Chuyên đề ôn tập Hình học Lớp 7 - Chuyên đề III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác và các đường đồng quy trong tam giác - Chủ đề 9: Tính chất ba đường cao của tam giác

Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề ôn tập Hình học Lớp 7 - Chuyên đề III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác và các đường đồng quy trong tam giác - Chủ đề 9: Tính chất ba đường cao của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Đường cao của tam giác Đường cao của tam giác là đoạn vuông góc kẻ tà một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện. 2. Tính chất ba đường cao của tam giác Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác. Trong hình vẽ AD, BE, CF là các đường cao, H là trực tâm của tam giác ABC. 3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân - Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó. - Trong một tam giác, nếu có hai trong bốn loại đường (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực,đường cao) trùng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. - Trong một tam giác vuông, trực tâm của tam giác chính là đỉnh góc vuông của tam giác đó. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Xác định trực tâm của một tam giác Phương pháp giải: Để xác định trực tâm của một tam giác, ta cần tìm giao điểm hai đường cao của tam giác đó 1A. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các đường cao AD, BE và CF cắt nhau tại H. a) Chỉ ra các đường cao của tam giác HBC Từ đó chỉ ra trực tâm của tam giác đó. b) Chỉ ra trực tâm của các tam giác HAB và HAC. 1B. Cho tam giác HBC có Hµ > 90°, các đường cao BD và CE cắt nhau tại A. Tìm trực tâm của tam giác ABC. 2A. Hãy giải thích tại sao trực tâm của tam giác vuông trùng với đỉnh góc vuông? 2B. Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH và trung tuyến AM. Chứng minh trực tâm của các tam giác ABC, MAB và MAC thẳng hàng. Dạng 2. Sử dụng tính chất trực tâm của tam giác để chứng minh hai đường thẳng vuông góc Phương pháp giải: Nếu H là giao điểm hai đường cao kẻ từ B và C của tam giác ABC thì AH BC. 3A. Cho tam giác MNP có ba góc nhọn, các đường cao NQ, PR cắt nhau tại S. a) Chứng minh MS NP. b) Cho M· NP = 65°. Tính S· MR . 3B. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các đường cao AD, BE cắt nhau tại I. a) Chứng minh CI AB. Cho ·ABC = 50°. Tính ·AIE, D· IE . 4A. Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Lấy điểm K thuộc đoạn thẳng HC. Qua K kẻ đường thẳng song song với AB, cắt AH tại D. Chứng minh AK CD. 4B. Cho tam giác MNP vuông tại M. Trên cạnh MN lấy điểm Q, kẻ QR NP (R NP). Gọi O là giao điểm của các đường thẳng PM và RQ. Chứng minh PQ ON. 5A. Cho tam giác MNP vuông tại M (MP < MN). Trên cạnh MN lấy điểm Q sao cho MQ = MP, trên tia đối của tia MP lấy điểm R sao cho MR = MN. Chứng minh: a) PQ NR. b) RQ NP. 5B. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D (D khác A, B), trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AD. Tia ED cắt BC tại F. Chứng minh: a) EF BC b) DF = BF; c) CD BE. Dạng 3. Đường cao đối với tam giác cân Phương pháp giải: Sử dụng tính chất: Trong một tam giác cân đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó. 6A. Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao BE cắt đường trung tuyến AD ở H. Chứng minh CH AB. 6B. Cho tam giác MNP cân tại M, đường cao PQ cắt đường phân giác MS ở K. Chứng minh NK MP. 7A. Cho tam giác ABC cân tại A, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Chứng minh AH là tia phân giác của B· AC . 7B. Cho tam giác DEF cân tại D, các đường cao EM, FN cắt nhau tại O. Gọi I là giao điểm của DO với EF. Chứng minh IE = IF. Dạng 4. Sử dụng tính chất trực tâm để chứng minh ba đường thẳng đồng quy Phương pháp giải: Nếu ba đường thẳng là ba đường cao của một tam giác thì chúng cùng đi qua một điểm. 8A. Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường phân giác BM. