Đề cương ôn tập Vật lý 7 - Học kỳ I
Câu 1: Các câu sau đúng hay sai?
a. Vật được chiếu sáng là nguồn sáng.
b. Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng.
c. Vật được chiếu sáng không phải là nguồn sáng.
d. Vật sáng gồm nguồn sáng và vật được chiếu sáng.
e. Mắt ta nhìn thấy mặt trăng vì mặt trăng tự nó phát ra ánh sáng.
f. Nhà cửa, cây cối, ngọn nến . là những vật sáng.
g. Nguồn sáng có đặc điểm là truyền ánh sáng đến mắt ta.
Câu 2: Khi chiếu ánh sáng đến 1 vật đặt trong không khí ( thủy tinh) ta thấy vật trong suốt là vì:
A. Vật hoàn toàn không cho ánh sáng đến mắt ta.
B. Vật không nhận ánh sáng chiếu đến.
C. Vật phản chiếu tất cả mọi ánh sáng.
D. Có các tia sáng đi đến mắt nhưng mắt không nhận ra.
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
a. Ta nhận biết được ánh sáng khi .
b. Khi mắt ta nhìn thấy một vật chứng tỏ.
a. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
b. Khi mắt ta nhìn thấy một vật chứng tỏ có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta
Câu 4: Nguồn sáng có đặc điểm gì?
A. Truyền ánh sáng đến mắt ta.
B. Tự nó phát ra ánh sáng.
C. Phản chiếu ánh sáng.
D. Chiếu sáng các vật xung quanh
BÀI TẬP Câu 1: Các câu sau đúng hay sai? a. Vật được chiếu sáng là nguồn sáng. b. Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng. c. Vật được chiếu sáng không phải là nguồn sáng. d. Vật sáng gồm nguồn sáng và vật được chiếu sáng. e. Mắt ta nhìn thấy mặt trăng vì mặt trăng tự nó phát ra ánh sáng. f. Nhà cửa, cây cối, ngọn nến .. là những vật sáng. g. Nguồn sáng có đặc điểm là truyền ánh sáng đến mắt ta. Câu 2: Khi chiếu ánh sáng đến 1 vật đặt trong không khí ( thủy tinh) ta thấy vật trong suốt là vì: A. Vật hoàn toàn không cho ánh sáng đến mắt ta. B. Vật không nhận ánh sáng chiếu đến. C. Vật phản chiếu tất cả mọi ánh sáng. D. Có các tia sáng đi đến mắt nhưng mắt không nhận ra. Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống : a. Ta nhận biết được ánh sáng khi .................................................................... b. Khi mắt ta nhìn thấy một vật chứng tỏ.......................................................... a. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta b. Khi mắt ta nhìn thấy một vật chứng tỏ có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta Câu 4: Nguồn sáng có đặc điểm gì? A. Truyền ánh sáng đến mắt ta. B. Tự nó phát ra ánh sáng. C. Phản chiếu ánh sáng. D. Chiếu sáng các vật xung quanh Câu 5. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Ngọn nến đang cháy B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng C. Mặt trời D. Đèn ống đang sáng Câu 6. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? A. Khi ta mở mắt B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt Câu 7. Khi nào ta nhìn thấy một vật? A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta Câu 8. Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Mặt Trời B. Ngọn nến đang cháy C. Con đom đóm lập lòe D. Mặt Trăng Câu 9. Ta nhìn thấy bông hoa màu đỏ vì A. Bản thân bông hoa có màu đỏ B. Bông hoa là một vật sáng C. Bông hoa là một nguồn sáng D. Có ánh sáng đỏ từ bông hoa truyền đến mắt ta Câu 10. Vì sao ta nhìn thấy một vật? A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta D. Vì vật được chiếu sáng. Câu 11. Đèn ống trong lớp học đang sáng và trang sách em đang đọc giống nhau và khác nhau về điểm gì theo Quang học ? Câu 12. Trong thực tế có những trường hợp nào ta không thể nhìn thấy một vật đặt trước mặt? Nguyên nhân chung của các trường hợp đó là gì? Câu 13. Tìm một ví dụ thực tế chứng tỏ: Nếu từ vật không có ánh sáng tới mắt ta thì mắt không nhìn thấy vật? Tìm một ví dụ thực tế chứng tỏ: Từ vật có ánh sáng phát ra, nhưng ánh sáng đó không đến được mắt, thì mắt không nhìn thấy vật? Câu 14. Hãy chọn các từ sau điền vào chỗ trống: Nguồn sáng, vật sáng. Khi xem chiếu phim thì lúc đầu đèn tắt, rạp tối đen. Sau đó máy chiếu chiếu hình ảnh lên màn hình. Bóng đèn máy chiếu là . Màn ảnh là ánh sáng từ màn ảnh chiếu lên ghế, tường. Ghế, tường trở thành Một khán giả thình lình mở đèn pin để tìm kiếm một vật bị đánh rơi. Đèn pin là .. còn vật bị đánh rơi là Câu 15: Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì? Mục đích chính của việc này là dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng che khuất ánh sáng do người và các dụng cụ khác trong phòng tạo nên vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Câu 16: Chùm sáng do dây tóc bóng đèn pin (đèn đang bật sáng) phát ra có tính chất nào dưới đây? A. Song song B. Phân kì C. Hội tụ D. Đầu tiên hội tụ sau đó phân kì Câu 17: Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào ? A. Theo nhiều đường khác nhau B. Theo đường thẳng C. Theo đường gấp khúc. D. Theo đường cong. Câu 18: Các câu sau đúng hay sai? A. Ánh sáng bao giờ cũng truyền theo đường thẳng. B. Ánh sáng chỉ truyền theo đường thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính. C. Các nguồn sáng thông thường trong thực tế tạo ra chùm sáng phân kì. D. Khi nguồn sáng ở rất xa, chùm sáng tới ta là chùm sáng phân kì. Câu 19: Trong trường hợp nào dưới dây ánh sáng truyền đi theo đường thẳng? A. Trong môi trường trong suốt. B. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. C. Trong môi trường đồng tính. D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính. Câu 20: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn một tia sáng? Câu 20: Có mấy loại chùm sáng: A. 4 loại C. 2 loại B. 3 loại D. 1 loại Câu 21: Cho các chùm sáng được biểu diễn như sau: Chùm sáng song song, hội tụ, phân kì được biểu diễn lần lựơt là: A. Hình 1,2,3 B. Hình 2,1,3 C. Hình 3,2,1 D. Hình 3,1,2 Câu 22: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chổ trống: Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đi theo đường thẳng cho nên dùng ống .. ta mới quan sát thấy bóng đèn. A. rỗng và thẳng B. rỗng và cong C. thẳng hoặc cong D. không trong suốt Câu 23: Qua phần không khí phía trên một đống lửa đang cháy ta thấy ánh sáng không truyền đi theo đường thẳng, tại sao? Câu 24: a) Muốn biết hàng của tổ mình đã thẳng hay chưa thì bạn tổ trưởng phải làm thế nào ? b) Bạn tổ trưởng đã áp dụng định luật nào? Phát biểu định luật ? Câu 25: Điền từ vào chỗ trống a) Tia sáng được biểu diễn bằng một . có hướng chỉ chiều truyền của ánh sáng. b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng .trên đường truyền của chúng. c) Chùm sáng .. gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. d) Chùm sáng song song gồm các tia sáng .. Câu 26: Tại sao trong các lớp học, người ta thường gắn đèn ở các phía trái, phải và tập trung trên trần nhà mà không gắn tập trung về một phía? Câu 27: Các câu sau đúng hay sai? A. Nguồn sáng rộng tạo ra sau vật cản bóng tối và bóng nửa tối trên màn chắn. B. Chùm sáng sau khi hội tụ sẽ trở thành chùm sáng phân kì. C. Tia sáng luôn luôn là đường thẳng. D. Nhật thực toàn phần quan sát được ở chỗ có bóng tối của trái đất lên mặt trăng. Câu 28: Trong các phòng mổ của bệnh viện người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì? A. Để thu được ánh sáng mạnh phát ra từ các bóng đèn. B. Để tránh các hiện tượng xuất hiện các bóng đen. C. Cả 2 lí do A và B đều đúng. D. Cả 2 lí do trên đều sai. Câu 29: Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng nhỏ (nguồn điểm). Phía sau nó sẽ là: A. Một vùng tối. B. Một vùng nửa tối. C. Một vùng bóng đen D. Một vùng tối lẫn nửa tối. E. Vùng nửa tối và một phần vùng nửa tối. Câu 30. Bóng tối là những nơi: A. Vùng không gian phía sau vật cản chắn ánh sáng của nguồn sáng. B. Vùng không gian không có ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới. C. Phần trên màn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới. D. Những nơi không có ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới E. Là những hình ảnh được chiếu lên trên màn. Câu 31. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn cùng loại ở các vị trí khác nhau nhằm mục đích: A. Các vị trí đều đủ độ sáng cần thiết. B. Học sinh không bị loá khi nhìn lên bảng. C. Tránh bóng đen và bóng mờ của người hoặc và tay. D. Câu A và B đúng . E. Cả A, B và C đều đúng. Câu 32. Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng, khi đó: A. Phía sau nó là một vùng bóng đen. B. Phía sau nó là một vùng nửa tối. C. Phía sau nó là một vùng vừa bóng đen và nửa tối. D. Phía sau nó là một vùng bóng đen xen kẻ nửa tối. E. Phía sau nó là một vùng bóng đen và hai vùng nửa tối. Câu 33. Điền từ vào chỗ chấm trong đoạn văn sau: Bóng tối nằm phía sau vật cản, ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới. nằm phía sau vật cản, nhận được một phần ánh sáng từ .. Câu 34. Điền từ vào chỗ chấm trong đoạn văn sau: Khi dịch chuyển vật cản lại gần nguồn sáng thì độ lớn vùng bóng tối Câu 35. Hãy giải thích tại sao khi ta đứng trước ngọn đèn: đứng gần ta thấy bóng lớn còn đứng xa thấy bóng nhỏ hơn? Câu 36. Bằng kiến thức vật lý em hãy giải thích câu tục ngữ: “ Cọc đèn tối chân”. Câu 37: Ban đêm, trong phòng chỉ có một ngọn đèn. Giơ bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường, quan sát thấy trên bức tường xuất hiện một vùng tối hình bàn tay, xung quanh có viền mờ hơn. Hãy giải thích hiện tượng đó? Câu 38: Vào những ngày trời nắng, ta thường ngồi dưới bóng râm của cây để nghỉ cho mát. Hãy giải thích tại sao lại có bóng râm? Câu 39: Tại sao vào những ngày trời nắng to và không có mây thì ta thấy rõ bóng mình trên mặt đất, còn những ngày trời âm u, nhiều mây thì lại không thấy bóng mình rõ trên mặt đất? Câu 40: Hình bên mô tả trò chơi “múa rối bóng” dựa theo nội dung câu truyện: “Cô bé quàng khăn đỏ”. Theo em, có thể tạo ra các bóng đen minh họa cho các nhân vật bằng cách nào? Trò chơi này dựa trên cơ sở định luật nào? Câu 41: Khi có nguyệt thực thì: A. Trái đất bị Mặt trăng che khuất. B. Mặt trăng bị Trái đất che khuất. C. Mặt trăng không phản xạ ánh sáng nữa. D. Mặt trời không chiếu sáng Mặt trăng che khuất. Khi có nguyệt thực thì Mặt trăng bị Trái đất che khuất. Câu 42: Trong hai hiện tượng : nhật thực , nguyệt thực , hiện tượng nào dễ quan sát hơn? A. Hiện tượng nhật thực dễ quan sát hơn B. Hiện tượng nguyệt thực dễ quan sát hơn C. Cả hai hiện tượng dễ quan sát như nhau Câu 43: Khi có hiện tượng nhật thực toàn phần xảy ra ta thấy: A. Mặt đất bị che khuất hoàn toàn ánh nắng mặt trời. B. Mặt trời bị che khuất hoàn toàn, xung quanh có tai lửa. C. Mặt trời bị che khuất và không thấy tia sáng nào của mặt trời. D. Một phần mặt trời bị che khuất, phần còn lại là bóng nửa tối. E. Một phần Mặt trời bị che khuất và thấy các tai lửa của mặt trời Câu 44. Khi có hiện tượng nguyệt thực toàn phần xẩy ra ta thấy: A. Mặt trăng bị che khuất hoàn toàn không nhận được ánh sáng mặt trời. B. Mặt trăng bị che khuất hoàn toàn, xung quanh có tai lửa. C. Mặt trăng bị che khuất và không thấy tia sáng nào của mặt trời. D. Một phần mặt trăng bị che khuất, phần còn lại là bóng nửa tối. E. Một phần Mặt trăng bị che khuất và thấy các tia sáng mặt trời Câu 45. Tại một nơi có xảy ra nhật thực một phần, khi đó: A. Người ở đó không nhìn thấy mặt trăng. B. Người ở đó chỉ nhìn thấy một phần mặt trăng. C. Ở đó nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng. D. Người ở đó không nhìn thấy một phần mặt trời. E. Người ở đó không nhìn thấy mặt trăng lẫn mặt trời. Câu 46. Để giải thích hiện tượng nguyệt thực người ta dựa vào: A. Định luật truyền thẳng của ánh sáng B. Định luật phản xạ ánh sáng C. Định luật khúc xạ ánh sáng D. Cả 3 định luật trên Câu 47. Câu nào đúng nhất? A. Khi có nhật thực, mặt trăng tạo ra bóng tối trên trái đất. B. Nguyệt thực chỉ xuất hiện vào ban đêm. C. Nhật thực chỉ xuất hiện vào ban ngày với mặt trời là nguồn sáng. D. Cả 3 phương án đều đúng Câu 48. Vì sao khi có nhật thực, đứng trên mặt đất vào ban ngày trời quang mây, ta lại không nhìn thấy Mặt Trời. A. Vì mặt trời lúc đó không phát ánh sáng nữa. B. Vì lúc đó Mặt Trời không chiếu sáng Trái Đất nữa. C. Vì lúc đó Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất, ta nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng. D. Vì mắt ta lúc đó đột nhiên bị mù, không nhìn thấy gì nữa Câu 49. Khi có hiện tượng nhật thực và hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của trái đất, mặt trời và mặt trăng như thế nào? Câu 50. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau: a) Nhật Thực quan sát được vào .. .khi che khuất ánh sáng từ b) Nguyệt Thực thường quan sát được vào những đêm .. ..khi che khuất . Câu 51. Một học sinh cho rằng, khi xảy ra hiện tượng nhật thực, thì tất cả mọi người đứng trên trái đất đều có thể quan sát được. Theo em nói như thế có đúng không, tại sao? Câu 52. An và bình nhìn lên bầu trời thấy trăng hình lưỡi liềm. Bình nói đó là hiện tượng nguyệt thực, nhưng An quả quyết là không phải. Nếu An đúng thì theo em An đã căn cứ vào đâu? Câu 53. Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào ngày rằm và thời gian xảy ra nguyệt thực thường dài hơn nhật thực? Câu 54: Ảnh của một vật qua gương phẳng là: A. Ảnh ảo, lớn bằng vật và đối xứng qua gương. B. Ảnh ảo, lớn hơn vật, đối xứng ngược qua gương. C. Ảnh ảo, lớn bằng vật, đối xứng với vật. D. Ảnh ảo, lớn bằng vật không đối xứng với vật. E. Ảnh ảo, cao bằng vật và đối xứng lộn ngược. Chọn câu đúng nhất trong các câu trên. Câu 55: Một tia sáng chiếu tới gương phẳng hợp với mặt gương một góc 60°. Góc phản xạ bằng: A. 30° B. 45° C. 60° D. 90° Câu 56: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc phản xạ là bao nhiêu? A. 20° B. 40° C. 60° D. 80° Câu 57: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc phản xạ i’ = 30°, góc tới bằng: A. 15° B. 90° C. 60° D. 30° Câu 58: Nếu tia tới tạo với mặt gương một góc 30° thì góc phản xạ có giá trị là: A. i’ = 30° B. i’ = 90° C. i’ = 45° D. i’ = 60° Câu 59: Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng: A. Nhìn thấy ảnh của mình trong gương phẳng B. Nhìn thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí. C. Nhìn thấy bóng cây trên sân trường D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ. Câu 60: Đặt một vật cách gương phẳng 4cm sẽ cho ảnh ảo cách gương một khoảng là: A. 2cm B. 4cm C. 8cm D. 16cm Câu 61. Ảnh của vật qua gương phẳng: A. Luôn nhỏ hơn vật B. Luôn bằng vật C. Luôn lớn hơn vật D. Tùy thuộc vào vật ở gần hay ở xa gương. Câu 62: Tia sáng chiếu tới gương phẳng có giá trị nào sau đây thì tia phản xạ hợp với mặt gương một góc 60°. A. 60° B. 40° C. 30° D. 20° Câu 63: Hai tấm gương phẳng giống hệt nhau được đặt vuông góc với nhauvà vuông góc với mặt sàn, mặt phản xạ quay vào nhau. Một người đứng giữa hai gương lần lượt nhìn ảnh của mình trong hai gương. Đặc điểm của hai ảnh đó như thế nào? A. Hai ảnh có chiều cao như nhau. B. Hai ảnh giống hệt nhau. C. Hai ảnh có chiều cao khác nhau. D. Cả A và B đều đúng. Câu 64: Một ngọn nến đặt vuông góc trước một gương phẳng và cách mặt gương 16cm. Ảnh của ngọn nến cách gương: A. 14 cm B. 16 cm C. 8 cm D. 20cm Câu 65: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là: A. Ảnh ảo, không hứng được trên màn. B. Ảnh thật, hứng được trên màn C. Ảnh ảo, hứng được trên màn. D. Ảnh thật, không hứng được trên màn Câu 66: Một ngọn nến cao 10 cm đặt trước gương phẳng, ảnh của ngọn nến cao: A. 5 cm. B. 10 cm C. 15 cm D. 20 cm Câu 67: Điều nào sau đây không đúng khi nói về gương cầu lồi: A. Có tâm mặt cầu nằm phía sau mặt phản xạ. B. Có tâm mặt cầu nằm phía trước mặt phản xạ. C. Vật sáng qua gương luôn cho ảnh ảo. D. Chùm sáng phân kì chiếu đến gương, chùm sáng phản xạ từ gương cũng sẽ phân kì. Câu 68: Gương cầu lồi là: A. Mặt cầu phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lồi. B. Mặt cầu phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõm. C. Mặt cầu lồi trong suốt. D. Mặt cầu lồi hấp thụ tốt ánh sáng. Câu 69: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phản xạ của ánh sáng khi gặp gương cầu lồi. A. Một chùm tia sáng song song khi đến gặp gương