Đề kiểm tra 45 phút môn Vật Lý Lớp 7 - Trường THCS Mỹ Bằng
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
*Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1.Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng. B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật.
C. Khi vật phát ra ánh sáng. D. Khi có ánh sáng từ vật đến đến mắt ta
2.Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là :
A. Ảnh ảo, hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật
B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật.
D. Ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật.
3. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là :
A. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.
B. Ảnh ảo, bằng vật.
C. Ảnh ảo, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật tới gương.
D. Ảnh thật, bằng vật.
4. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất nào sau đây :
A. Lớn bằng vật. B. Lớn hơn vật.
C. Nhỏ hơn vật. D. Nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
5.Nguyên nhân đẫn đến hiện tượng nhật thực là vì:
A.Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng.
B.Mặt Trời bống nhiên biến mất.
C. Mặt Trời bị mặt trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất
D.Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng
6.Nguyên nhân đẫn đến hiện tượng nguyệt thực là vì:
A.Mặt Trời bị gấu trời ăn.
B. Trái Đất chắn không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu tới Mặt Trăng C. Mặt trăng bỗng dưng ngừng phát sáng
D. Mặt phản xạ của mặt trăng không hướng về phía Trái Đất nơi ta đang đứng.
7.Vì sao trên ô tô để quan sát được những vật ở phía sau mình, người lái xe thường đặt trước mặt một gương cầu lồi ?
TRƯỜNG THCS MỸ BẰNG TỔ: KHTN Tiết: 10 KIỂM TRA 1 TIẾT LÝ 7 MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Ánh sáng, sự truyền ánh sáng 1.Nhận biết được rằng ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta 2.Biết được định luật truyền thẳng ánh sáng. 3. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng, tia sáng bằng đoạn thẳng có mũi tên. 4.Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế. Ngắm đường thẳng bóng tối nhật thực, nguyệt thực Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1(C1) 0,5 5% 2(C5C,6) 1 10% 0,5(C9/b) 1,5 15% 3,5 3 30% Gương phẳng, gương cầu 5. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng 6.Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 7. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng 8. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng đó là ảnh ảo có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. 9. Nêu được những đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi... 10.Giải thích được một số ứng dụng của gương cầu lồi trong thực tế.. Nêu được một số ứng dụng của gương cầu lõm là có thể biến đôỉ một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kỳ thích hợp thành một chùm tía phăn xạ song song. 11.Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng luật biểu diễn được tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng khi biết vị trí của tia tới. 12. Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng theo hai cách. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3 1,5 15% 0,5(C9/a) 1,0 10% 1(C7) 0,5 5% 1(C8) 0,5 5% 0,51(C7) 0,5 5% (C10/a) 1,5 15% 0,5(C10b) 2 20% 6,5 7,0 70% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 4,5 3 30% 3,5 3 30% 2 4 40% 10 10 100% B. ĐỀ BÀI I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm) *Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1.Khi nào ta nhìn thấy một vật? A. Khi vật được chiếu sáng. B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật. C. Khi vật phát ra ánh sáng. D. Khi có ánh sáng từ vật đến đến mắt ta 2.Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là : A. Ảnh ảo, hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. D. Ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật. 3. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là : A. Không hứng được trên màn và bé hơn vật. B. Ảnh ảo, bằng vật. C. Ảnh ảo, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật tới gương. D. Ảnh thật, bằng vật. 4. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất nào sau đây : A. Lớn bằng vật. B. Lớn hơn vật. C. Nhỏ hơn vật. D. Nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi. 5.Nguyên nhân đẫn đến hiện tượng nhật thực là vì: A.Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng. B.Mặt Trời bống nhiên biến mất. C. Mặt Trời bị mặt trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất D.Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng 6.Nguyên nhân đẫn đến hiện tượng nguyệt thực là vì: A.Mặt Trời bị gấu trời ăn. B. Trái Đất chắn không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu tới Mặt Trăng C. Mặt trăng bỗng dưng ngừng phát sáng D. Mặt phản xạ của mặt trăng không hướng về phía Trái Đất nơi ta đang đứng. 7.Vì sao trên ô tô để quan sát được những vật ở phía sau mình, người lái xe thường đặt trước mặt một gương cầu lồi ? A.Vì gương cầu lồi cho ảnh rõ hơn gương phẳng. B.Vì ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn nên nhìn được nhiều vật trong gương hơn nhìn vào gương phẳng. C.Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. D.Vì gương cầu cho ảnh cùng chiều với vật nên dễ nhận biết các vật. 8.Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn ? A.Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng. B. Vì pha đèn có thể hội tụ được ánh sáng tại một điểm ở xa. C. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm. D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song. II/ TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 9: (2,5điểm) a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng b) Giải thích hiện tượng nhật thực? Vùng nào trên Trái Đất có hiện tượng nhật thực toàn phần, một phần Câu 10: (3,5điểm) a)Cho hình vẽ tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng tạo với mặt phẳng gương một góc bằng 300. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ IN, pháp tuyến NK và tính số đo góc phản xạ b) Cho vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Hãy vẽ ảnh A’B’ cuả AB tạo bởi gương phẳng bằng hai cách C/ HƯỚNG DẪN CHẤM – THANG ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi câu đúng cho 0.5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C A B D B C D II. TỰ LUẬN: ( 6 điểm) Câu Đáp án Thang điểm 9 (2,5đ) a) Định luật phản xạ ánh sáng -Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. 0,5 0,5 b) Khi mặt trời, Mặt Trăng và Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng, Mặt Trăng ỏ giữa Mặt trời và Trái Đất thì trên Trái Đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối: Trên Trá Đất - Đứng ỏ chỗ bóng tối ta không nhìn thấy Mặt Trời gọi là nhật thực toàn phấn. - Đứng ỏ chỗ bóng nửa tối ta không nhìn thấy một phần Mặt Trời gọi là nhật thực một phấn. 0,5 0,5 0,5 10 (3,5đ) - Vẽ đúng tia phản xạ IR -Vẽ đúng pháp tuyến IN -Tính đđược góc phản xạ NIR = 600 0,5 0,5 0,5 b)Cách 1: Vẽ ảnh của vật dựa vào tính chất đối xứng của ảnh 1 Cách 2: Vẽ ảnh của vật dựa vào tính chất phản xạ 1 Ngày tháng năm 20 Người ra đề Người duyệt đề Xác nhận của tổ CM
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_45_phut_mon_vat_ly_lop_7_truong_thcs_my_bang.docx