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD = BA. a) Chứng minh BM AD. b) Gọi H là hình chiếu vuông góc của D trên AC,K là hình chiếu vuông góc của A trên DM. Chứng minh ba đường thẳng AK, BM, DH đồng quy. 8B. Cho tam giác ABC vuông tại B, kẻ đường phân giác AD. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AB = AE. a) Chứng minh DE AC. b) Gọi F là hình chiêu vuông góc của C trên đường thẳng AD Chứng minh ba đường thẳng AB, ED, CF đồng quy. III. BÀI TẬP VỀ NHÀ 9. Trong các câu sau, câu nào đúng? Cho MNP không vuông, H là trực tâm, khi đó: a) M là trực tâm của tam giác HNP; b) N là trực tâm của tam giác MPH; c) P là trực tâm của tam giác MHN; d) M là trực tâm của tam giác MNP. 10. Cho tam giác MNO có ba góc nhọn. Gọi K, P lần lượt là các chân đường cao kẻ từ M và N . Gọi S là giao điểm của MK và NP. a) Chứng minh OS MN. b) Cho M· NO = 70 . Tính O· SK . 11. Cho tam giác ABC cân tại A, kẻ đường cao CD. Đường trung trực của BC cắt CD tại M. a) Chứng minh BM AC. b) Tính B· MD biết ·ABC = 70°. 12. Cho tam giác ABC có AB = AC = 13 cm, BC = 10 cm. Tính độ dài đường trung tuyến AM của tam giác ABC. 13. Cho tam giác ABC có BC là cạnh lớn nhất. Gọi I là giao điểm các đường phân giác của góc B và góc C. Trên cạnh BC lần lượt lấy các điểm D, E sao cho CD = CA, BE = BA. a) Chứng minh BI AE và CI AD. b) Gọi M là giao điểm của BI và AD, N là giao điểm của CI và AE. Chứng minh AI MN. 14. Cho tam giác AMN cân tại A. Đường trung trực d của AM cắt đường thẳng MN tại P. Gọi D là hình chiếu vuông góc của M trên AP và E là trung điểm của MN. Chứng minh ba đường thẳng d,MD, AE đồng quy. 15*. Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của HB, HA. Chứng minh AM vuông góc với CN. HƯỚNG DẪN 1A. Học sinh tự làm. 1B. Học sinh tự làm. 2A. Học sinh tự làm. 2B. Học sinh tự làm. Các trực tâm cùng nằm trên đường cao AH. 3A. Chú ý S là trực tâm MNP, từ đó MS NP. b) Gọi H là giao điểm của MS với NP. Chú ý MHN vuông, từ đó tính được S· MR 25 3B. a) Chú ý I là trực tâm ABC. b) Tính được ·AIE 50, D· IE 130 4A. Chú ý AB AC, từ đó DK AC. Bởi vậy K là trực tâm ADC, suy ra AK CD. 4B. Chú ý Q là trực tâm PNO. 5A. a) Gọi S là giao điểm của PQ và NR. Tính được S· PR S· RP 45 , từ đó PQ NR. b) Từ kết quả ý a, ta có Q là trực tâm PNR => RQ NP. 5B. a) Chú ý F· EC F· CE 45 và BDF vuông cân. b) Dùng kết quả ý a, để có D là trực tâm EBC. Từ đó CD BE. 6A. Chú ý AD cũng là đường cao của ABC, từ đó H là trực tâm ABC suy ra CH AB. 6B. Tương tự 6A, chứng minh được K là trực tâm của MNP 7A. Chú ý H là trực tâm ABC, từ đó AH vừa là đường cao vừa là đường phân giác. 7B. Tương tự 7A, chứng minh được AI là đường trung tuyến của ABC, từ đó IE = IF. 8A. Chú ý tam giác ABD cân tại B nên BM là đường phân giác cũng là đường Cao, từ đó BM AD. b) Chú ý AK, BM, DH là ba đường cao của AMD. 8B. a) Chứng minh được ABD = AED(c.g.c) Từ đó ·AED = 90° => DE AC. b) Chú ý AB, ED, CF là ba đường cao của ADC. 9. Học sinh tự làm. 10. a) Tương tự 3A. b) OS cắt MN tại Q, chú ý ONQ vuông, từ đó O· SK = 70°. 11. Tương tự 6A, chứng minh được M là trực tâm ABC. Tính được B· AC = 180° - 140° - 40° => ·ABM = 90° - 40° = 50°. Suy ra B· MD = 40°. 12. Chú ý AM là đường cao, từ đó dùng Định lý Pytago tính được AM = 12 cm. 13. a) Tam giác ABE cân tại B có BI là phân giác nên cũng là đường cao, từ đó BI AE. Tương tự CI AD. b) Từ kết quả ý a, chứng minh được I là trực tâm. AMN, từ đó AI MN 14. Ta có tam giác AMN cân tại A, do đó AE MN. Từ đó d, MD, AE là ba đường cao của AMP, bởi vậy chúng đồng quy. Chú ý: Điểm P ở giữa M và N thì chứng minh không thay đổi. 15. Dùng tính chất đường trung bình cho AHB ta có: MN // AB => MN AC. Chứng minh được N là trực tâm AMC, từ đó dẫn đến AM CN ..............................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_on_tap_hinh_hoc_lop_7_chuyen_de_iii_quan_he_giua_c.docx