Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 15 đến 29

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 15 đến 29

I. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

 - Hiểu được khái niệm về thời vụ và những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng. Các vụ gieo trồng chính ở nước ta.

 - Hiểu được mục đích của việc xử lý hạt giống và các phương pháp xử lý hạt giống

 - Hiểu được các phương pháp gieo trồng.

1.2. Kỹ năng:

- Quan sát, phân tích.

- Hoạt động nhóm.

1.3. Thái độ:

- Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường đất.

1. 4. Năng lực có thể phát triển:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

2.1 Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm và sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn.

2.2 Thiết bị dạy học và học liệu:

 * Thiết bị dạy học: bảng nhóm.

 * Học liệu: Phiếu học tập, SGK CN7, Hình 25, 26 SGK phóng to

III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC:

3.1 Kiểm tra bài cũ:

- Nêu các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc?

3.2 Bài mới:

* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập

 

docx 96 trang sontrang 4270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 15 đến 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19	Ngày soạn :......./........../............. 
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
TRONG TRỒNG TRỌT
BÀI 15: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT 
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt.
- Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật làm đất.
- Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng.
1.2. Kỹ năng:
- Quan sát, phân tích.
- Hoạt động nhóm.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường đất.
1. 4. Năng lực có thể phát triển: 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
2.1 Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm và sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn.
2.2 Thiết bị dạy học và học liệu:
 	* Thiết bị dạy học: bảng nhóm. 
 	* Học liệu: Phiếu học tập, SGK CN7, Hình 25, 26 SGK phóng to
III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC:
3.1 Kiểm tra bài cũ: (không)
3.2 Bài mới:
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
 * GV đặt câu hỏi : 
- Làm đất và bón phân có quan trọng không? Công việc làm đất và bón phân lót như thế nào ?
2
Thực hiện nhiệm vụ
- Hs nghiên cứu kiến thức thực tế và kiến thức SGK
- Học sinh hứng thú nghiên cứu bài mới
3
Báo cáo, thảo luận
- HS thảo luận, trả lời
- GV nhận xét câu trả lời của HS 
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
- GV kết luận, dẫn dắt vào bài: 
Làm đất và bón phân lót là khâu đầu tiên và rất quan trọng trong quá trình sản xuất nông nghiệp. Vậy làm đất và bón phân lót thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
* Hoạt động 2 : Làm đất nhằm mục đích gì?
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu phần I SGK, chia lớp thành 4 nhóm (phát bảng nhóm), yêu cầu nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi: 
- Giáo viên nêu ví dụ:
 Có 2 thửa ruộng , một thửa ruộng đã được cày bừa và thửa ruộng chưa cày bừa.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
Hãy so sánh giữa 2 thửa ruộng đó về:
Tình hình cỏ dại.
Tình trạng đất.
Sâu, bệnh.
 Mức độ phát triển.
+ Hãy cho biết làm đất nhằm mục đích gì?
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS độc lập nghiên cứu thông tin, liên hệ thực tế có thể trả lời câu hỏi
- Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời về ruộng được cày bừa thì:
à Cỏ dại không phát triển mà bị diệt, đất tơi xốp, sâu, bệnh bị tiêu diệt, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt hơn ruộng chưa cày bừa.
à Làm đất có tác dụng làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời còn diệt cỏ dại và mầm sống sâu, bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
3
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung và chấm điểm chéo.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