cầu lồi bị phản xạ, chùm tia sáng phản xạ cũng là chùm song song. B. Một tia sáng khi đến gặp gương cầu lồi sẽ bị phản xạ nhưng không tuân theo định luật phản xạ ánh sáng vì định luật phản xạ ánh sáng chỉ đúng cho trường hợp gương phẳng mà thôi. C. Một tia sáng khi đến gương cầu lồi theo phương vuông góc với mặt gương thì không bị phản xạ, vì lúc đó ta không nhìn thấy tia sáng phản xạ. D. Các phát biểu A, B, C đều sai. Câu 70: Một điểm sáng S nằm trước gương cầu lồi khi đó: A. Chùm phản xạ sẽ là một chùm hội tụ xem như xuất phát từ ảnh của S. B. Chùm phản xạ là một chùm song song xem như xuất phát từ ảnh của S. C. Chùm phản xạ là một chùm phân kỳ xem như xuất phát từ ảnh của S. D. Chùm hội tụ hay phân kỳ phụ thuộc vào vị trí đặt vật. E. Chùm phản xạ không thể là chùm song song. Câu 71: Ảnh của một ngọn nến tạo bởi gương cầu lồi là: A. Một ảnh ảo bằng và ngược chiều với vật. B. Một ảnh thật bé hơn vật đối xứng với vật qua gương. C. Một ảnh ảo bé hơn vật đối xứng với vật qua gương. D. Một ảnh ảo luôn luôn bé hơn vật. E. Một ảnh ảo luôn luôn lớn hơn vật. Câu 72: Người ta đặt hai ngọn nến giống hệt nhau, một trước gương cầu lồi và một trước gương phẳng với những khoảng cách như nhau. Khi đó: A. Ảnh qua gương cầu lồi lớn hơn ảnh qua gương phẳng. B. Ảnh qua gương cầu lồi bé hơn ảnh qua gương phẳng. C. Ảnh qua gương cầu lồi bằng ảnh qua gương phẳng. D. Ảnh luôn đối xứng với vật qua qua các gương. E. Ảnh không đối xứng với vật qua qua các gương. Câu 73. Ảnh của vật sáng qua gương cầu lồi là: A. Ảnh ảo có thể hứng được trên màn. B. Ảnh ảo lớn hơn vật. C. Ảnh ảo có thể quay phim chụp ảnh được. D. Ảnh ảo không chụp ảnh được. E. Ảnh ảo hay ảnh thật tuỳ thuộc vào vị trí của vật. Câu 74. Dùng các từ thích hợp trong khung để điền khuyết hoàn chỉnh các câu sau: a. Gương cầu lồi là (1)....... mặt cầu (2) .... ánh sáng. b. Mặt phản xạ của gương cầu lồi quay về phía (3)...... c. Ảnh của vật trước gương (4) ....... và gương (5)....... đều là (6)..... Câu 75. Cho AB và A’B’ là vật và ảnh qua gương cầu lồi bằng phép vẽ hãy xác định vị trí của gương, tâm gương. Câu 76. Quan sát một viên phấn đặt trước gương cầu lồi a. Ảnh của viên phấn là ảnh thật hay ảnh ảo? Độ lớn của ảnh như thế nào so với độ lớn của viên phấn? Khoảng cách từ ảnh của viên phấn đến gương gần hơn hay xa hơn khoảng cách từ viên phấn đến gương? b. Nếu xê dịch viên phấn đến gần gương thì ảnh của nó xê dịch như thế nào? c. Nếu xê dịch viên phấn ra xa gương thì ảnh của nó xê dịch như thế nào? Câu 77: Một chùm tia song song chiếu đến một gương, chùm phản xạ sẽ hội tụ tại một điểm và ngược lại, một chùm tia phân kì thích hợp chiếu đến gương sẽ cho chùm tia phản xạ song song. Gương ấy là loại gương: A. Gương phẳng B. Gương cầu lõm C. Gương cầu lồi D. Cả ba loại gương trên Câu 78: Vật sáng qua gương nào sau đây không thể cho ảnh thật? A. Gương phẳng B. Gương cầu lõm C. Gương cầu lồi D. Gương phẳng và gương cầu lồi. Câu 79: Đặt một vật cao 10cm trước 3 gương. Gương thứ nhất (G1) cho ảnh cao 10cm, Gương thứ hai (G2) cho ảnh cao 8cm, Gương thứ ba (G3) cho ảnh cao 14cm. Hãy gọi tên các gương. A. G1 là gương phẳng, G2 là gương cầu lõm, G3 là gương cầu lồi. B. G1 là gương phẳng, G3 là gương cầu lõm, G2 là gương cầu lồi. C. G2 là gương phẳng, G1 là gương cầu lõm, G3 là gương cầu lồi. D. G2 là gương phẳng, G3 là gương cầu lõm, G1 là gương cầu lồi. Câu 80. So sánh góc tới và góc phản xạ của ba loại gương. A. Gương phẳng: góc tới bằng góc phản xạ. B. Gương cầu lõm: góc tới lớn hơn góc phản xạ. C. Gương lồi: góc tới nhỏ hơn góc phản xạ. