Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tiến Xuân

Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tiến Xuân

Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi

a. Do quá trình di dân xảy ra.

b. Do tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.

c Do chất lượng cuộc sống được nâng cao.

d. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%.

Câu 2: Hoang mạc lớn nhất thế giới nằm ở

a Trung Á. b. Bắc Phi. c Nam Mĩ. d. Ô-xtrây-li-a.

Câu 3: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là

a. Mưa theo mùa. b. Rất giá lạnh.

c. Khô hạn và khắc nghiệt. d. Nắng nóng quanh năm.

Câu 4: Giới hạn của đới lạnh từ

a. Vòng cực đến cực. b. Xích đạo đến chí tuyến.

c. Chí tuyến đến vòng cực. d. 50 B đến 50N.

Câu 5: Sự phân tầng của thực vật theo độ cao ở vùng núi là do ảnh hưởng của sự thay đổi

a. Đất đai theo độ cao. b. Nhiệt độ theo độ cao.

c. Độ cao và hướng sườn. d. Lượng mưa theo độ cao.

 Câu 6: Để phân biệt nhóm nước phát triển hay đang phát triển, người ta dựa vào các tiêu chí:

 a. Thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong của trẻ em, chỉ số phát triển con người

 b. Cơ cấu kinh tế.

 c. Diện tích lãnh thổ lớn hay nhỏ

d. Tổng số dân

 B. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1(3,0 điểm): Em hãy trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà?

Câu 2(2,0 điểm): Trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh.

Câu 3(2,0 điểm): Vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới?

 

doc 3 trang bachkq715 2580
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tiến Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TIẾN XUÂN
Họ và tên 
Lớp: 7 
 KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Địa lí Lớp 7
Thời gian làm bài : 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Điểm
ĐỀ BÀI :
A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi
a. Do quá trình di dân xảy ra.
b. Do tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
c Do chất lượng cuộc sống được nâng cao.
d. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%.
Câu 2: Hoang mạc lớn nhất thế giới nằm ở
a Trung Á. b. Bắc Phi. c Nam Mĩ. d. Ô-xtrây-li-a. 
Câu 3: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là 
a. Mưa theo mùa. b. Rất giá lạnh.
c. Khô hạn và khắc nghiệt. d. Nắng nóng quanh năm.
Câu 4: Giới hạn của đới lạnh từ
a. Vòng cực đến cực. b. Xích đạo đến chí tuyến.
c. Chí tuyến đến vòng cực. d. 50 B đến 50N.
Câu 5: Sự phân tầng của thực vật theo độ cao ở vùng núi là do ảnh hưởng của sự thay đổi
a. Đất đai theo độ cao. b. Nhiệt độ theo độ cao. 
c. Độ cao và hướng sườn. d. Lượng mưa theo độ cao.
 Câu 6: Để phân biệt nhóm nước phát triển hay đang phát triển, người ta dựa vào các tiêu chí:
 a. Thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong của trẻ em, chỉ số phát triển con người 
 b. Cơ cấu kinh tế.
 c. Diện tích lãnh thổ lớn hay nhỏ
d. Tổng số dân
 B. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1(3,0 điểm): Em hãy trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? 
Câu 2(2,0 điểm): Trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh. 
Câu 3(2,0 điểm): Vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới? 
Bài làm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
C. HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM
A. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
d
b
c
a
c
a
Câu 1 :
- Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề 
- Nguyên nhân: Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển 
- Hậu quả: Tạo nên những trận mưa axit. Tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao, Khí thải còn làm thủng tầng ôzôn 
Câu 2 :
Trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh. 
- Vị trí: Từ 2 vòng cực đến 2 cực.
Khí hậu: 
+ Vô cùng khắc nghiệt, lạnh quanh năm
+ Mùa đông rất dài, mùa hạ ngắn chỉ dài 2- 3 tháng, nhiệt độ không quá 100C, lượng mưa TB năm rất thấp, chủ yếu dưới dạng tuyết rơi 
Câu 3 :
Châu Phi là châu lục nóng vì: 
Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam
Châu Phi là lục địa khô vì:
+ Là 1 lục địa hình khối, kích thước lớn 
+ Bờ biển ít bị chia cắt, nên ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong đất liền 
+ Chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến 
+ Ven biển châu Phi có các dòng biển lạnh chảy qua 
(- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn thuần. 
- Nếu học sinh làm bài theo cách riêng nhưng trình bày khoa học, đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của đáp án thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định (đối với từng phần).
- Sau khi cộng điểm toàn bài mới làm tròn điểm thi, theo nguyên tắc: điểm toàn bài được làm tròn đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm tròn thành 1 điểm).

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_7_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_2021_truo.doc