Bài giảng Toán học Lớp 7 - Bài 2: Luyện tập tần số
Chọn câu trả lời đúng.
1. Dấu hiệu cần tìm hiểu ở bảng 1 là:
A. Số học sinh của một tổ B. Điểm kiểm tra 15 phút của mỗi học sinh
C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai
2. Số các giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 là:
A. 7 B. 9 C. 10 D. 74
3. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ở bảng 1 là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán học Lớp 7 - Bài 2: Luyện tập tần số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP TẦN SỐBÀI TẬP TRẮC NGHIỆMĐiểm kiểm tra toán 15 phút của một tổ được bạn tổ trưởng ghi lại như sau: Chọn câu trả lời đúng.1. Dấu hiệu cần tìm hiểu ở bảng 1 là:A. Số học sinh của một tổ B. Điểm kiểm tra 15 phút của mỗi học sinhC. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai2. Số các giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 là:A. 7 B. 9 C. 10 D. 743. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ở bảng 1 là:A. 4 B. 5 C. 6 D. 74. Chọn câu trả lời sai:A. Số tất cả các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều traB. Các số liệu thu thập được khi điều tra về 1 dấu hiệu gọi là số liệu thống kêC. Tần số của một giá trị là số các đơn vị điều traD. Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 20Bài 1:a) Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con trong mỗi gia đình.b) Số đơn vị điều tra: 30c) Lập bảng tần số:Giá trị (x)0123Tần số (n) 57153N= 30Nhận xét: Số con ít nhất trong các gia đình là 0 con, số con nhiều nhất là 3 con. Đa số các gia đình có số con trong khoảng từ 1 đến 2 con. Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.Bài 2: Kết quả môn nhảy cao (tính theo cm) của học sinh lớp được giáo viên thể dục ghi lại như sau: a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì?b) Có bao nhiêu học sinh tham gia kiểm tra?c) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.GiảiDấu hiệu cần quan tâm: Kết quả môn nhảy cao (tính theo cm) của mỗi học sinh lớp 7A.c) Giá trị (x)Tần số (n)N=3 4 11 7 2 2 1 3090 95 100 105 110 115 120Bài 3: Cho bảng “tần số” Hãy từ bảng này, viết lại một bảng số liệu ban đầu.GiảiBài 3. Tìm x:Bài 4. Tìm các số x, y, z biết: và x+ y = 60và -3x+ 5y = 33Bài 5: Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết tỉ số giữa hai cạnh của nó là và chu vi bằng 28 mét.Bài 6: Có 54 tờ giấy bạc vừa 500 đồng, vừa 2000 đồng và 5000 đồng. Trị giá mỗi loại tiền trên đều bằng nhau. Hỏi mỗi loại có mấy tờ?
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_hoc_lop_7_bai_2_luyen_tap_tan_so.ppt