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 81. Những phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về đường đi của một tia sáng khi đến gương cầu lõm ? A. Các tia sáng khi đến gương cầu lõm đều bị phản xạ và tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. B. Chùm tia sáng song song đến gương cầu lõm sẽ cho chùm phản xạ là một chùm sáng phân kì. C. Chùm tia sáng song song đến gương cầu lõm sẽ cho chùm phản xạ là một chùm sáng hội tụ. D. Khi phản xạ trên gương cầu lõm, tia tới và tia phản xạ không bao giờ trùng nhau. Câu 82. Dùng các từ thích hợp trong khung để diền khuyết hoàn chỉnh các câu sau: Gương cầu lõm là (1)....... mặt cầu (2) .... ánh sáng. Mặt phản xạ của gương cầu lõm quay về phía (3)...... Ảnh của vật trước và sát gương (4) ......và đều là (5)..... Đáp án nào sau đây đúng? A. (1) - a ; (2) - h ; (3) - c ; (4) - e ; (5) - g B. (1) - a ; (2) - d ; (3) - b ; (4) - e ; (5) - g C. (1) - a ; (2) - h ; (3) - b ; (4) - e ; (5) - g D. (1) - a ; (2) - h ; (3) - b ; (4) - e ; (5) - f E. (1) - a ; (2) - h ; (3) - b ; (4) - d ; (5) - g Câu 83. Người ta đặt hai ngọn nến giống hệt nhau, một trước gương cầu lõm và một trước gương phẳng với những khoảng cách như nhau và gần sát gương. Khi đó: A. Ảnh qua gương cầu lõm lớn hơn ảnh qua gương phẳng. B. Ảnh qua gương cầu lõm bé hơn ảnh qua gương phẳng. C. Ảnh qua gương cầu lõm bằng ảnh qua gương phẳng. D. Ảnh luôn đối xứng với vật qua qua các gương. E. Ảnh không đối xứng với vật qua qua các gương. Câu 84. Ảnh của vật sáng đặt gần gương cầu lõm là: A. Ảnh ảo có thể hứng được trên màn. B. Ảnh ảo bé hơn vật. C. Ảnh ảo có thể quay phim chụp ảnh được. D. Ảnh ảo không chụp ảnh được. E. Ảnh ảo hay ảnh thật tuỳ thuộc vào vị trí của vật. Câu 85. Ảnh của một ngọn nến đặt sát gương cầu lõm là: A. Một ảnh ảo bằng và ngược chiều với vật. B. Một ảnh thật bé hơn vật đối xứng với vật qua gương. C. Một ảnh ảo bé hơn vật đối xứng với vật qua gương. D. Một ảnh ảo luôn luôn bé hơn vật. E. Một ảnh ảo luôn luôn lớn hơn vật. Câu 86: Ta biết rằng khi chiếu một chùm tia song song lên một gương cầu lõm thì chùm tia phản xạ sẽ hội tụ tại một điểm ở trước gương. Nếu đặt tại điểm đó một màn chắn nhỏ thì ta sẽ thấy: Chọn câu trả lời đúng. A. Một vệt sáng B. Màn sáng hơn C. Không thấy gì khác D. Một điểm sáng rõ Câu 87. Quan sát một viên phấn đặt sát gương cầu lõm a. Ảnh của viên phấn là ảnh thật hay ảnh ảo? Độ lớn của ảnh như thế nào so với độ lớn của viên phấn? Khoảng cách từ ảnh của viên phấn đến gương gần hơn hay xa hơn khoảng cách từ viên phấn đến gương? b. Nếu xê dịch viên phấn đến gần gương thì ảnh của nó xê dịch như thế nào? c. Nếu xê dịch viên phấn ra xa gương thì ảnh của nó xê dịch như thế nào?
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_vat_ly_7_hoc_ky_i.docx