- HS ghi nhận thông tin vào vở
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
I. Làm đất nhằm mục đích gì?
 Mục đích của việc làm đất là làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, giữ chất dinh dưỡng, đồng thời còn diệt được cỏ dại và mầm mống sâu bệnh, tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu Các công việc làm đất.
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu nội dung mục II-SGK-T27, nhóm cũ quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi:
+ Công việc làm đất bao gồm những công việc gì?
+ Cày đất có tác dụng gì?
+ Quan sát hình 25 và cho biết cày đất bằng những công cụ gì?
+ Cày đất là làm gì? Và độ sâu như thế nào là thích hợp?
- Giáo viên giảng thêm:
 Độ cày sâu phụ thuộc vào từng loại đất, loại cây vd:
+ Đất cát không cày sâu.
+ Đất sét cày sâu dần.
+ Đất bạc màu cày sâu dần do tầng canh tác mỏng .
- Giáo viên chốt lại kiến thức.
+ Bừa và đập đất có tác dụng gì?
+ Em hãy cho biết người ta bừa và đập đất bằng công cụ gì .Phải đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật nào?
+ Lên luống có tác dụng gì?
+ Em cho biết lên luống thường áp dụng cho loại cây trồng nào?
+ Khi lên luống tiến hành theo quy trình nào?
- Giáo viên giải thích các bước lên luống theo quy trình.
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS độc lập quan sát hình hoặc liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi.
- Hoạt động theo nhóm thảo luận
- Học sinh trả lời kết quả ra bảng nhóm
3
Báo cáo, thảo luận
- Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và cho điểm.
- GV kiểm tra đối chiếu PHT của các nhóm
- HS ghi nhận thông tin vào vở
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
II. Các công việc làm đất:
1. Cày đất:
 Là xáo trộn lớp đất mặt ở độ sâu từ 20 đến 30cm, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại.
2. Bừa và đập đất:
 Để làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân và san bằng mặt ruộng.
3. Lên luống:
 Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển.
 Được tiến hành theo quy trình:
- Xác định hướng luống.
- Xác định kích thước luống.
- Đánh rãnh, kéo đất tạo luống.
- Làm phẳng mặt luống.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về Bón phân lót.
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu học sinh đọc phần III và trả lời các câu hỏi:
+ Bón phân lót thường dùng những loại phân gì?
+ Tiến hành bón lót theo quy trình nào?
+ Em hãy nêu cách bón lót phổ biến mà em biết.
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS độc lập quan sát hình hoặc liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi.
- Hoạt động theo nhóm thảo luận
- Học sinh trả lời kết quả ra bảng nhóm
3
Báo cáo, thảo luận
- Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và cho điểm.
- GV kiểm tra đối chiếu PHT của các nhóm
- HS ghi nhận thông tin vào vở
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
III. Bón phân lót:
 Sử dụng phân hữu cơ và phân lân theo quy trình sau:
- Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, hốc cây.
- Cày, bừa hay lấp đất để vùi phân bón xuống dưới.
* Hoạt động 5: Tổng kết bài học 
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao 
nhiệm vụ
- GV: khái quát lại nội dung bài học
- GV cho học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm để củng cố kiến thức 
+ GV lần lượt đọc các câu hỏi:
- Cho biết các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc.
- Nêu quy trình bón phân lót.
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS độc ghi nhớ và nghiên cứu trả lời câu hỏi
- Ghi nhận lại các thông tin 
3
Tổng kết 
cuộc thi
- GV công bố đáp án, nhận xét phần trả lời của học sinh và cho điểm
3.3 Dặn dò, giao nhiệm vụ về nhà:
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 16
E. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 20	Ngày soạn :......./........../............. 
BÀI 16: GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
