Lý thuyết Đại số 7 - Tập hợp Q các số hữu tỉ
1. Số hữu tỉ
- Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là
số hữu tỉ.
- Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số𝑎 𝑏
với a, b ∈ Z và b ≠ 0
- Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q ( x là số hữu tỉ thì ghi là x ∈ Q )
2. So sánh hai số hữu tỉ
Để so sánh hai số hữu tỉ x, y ta thường làm như sau:
- Viết x, y dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết Đại số 7 - Tập hợp Q các số hữu tỉ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. Lý thuyết 1. Số hữu tỉ - Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. - Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số 𝑎 𝑏 với a, b ∈ Z và b ≠ 0 - Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q ( x là số hữu tỉ thì ghi là x ∈ Q ) 2. So sánh hai số hữu tỉ Để so sánh hai số hữu tỉ x, y ta thường làm như sau: - Viết x, y dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương x = 𝑎 𝑚 ; y = 𝑏 𝑚 (a, b, m ∈ Z, m > 0) - So sánh hai số nguyên a và b + Nếu a < b thì x < y + Nếu a = b thì x = y + Nếu a > b thì x > y - Trên trục số nếu x < y thì điểm nằm bên trái điểm y - Số hữu tỉ lớn hớn 0 được gọi là số hữu tỉ dương. - Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 được gọi là số hữu tỉ âm. - Số 0 không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm. Nhận xét: + Số hữu tỉ 𝑎 𝑏 là số hữu tỉ dương ( 𝑎 𝑏 > 0) thì a, b cùng dấu. + Số hữu tỉ 𝑎 𝑏 là số hữu tỉ âm ( 𝑎 𝑏 > 0) thì a, b trái dấu. + số hữu tỉ 𝑎 𝑏 =0 khi a =0 + + ad=bc + ad<bc 3. Công, trừ hai số hữu tỉ Để cộng trừ hai số hữu tỉ x và y , ta làm như sau: - Viết x, y dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương (quy đồng mẫu số dương) - Thực hiện phép cộng trừ (cộng, trừ tử và giữ nguyên mẫu) 4. Nhân, chia hai số hữu tỉ Chú ý: + Mỗi số hữu tỷ y ≠ 0 đều có một số nghịch đảo là 1 𝑦 . Số nghịch đảo của 𝑎 𝑏 là 𝑏 𝑎 (với a, b ≠ 0) ( 2 số được gọi là nghịch đảo khi tích của chúng bằng 1) + Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y ≠ 0 gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là x/y hoặc x : y. Btvd Dạng 1 : tinh toán số hữu tỉ Dạng 2 : so sánh 2 số hữu tỉ Dạng 3: tìm điều kiện để số hữu tỉ dương, âm Bài 1: Cho số hữu tỉ x = với giá trị nào của m thì, a) x là số dương b) x là số âm c) x là số không dương không âm. Bài 2: Cho số hữu tỉ x = với giá trị nào của m thì a) x là số dương b) x là số âm Dạng 4 tìm số hữu tỉ trong khoảng tìm số a trong khoảng Bài 2: Tìm số nguyên a sao cho Dạng 5 : tìm x nguyên để biểu thức nguyên 1.Tìm x nguyên để A = là số nguyên 2. Tìm x nguyên để B = là số nguyên 3. Tìm x nguyên để C= là số nguyên 4. Tìm x nguyên dể D= là số nguyên 5. Tìm x nguyên dể E= là số nguyên * Với các biểu thức ax + bxy + cy = d ta làm như sau: - Nhóm các hạng tử chưa xy với x (hoặc y) - Đặt nhân tử chung và phân tích hạng tử còn lại theo hạng tử trong ngoặc để đưa về dạng tích + Ví dụ: Tìm x, y nguyên sao cho: xy-3x+3y=-1 * Với các biểu thức có dạng ta quy đồng đưa về dạng Ax + By + Cxy + D = 0. Dạng 6: tìm x * Nếu a.b > 0 thì *Nếu a.b < 0 thì * Nếu thì * Nếu thì a) (2x+4)(x-3)≥0 b) [(x+5)/(x-1)]<0 c) (x-2)(x+5)<0 a) (x-1)(x+4)>0 b) (3x-1)(2x+4)≥0 c) (3-x)(x+1)<0
Tài liệu đính kèm:
- ly_thuyet_dai_so_7_tap_hop_q_cac_so_huu_ti.pdf