Bài giảng Đại số Lớp 7 - Bài 7: Tỉ lệ thức

Bài giảng Đại số Lớp 7 - Bài 7: Tỉ lệ thức

Trả lời:

a) Tỉ số số lần ném trúng với số lần ném bóng của bạn Nam là: 18/24;

    Tỉ số số lần ném trúng với số lần ném bóng của bạn An là: 15/20;

b) Vì 18/24 = 15/20 = 3/4 

nên hai bạn làm tốt ngang nhau.

ppt 12 trang bachkq715 3520
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Bài 7: Tỉ lệ thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập: Trong một giờ học bóng rổ, bạn Nam ném bóng 24 lần được 18 lần trúng rổ. Bạn An ném bóng 20 lần được 15 lần trúng rổ.a) Tính tỉ số số lần ném trúng với số lần ném bóng của mỗi bạn.b) Bạn nào ném bóng tốt hơn?BÀI 7. TỈ LỆ THỨCĐẳng thức của hai tỉ số được gọi là gì?Trả lời:a) Tỉ số số lần ném trúng với số lần ném bóng của bạn Nam là: 18/24; Tỉ số số lần ném trúng với số lần ném bóng của bạn An là: 15/20;b) Vì 18/24 = 15/20 = 3/4 nên hai bạn làm tốt ngang nhau.1. Định nghĩaa) Ví dụSo sánh hai tỉ số vàơTỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số Có hai cách viết tỉ lệ thức:Cách 1. Cách 2. a:b = c:dTỉ lệ thức là gì?b) Ghi nhớ:Trong tỉ lệ thức - Các số a, b, c, d gọi là số hạng của tỉ lệ thức a:b = c:dadbc- a và d là các số hạng ngoài hay ngoại tỉ- b và c là các số hạng trong hay trung tỉTích trung tỉ bằng tích ngoại tỉ?1 Áp dụng: Các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không?và 21 : 49 và -1,5:0,25 2. Tính chấtXét tỉ lệ thức Nhân hai tỉ số của tỉ lệ thức với tích 24.200 ta được:?2. Bằng cách tương tự, từ tỉ lệ thức , ta có tỉ lệ thức nào? Tại sao?Tính chất 1: Nếu thì a.d = b.c * Tính chất 2?3.a. Từ đẳng thức a.d = b.chãy suy ra tỉ lệ thức ?Nếu a.d = b.c và a, b, c, d 0, thì ta có các tỉ lệ thức:ad = bc Với a, b, c, d 0 từ một trong năm đẳng thức đẳng thức sau đây ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại.BÀI TẬPBài tập 1. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:a) 6 . 63 = 9 . 42b) 0,24 . 1,61 = 0,84 . 0,46Giảia) b)Bài tập 2. Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:a) b) - 0,52 : x = - 9,36 : 16,38Giảia)b)HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc định nghĩa tỉ lệ thức. Học thuộc công thức của tính chất 1 và tính chất 2 của tỉ lệ thức.- Về nhà làm bài tập: 44, 45, 48 SGK và làm bài tập 69 SBT trang12.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_7_bai_7_ti_le_thuc.ppt