	- Hiểu được khái niệm về thời vụ và những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng. Các vụ gieo trồng chính ở nước ta.
	- Hiểu được mục đích của việc xử lý hạt giống và các phương pháp xử lý hạt giống
	- Hiểu được các phương pháp gieo trồng.
1.2. Kỹ năng:
- Quan sát, phân tích.
- Hoạt động nhóm.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường đất.
1. 4. Năng lực có thể phát triển: 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
2.1 Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm và sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn.
2.2 Thiết bị dạy học và học liệu:
 	* Thiết bị dạy học: bảng nhóm. 
 	* Học liệu: Phiếu học tập, SGK CN7, Hình 25, 26 SGK phóng to
III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC:
3.1 Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc?
3.2 Bài mới:
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
 * GV đặt câu hỏi : 
- Khi tiến hành gieo trồng cây nông nghiệp cần phải chú ý những yêu cầu gì?
2
Thực hiện nhiệm vụ
- Hs nghiên cứu kiến thức thực tế và kiến thức SGK
- Học sinh hứng thú nghiên cứu bài mới
3
Báo cáo, thảo luận
- HS thảo luận, trả lời
- GV nhận xét câu trả lời của HS 
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
- GV kết luận, dẫn dắt vào bài: 
Gieo trồng cây nông nghiệp là những vấn đề kĩ thuật rất phong phú, đa dạng nhưng phải thực hiện đúng yêu cầu kĩ thuật tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt.
* Hoạt động 2 : Thời vụ gieo trồng?
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu phần I SGK, chia lớp thành 4 nhóm (phát bảng nhóm), yêu cầu nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi: 
- Giáo viên nêu ví dụ:
+ Theo em hiểu thì thời vụ gieo trồng là như thế nào?
+ Em hãy cho một số ví dụ về thời vụ gieo trồng.
+ Căn cứ vào đâu mà người ta có thể xác định được thời vụ gieo trồng?
+ Trong các yếu tố trên, yếu tố nào có tác dụng quyết định nhất đến thời vụ? Vì sao?
+ Tại sao lại dựa vào loại cây trồng để xác định thời vụ gieo trồng?
+ Tại sao khi xác định được thời vụ gieo trồng lại phải căn cứ vào tình hình phát sinh sâu, bệnh ở địa phương?
+ Hãy cho biết các loại cây trồng ứng với thời gian của các vụ gieo trồng ở địa phương em?
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS độc lập quan sát hình hoặc liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi.
- Hoạt động theo nhóm thảo luận
- Học sinh trả lời kết quả ra bảng nhóm
3
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung và chấm điểm chéo.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
- HS ghi nhận thông tin vào vở
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
I. Thời vụ gieo trồng:
 Mỗi loại cây trồng được gieo trồng vào một khoảng thời gian đó được gọi là thời vụ.
1. Căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng:
 Để xác định thời vụ gieo trồng cần phải dựa vào các yếu tố: khí hậu, loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở địa phương.
2. Các vụ gieo trồng:
 Có 3 vụ gieo trồng trong năm:
- Vụ đông xuân: tháng 11 đến tháng 4, 5 năm sau.
- Vụ hè thu: từ tháng 4 đến tháng 7.
- Vụ mùa: từ tháng 6 đến tháng 11.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách kiểm tra và xử lí hạt giống.
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu nội dung mục II-SGK-T27, nhóm cũ quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi:
- Yêu cầu học sinh đọc mục I.1 và hỏi:
+ Kiểm tra hạt giống để làm gì?
+ Theo em kiểm tra hạt giống theo tiêu chí nào?
- Giáo viên bổ sung và giảng thêm. Tiêu chí 6 thì không cần vì không phải cứ hạt to là giống tốt.
- Yêu cầu học sinh đọc mục I.2 và hỏi:
+ Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì?
+ Có bao nhiêu phương pháp xử lí hạt giống? Đặc điểm của từng phương pháp?
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS độc lập quan sát hình hoặc liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi.
- Hoạt động theo nhóm thảo luận
- Học sinh trả lời kết quả ra bảng nhóm
3
Báo cáo, thảo luận
- Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và cho điểm.
