Bài tập Đại số 7 - Chủ đề 12: Hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
+ Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số (gọi tắt là biến).
+ Kí hiệu y = f(x)
+ Nếu x thay đổi mà y không thay đổi thì y được gọi là hàm số hằng (hàm hằng).
VD: y = a (với a là hằng số) gọi là hàm số hằng.
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Đại số 7 - Chủ đề 12: Hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 12: HÀM SỐ, ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax, (a ¹ 0). A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ. 1/ Hàm số. + Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số (gọi tắt là biến). + Kí hiệu y = f(x) + Nếu x thay đổi mà y không thay đổi thì y được gọi là hàm số hằng (hàm hằng). VD: y = a (với a là hằng số) gọi là hàm số hằng. 2/ Hàm số đồng biến, nghịch biến. + Với mọi x1; x2 Î R và x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) được gọi là hàm đồng biến. + Với mọi x1; x2 Î R và x1 f(x2) thì hàm số y = f(x) được gọi là hàm nghịch biến. 3/ Hàm số y = ax (với a ≠ 0). + Hàm số y = ax (a ¹ 0) được gọi là đồng biến trên R nếu a > 0 và nghịch biến trên R nếu a < 0. + Tập hợp tất cả các điểm (x, y) thỏa mãn hệ thức y = f(x) thì được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x). + Đồ thị hàm số y = f(x) = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm (1; a). + Để vẽ đồ thị hàm số y = ax, ta chỉ cần vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm là O(0;0) và A(1; a). B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG. DẠNG 1: TÍNH GIÁ TRỊ HÀM SỐ. * Nếu bài đã cho hàm số có công thức y = f(x) => Để tính giá trị hàm số khi x = xo ta thay xo vào hàm số ta có giá trị hàm số là y = f(xo) Bài 1: Cho hàm số y = f(x) = 2x2 + 5x – 3. Tính f(1); f(0); f(1,5). Bài 2: Cho hàm số: y = f(x) = x. Tính: f(0); f(1); f(-1); f(3); f(-3); f; f; f; f. Bài 3: Cho hàm số: y = f(x) = -2x + 5. Tính: f(0); f(1); f(-1); f(2); f(-2); f; f; f; f. Bài 4: Cho hàm số: y = f(x) = x + . Tính: f(0); f(1); f(-1); f(3); f(-3); f; f; f; f. Bài 5: Cho hàm số: y = f(x) = x2 + 1. Tính: f(0); f(1); f(-1); f(4); f(-5); f; f; f; f. Bài 6: Cho hàm số: y = f(x) = Tính: f(0); f(1); f(-1); f(3); f(-3); f; f; f; f. Bài 7: Cho hàm số: y = f(x) = Tính: f(0); f(1); f(-1); f(3); f(-3); f; f; f; f. Bài 8: Cho hàm số: y = f(x) = Tính: f(0); f(1); f(-1); f(3); f(-3); f; f; f; f. Bài 9: Cho hàm số: y = f(x) = 5x. Tìm x biết f(x) = 0; f(x) = 1; f(x) = -5; f(x) = 2010. Bài 10: Cho hàm số: y = f(x) = 5x - 3 Tìm x biết f(x) = 0; f(x) = 1; f(x) = -2010; f(x) = 2011. Bài 11: Cho hàm số: y = f(x) = . Tìm x biết f(x) = 0; f(x) = 1; f(x) = ; f(x) = 2010. Bài 12: Cho hàm số: y = f(x) = . Tìm x biết f(x) = 0; f(x) = 1; f(x) = ; f(x) =. Bài 13: Cho hàm số: y = f(x) = ax - 3 Tìm a biết f(3) = 9; f(5) = 11; f(-1) = 6. Bài 14: Cho hàm số: y = f(x) = 2x + a - 3 Tìm a biết f(3) = 9; f(-3) = 6; f(-5) = 11. Bài 15: Cho hàm số: y = f(x) = (a + 2)x – 3a + 2 Tìm a biết f(3) = 9; f(5) = 11; f(-1) = 6. Bài 16: Cho hàm số: y = f(x) = ax + b Tìm a và b biết f(0) = 1; f(-1) = 2. Bài 17: Cho hàm số: y = f(x) = ax + b Tìm a và b biết f(0) = -1; f(-2) = 3. Bài 18: Cho hàm số: y = f(x) = x. Tính f(1); f(-1); f(2); f(-2); f; f và so sánh f(a) với f(-a). Bài 19: Cho hàm số: y = f(x) = 3x2 - 2. Tính f(1); f(-1); f(2); f(-2); f; f và so sánh f(a) với f(-a). Bài 20: Cho hàm số: y = f(x) = x3 + x. Tính f(1); f(-1); f(2); f(-2); f; f và so sánh f(a) với f(-a). Bài 21: Cho hàm số: y = f(x) = x3 – 4x. Tính f(1); f(-1); f(3); f(-3); f; f và so sánh f(a) với f(-a). DẠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÀM SỐ. XÉT ĐỒNG BIẾN NGHỊCH BIẾN. * Nếu hàm số được cho bằng bảng giá trị, để xác định công thức hàm số ta cần xem quan hệ giữa biến x và hàm số y theo quy luật nào. * Với mọi x1; x2 Î R và x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) được gọi là hàm đồng biến. * Với mọi x1; x2 Î R và x1 f(x2) thì hàm số y = f(x) được gọi là hàm nghịch biến. * Hàm số y = ax (a ¹ 0) được gọi là đồng biến trên R nếu a > 0 và nghịch biến trên R nếu a < 0. Bài 1: Hàm số f được cho bởi bảng sau: x -4 -3 -2 y 8 6 4 Tính f(-4) và f(-2) Hàm số f được cho bởi công thức nào? Bài 2: Xét hàm số y = ax được cho bởi bảng sau: x 1 5 -2 y 3 15 -6 a) Viết rõ công thức của hàm số đã cho. b) Hàm số đã cho là hàm số đồng biến hay nghịch biến? Vì sao? Bài 3: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 2 thì y = -6 a) Tính hệ số tỉ lệ k của y đối với x. b) Hãy biểu diễn y theo x. c) Tính giá trị của y khi x = -5; x = -10; x = 7 DẠNG 2: VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax . ĐIỂM THUỘC ĐỒ THỊ. + Để vẽ đồ thị hàm số y = ax, ta chỉ cần vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm là O(0;0) và A(1; a). + Để kiểm tra điểm đã cho có thuộc đồ thị hàm số hay không ta thay tọa độ điểm vào hàm số. - Nếu được đẳng thức đúng => Kết luận điểm thuộc đồ thị hàm số. - Nếu được đẳng thức sai => Kết luận điểm không thuộc đồ thị hàm số. Bài 1: Cho đồ thị hàm số y = 2x có đồ thị là (d). Hãy vẽ (d). Các điểm nào sau đây thuộc (d): M(-2;1); N(2;4); P(-3,5; 7); Q(1; 3)? Bài 2: Cho hàm số y = x. a) Vẽ đồ thị (d) của hàm số . b) Gọi M là điểm có tọa độ là (3;3). Điểm M có thuộc (d) không? Vì sao? c) Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với (d) cắt Ox tại A và Oy tại B. Tam giác OAB là tam giác gì? Vì sao? Bài 3: Cho hàm số y = x. a) Vẽ đồ thị của hàm số. b) Gọi M là điểm có tọa độ là (6; 2). Kẻ đoạn thẳng MN vuông góc với tia Ox (N Î Ox). Tính diện tích tam giác OMN Bài 4: Vẽ đồ thị các hàm số sau: a. b. c. d. e. f. g. h. Bài 5: Đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A( 2; -4) a) Xác định hệ a. b) Tìm điểm trên đồ thị có hoành độ bằng -3. c) Tìm điểm trên đồ thị có tung độ bằng -2. Bài 6: Đồ thị của hàm số y = ax đi qua điểm B( 3; 1) a) Xác định hệ số a. b) Tìm diểm trên đồ thị có hoành độ bằng -6. c) Xác dịnh tung độ của điểm có hoành độ bằng: 1; -3; 9. d) Xác định hoành độ của điểm có tung độ: 2; 1; -3. Bài 7: Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số ? a. A( -1; 3 ) b. B( 0; -3 ) c. C( 2; -1 ) d. D( 1; -1) Bài 8: Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số? a. A( 1; -3 ) b. B( 2; 2 ) c. C( 3; 1 ) d. D( -1; -2 ) Bài 9: Xét hàm số y = ax. a) Xác định a biết đồ thị hàm số qua diểm M( 2; 1 ) b) Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được. c) Điểm N( 6; 3 ) có thuộc đồ thị không ? Bài 10: Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = 1,5. Bằng đồ thị, hãy tìm: a) Các giá trị f(1); f(-1); f(-2); f(2); f(0) b) Các giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 4,5. c) Các giá trị của x khi y dương, khi y âm. Bài 11: Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ đồ thị của hàm số sau: a. b. c. Bài 12: Cho hàm số . Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số trên: A B C( 2; 18 )
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_dai_so_7_chu_de_12_ham_so_do_thi_ham_so_y_ax_a_0.docx