thức vÒ sinh học, nghiên cứu, năng lực thực hành thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : 
- Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. Tranh trùng roi, trùng dày, trùng biến hình.
- Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.
- Phiếu học tập
- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
- Video trùng giày, trùng biến hình
- Máy chiếu
2. Học sinh: 
- Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày 
 - Kẻ phiếu học tập 
- Nghiên cứu trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 3 – Bài 3+ Bài 4: 
THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH. TRÙNG ROI XANH
1.Ổn định tổ chức lớp(1p)
Lớp 7A :.......................................Lớp 7C: ...............................................
2.Kiểm tra kiến thức cũ: Lồng ghép trong bài
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: quan sát trùng đế giày (10p)
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên, và phân chia nhóm
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. 
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng la men đậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước.
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển
? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS làm việc theo nhóm đã phân công
HS: Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi để nhận biết hình dạng trùng giày.
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày
- HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập
1. Quan sát trùng giày
Hình dạng: Cơ thể hình khối, không đối sứng, có hình chiếc giày.
- Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, Có lông bơi
Hoạt động 2: quan sát trùng roi (10p)
- GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15. 
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16. 
- HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
 - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Quan sát trùng roi
Hình dạng: giống chiếc lá nhỏ. màu xanh
- Di chuyển bằng roi bơi, vừa tiến vừa xoay
Hoạt động 3: Trùng roi xanh (10p)
- GV yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước.
 Trùng roi sống ở đâu?
+ Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.
Nêu nhận xét về cách dinh dưỡng ở trùng roi
Vì sao trùng roi có hình thúc dinh dưỡng như thực vật?
Khi không có ánh áng trùng roi dinh dưỡng bằng cách nào?
GV phân tích để HS thấy được sự đặc biệt trong hình thức dinh dưỡng ở trùng roi?
+ Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? 
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK.
- Hs nghiên cứu thông tin và trả lời, bổ xung.
Trùng roi có 2 hình thức dinh dưỡng là tự dưỡng và dị dưỡng
Trùng roi tự dưỡng nhờ vào cơ thể có chất diệp lục khi có ánh sáng trùng roi có thể quang hợp
Khi không có ánh sáng trùng roi đồng hóa các chất hữu cơ có sẵn (dị dưỡng)
- HS dựa vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác.
III. Trùng roi xanh
1. Nơi sống:
- Trong nước ngọt( ao, hồ , roi
2. Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3. Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể.
Hoạt động 4: Tập đoàn trùng roi (7p)
- GV yêu cầu HS:
+ Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18.
+ Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống).
- GV nêu câu hỏi:
?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc?
- GV gợi ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng thích về tập đoàn vônvốc
- Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
- GV rút ra kết luận.
- Cá nhân đọc thông tin.
- Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
HS suy nghĩ, trả lời
- Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào
IV.Tập đoàn trùng roi
Kết luận: 
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng.
4.Củng cố (3p)
- Gv yêu cầu Hs vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
5. Hướng dẫn về nhà (1p)
- Học bài.
- Đọc mục “Em có biết?”
IV. Rút kinh nghiệm 
 .
 .
 Ngày ..tháng .năm 2021
 Tổ chuyên môn đã duyệt
 Đào Thị Kim Thúy 
Tiết 4 – Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
1. Ổn định lớp (1p)
7A..............................................7C..............................................
2.Kiểm tra bài cũ (5p)
Hỏi: Nêu đặc điểm cấu tạo và cách đi chuyển của trùng roi xanh?
3.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Trùng biến hình và trùng giày (30p)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm GV phát phiếu và Y/C HS hoàn thành phiếu học tập.
- Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng.
- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng.
? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên?
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại).
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
GV giải thích 1 số vấn đề cho HS:
+ Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: Tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
- GV cho HS tiếp tục trao đổi:
? Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình.
? Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào? Số lượng nhân và vai trò của nhân?
? Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
- HS Cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK trang 20, 21.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần.
Nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: vô tính, hữu tính.
- HS đọc thông tin, quan sát hình làm bài tập nêu được: cách sắp xếp đúng từ trên xuống dưới: 2, 1, 3, 4.
HS: Trùng biến hình đơn giản, trùng đế giày phức tạp
 Trùng đế giày có 2 nhân: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
HS: Trùng đế giày đã có enzim để biến đổi thức ăn.
I. Trùng giày và trùng biến hình
 KL: Nội dung trong phiếu học tập
4. Củng cố (5p)
- GV sử dụng câu hỏi 1, 2 cuối bài trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà (2p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
* Phụ lục : Phiếu học tập
Bài tập
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân
+ Không bào tiêu hoá, không bào co bóp.
- Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía).
- Gồm 1 tế bào.
- Nhờ lông bơi.
2
Dinh dưỡng
- Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: Chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi nơi.
- Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài.
3
Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
IV. Rút kinh nghiệm 
 .
 .
 Ngày ..tháng .năm 2021
 Tổ chuyên môn đã duyệt
 Đào Thị Kim Thúy 
Tiết 5 Bài 6. TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
1. Ổn định lớp (1p)
7A..............................................7C..............................................
2.Kiểm tra bài cũ (5p)
Hỏi: Đặc điểm di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã của trùng biến hình và trùng giày?
3.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét (20p)
Hoạt động 1:
1.Cấu tạo dinh dưỡng và sự phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 6.4 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập.
- GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập.
- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi.
- GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời.
- GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức.
- GV cho HS làm nhanh bài tập mục s trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
- GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian.
? Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?
- GV cho HS làm bảng 1 trang 24.
- GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn.
Tìm hiểu Trùng kiết lị và trùng sốt rét
- HS Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.
+ Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ.
+ Trong vòng đời; phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh.
- Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa.
- Một vài HS đọc nội dung phiếu
HS: + giống: Có chân giả, kết bào xác.
 +khác: Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn.
- HS có thể nêu: trùng phát tán ra nhiều môi trường và khó tiêu diệt.
- Cá nhân tự hoàn thành bảng 1.
- Một vài HS chữa bài tập, các HS khác nhận xét, bổ sung.
I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét
- Trùng kiết lị và Trùng sốt rét thích nghi rất cao với lối sống kí sinh.
- Trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột.
- Trùng sốt rét kí sinh trong máu người và thành ruột, tuyến nước bọt của muỗi Anôphen.
- Cả hai đều huỷ hoại hồng cầu và gây bệnh nguy hiểm.
 Nội dung phiếu học tập 
Bảng so sánh
Hoạt động 2: Bệnh sốt rét ở nước ta(10’)
- Yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
- Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào?
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng?
- Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
- Thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin mục “ Em có biết” trang 24, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu:
+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
- HS lắng nghe.
Kết luận: 
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
4. Củng cố: (3p)
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài
5. Hướng dẫn về nhà: (1p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra.
* Phụ lục 
Phiếu học tập
STT
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào.
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào.
2
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
- Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.
Bảng: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
 Đặc điểm
Động vật
Kích thước (so với hồng cầu)
Con đường truyền dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
To
Đường tiêu hóa
Ruột người
Viêm loét ruột, mất hồng cầu.
Kiết lị.
Trùng sốt rét
Nhỏ
Qua muỗi
- Máu người
- Ruột và nước bọt của muỗi.
- Phá huỷ hồng cầu.
Sốt rét.
IV. Rút kinh nghiệm 
 .
 .
 Ngày ..tháng .năm 2021
 Tổ chuyên môn đã duyệt
 Đào Thị Kim Thúy 
 Tiết 6 - BÀI 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG. VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH 
 1. Ổn định tổ chức lớp(2p)
Lớp 7A:...................................................Lớp 7C......................................
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5p) 
 Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như thế nào ?
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt đông 1: Tìm hiểu Đặc điểm chung (15’)
 - Yªu cÇu HS
+ Quan s¸t h×nh 1 sè trïng ®· häc
+ Trao ®æi nhãm hoµn thµnh b¶ng 1
- KÎ s½n b¶ng 1 ®Ó HS ch÷a bµi
- Cho c¸c nhãm lªn ghi kÕt qu¶ vµo b¶ng
- Ghi phÇn bæ sung cña c¸c nhãm vµo bªn c¹nh
- Cho HS quan s¸t b¶ng 1 kiÕn thøc chuÈn
Yêu cầu tiếp tục thảo luận nhóm trả lời:
+ Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?
- Gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu rút ra kết luận.
- Cho một vài học sinh nhắc lại kết luận.
C¸ nh©n tù nhí l¹i kiÕn thøc bµi vµ quan s¸t h×nh vÏ
- Trao ®æi nhãm -> thèng nhÊt ý kiÕn
- Hoµn thµnh néi dung b¶ng 1
- §¹i diÖn c¸c nhãm ghi kÕt qu¶ vµo b¶ng
- Nhãm kh¸c bæ sung
- HS tù söa ch÷a nÕu thÊy cÇn
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời.Yêu cầu 
+ Sống tự do:
 Có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn.
+ Sống kí sinh:
 1 số bộ phận tiêu giảm
+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản 
Đại diện nhóm trình bày đáp ánànhóm bổ sung
I. Đặc điểm chung
Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
Hoạt đông 2: Tìm hiểu Vai trò của động vật nguyên sinh (15p)
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và QS H.7.1 và H.7.2 SGK/27 ® hoàn thành bảng 2 
- Lưu ý : ghi đầy đủ những ý kiến của nhóm vào bảng 
-GV: Thông báo thêm 1 vài loài khác gây bệnh ở người và động vật
- Cho HS quan sát bản kiến thức chuẩn
? Làm thế nào để giảm tác hại của động vật nguyên sinh?
- HS: Cá nhân đọc thông tin SGK ghi nhớ kiến thức ® trao đổi nhóm thống nhất ý kiến ® hoàn thành bảng 2 . Nêu được :
+Lợi ích từng mặt của ĐVNS đối với tự nhiên và đời sống con người 
+Tác hại đối với ĐV và người
+ Con đại diện
- HS: Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác nhận xét bổ sung, kết luận
HS: Liên hệ bảo vệ môi trường
II. Vai trò của động vật nguyên sinh
Bảng 2
4. Củng cố (4p)
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
- Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b. Cơ thể gồm một tế bào
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
Đáp án: b, c, g, h.
5. Hướng dẫn về nhà (2p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng 1 trang 30 SGK vào vở.
* Phụ lục
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
TT
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản
Hiển vi
Lớn
1 tế bào
Nhiều tế bào
1
Trùng roi
X
X
Vụn hữu cơ
Roi
Vô tính theo chiều dọc
2
Trùng biến hình
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Chân giả
Vô tính
3
Trùng giày
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Lông bơi
Vô tính, hữu tính
4
Trùng kiết lị
X
X
Hồng cầu
Tiêu giảm
Vô tính
5
Trùng sốt rét
X
X
Hồng cầu
Không có
Vô tính
Bảng 2: Vai trò của động vật nguyên sinh
Vai trò
Tên đại diện
Lợi ích
- Trong tự nhiên:
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển.
- Đối với con người:
+ Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu.
+ Nguyên liệu chế giấy giáp.
- Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi.
- Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp.
- Trùng lỗ
- Trùng phóng xạ.
Tác hại
- Gây bệnh cho động vật
- Gây bệnh cho người
- Trùng cầu, trùng bào tử
- Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
IV. Rút kinh nghiệm 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày tháng năm 2021 
 Tổ chuyên môn đã duyệt
 Đào Thị Kim Thúy 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_sinh_hoc_7_chu_de_dong_vat_nguyen_sinh_nam.doc