- GV kiểm tra đối chiếu PHT của các nhóm
- HS ghi nhận thông tin vào vở
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
II. Kiểm tra và xử lí hạt giống:
1. Mục đích kiểm tra hạt giống:
 Nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng đủ tiêu chuẩn đem gieo.
2. Mục đích và phương pháp xử lí hạt giống:
 Xử lí hạt giống bằng nhiệt độ và hóa chất làm cho hạt nẩy mầm nhanh và diệt trừ sâu, bệnh hại.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về Phương pháp gieo trồng.
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu học sinh đọc phần III.1 và trả lời các câu hỏi:
+ Gieo trồng cần đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật nào?
 + Thế nào là đảm bảo về mật độ,khoảng cách và độ nông sâu?
- Giáo viên treo tranh 27,28 , yêu cầu học sinh quan sát và hỏi:
+ Ở nhà em thường thấy người ta gieo trồng bằng cách nào? Cho ví dụ.
+ Theo em có mấy phương pháp gieo trồng?
+ Quan sát hình 27 và cho biết cách gieo hạt trên hình?
+ Phương pháp gieo bằng hạt thường áp dụng cho loại cây trồng nào? Cho ví dụ.
+ Hãy nêu lên ưu và nhược điểm của cách gieo hạt.
- Giáo viên treo hình 28, yêu cầu học sinh quan sát và hỏi:
+ Phương pháp trồng cây con thường áp dụng cho những loại cây trồng nào?
+ Em hãy kể ra vài loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày.
+ Ngoài 2 phương pháp nêu trên, người ta còn tiến hành trồng bằng phương pháp nào không? (hình 28a, 28b)? Em hãy cho một số ví dụ về cách trồng cây.
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS độc lập quan sát hình hoặc liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi.
- Hoạt động theo nhóm thảo luận
- Học sinh trả lời kết quả ra bảng nhóm
3
Báo cáo, thảo luận
- Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và cho điểm.
- GV kiểm tra đối chiếu PHT của các nhóm
- HS ghi nhận thông tin vào vở
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức
III. Phương pháp gieo trồng:
1. Yêu cầu kĩ thuật:
 Gieo trồng phải đảm bảo các yêu cầu về thời vụ, mật độ, khoảng cách và độ nông sâu.
2. Phương pháp gieo trồng:
 Có 2 phương pháp: 
- Gieo trồng bằng hạt.
- Gieo trồng bằng cây con.
a. Gieo bằng hạt:
- Thường áp dụng đối với cây trồng ngắn ngày (lúa, ngô, đổ rau..).
- Có 3 cách gieo hạt:
+ Gieo vãi
+ Gieo theo hàng.
+ Gieo theo hốc.
b. Trồng bằng cây con:
- Thường áp dụng rộng rãi với nhiều loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày.
- Ngoài 2 phương pháp gieo trồng trên, người ta còn tiến hành trồng bằng củ, cành, hom.
* Hoạt động 5: Tổng kết bài học 
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao 
nhiệm vụ
- GV: khái quát lại nội dung bài học
- GV cho học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm để củng cố kiến thức 
+ GV lần lượt đọc các câu hỏi:
- Xác định thời vụ gieo trồng?
- Các phương pháp gieo trồng?
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS độc ghi nhớ và nghiên cứu trả lời câu hỏi
- Ghi nhận lại các thông tin 
3
Tổng kết 
cuộc thi
- GV công bố đáp án, nhận xét phần trả lời của học sinh và cho điểm
3.3 Dặn dò, giao nhiệm vụ về nhà:
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và ôn tập kiến thức chuẩn bị cho thi học kỳ 1 
Tiết PPCT: 21	Ngày soạn : / /...........
Thực hành : Bài 17. XỬ LÍ HẠT GIỐNG 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Biết cách xử lí hạt giống bằng nước ấm.
	- Làm được các thao tác xử lí hạt giống đúng quy định.
	- Làm được các bước đúng quy trình.
2. Kỹ năng: 	- Rèn luyện các kỹ năng
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
	- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
3. Thái độ:	- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
- Có trách nhiệm áp dụng biện pháp kỹ thuật xử lí hạt giống.
4. Năng lực có thể phát triển: 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng kiến thức vào thực tế 
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1) Phương pháp dạy học:
- Phương pháp dạy học nhóm. Kĩ thuật khăn trải bàn. 
2) Thiết bị dạy học và học liệu:
 	* Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng nhóm. 
 	* Học liệu: Phiếu học tập, SGK CN 7, các hình ảnh về liên quan đến sâu, bệnh hại 
III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC:
3.1 Kiểm tra bài cũ: 
- Có mấy phương pháp gieo trồng? Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp gieo trồng bằng hạt.
- Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì? Hãy nêu các phương pháp xử lí hạt giống. Kể các đặc điểm của từng biện pháp.
3.2 Bài mới:
* Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
Hoạt động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh đem mẫu ra để trên bàn và gom lại theo từng nhóm.
- Giáo viên giới thiệu dụng cụ thực hành cho bài này và yêu cầu học sinh ghi vào tập.
- Học sinh đem mẫu.
- Học sinh lắng nghe và ghi vào tập.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
- Mẫu hạt lúa, ngô.
- Nhiệt kế.
- Phích nước nóng.
- Chậu, thùng đựng nước lả.
- Rổ.
* Hoạt động 2: Quy trình thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu 1 học sinh nghiên cứu bốn bước thực hành trong SGK trang 42 và đồng thời cho một Học sinh lên thực hành cho các bạn xem.
- Giáo viên làm mẫu lại lần nửa cho Học sinh xem.
- 1 học sinh nghiên cứu và 1 Học sinh làm thực hành.
- Học sinh quan sát.
II. Quy trình thực hành:
- Bước 1: cho hạt vào trong nước muối để loại bỏ hạt lép, hạt lửng.
- Bước 2: Rửa sạch các hạt chìm.
- Bước 3: Kiểm tra nhiệt độ của nước bằng nhiệt kế trước khi ngâm hạt.
- Bước 4: Ngâm hạt trong nước ấm.
* Hoạt động 3: Thực hành.	
Hoạt động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
- Sau đó yêu cầu từng nhóm thực hành.
- Khi các nhóm làm xong giáo viên đưa cho mỗi nhóm 1 khay và giấy lọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xếp các hạt vào khay và luôn giữ ẩm cho khay để bài sau sử dụng.
- Từng nhóm Học sinh thực hành.
- Học sinh nhận khay và giấy lọc.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
III. Thực hành:
+ Vì sao phải lọc hạt lép, hạt lửng bằng nước muối sau đó mới xử lí bằng nhiệt? Có thể lọc hạt lép bằng cách nào nữa không?
3.4. Củng cố và đánh giá giờ thực hành:
	- Yêu cầu học sinh dọn dẹp, làm vệ sinh.
	- Kết quả đã có thì cho các nhóm trao đổi và chấm điểm lẫn nhau.
3. 5. Nhận xét- dặn dò:
	- Nhận xét giờ thực hành.
	- Dặn dò: Xem trước bài 19.	
Tieát 22	Ngaøy soaïn : / /201
BÀI 19: CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
	 	- Hiểu được mục đích và nội dung của các biện pháp chăm sóc cây trồng.
2. Kỹ năng: 	- Rèn luyện các kỹ năng
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
	- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
3. Thái độ:	- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
- Có ý thức trong việc bảo vệ và chăm sóc cây trồng.
4. Năng lực có thể phát triển: 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng kiến thức vào thực tế 
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1) Phương pháp dạy học:
- Phương pháp dạy học nhóm. Kĩ thuật khăn trải bàn. 
2) Thiết bị dạy học và học liệu:
 	* Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng nhóm. 
 	* Học liệu: Phiếu học tập, SGK CN 7, các hình ảnh về liên quan đến bài học 
III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC:
3.1 Kiểm tra bài cũ: không
3.2 Bài mới:
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
 * GV đặt tình huống :
Cây trồng nếu không chăm sóc thì sóc phát triển tốt không? Vì sao?
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời
3
Báo cáo, thảo luận
- GV nhận xét câu trả lời của HS 
4
Kết luận hoặc nhận định hoặc hợp thức hóa kiến thức
- GVdẫn dắt vào bài mới: ngoài giống tốt thì việc chăm sóc cây trồng sẽ quyết định đến năng suất và chất lượng nông sản. Việc chăm sóc sẽ được tiến hành như thế nào và ở các giai đoạn nào. Chúng ta cùng nghien cứu bài 19 các biện pháp chăm sóc cây trồng.
* Hoạt động 2 : Tỉa, dặm cây.
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên giới thiệu SGK và nêu câu hỏi:
+ Tỉa cây nhằm mục đích gì? Nó có vai trò như thế nào?
+ Em hãy cho một số ví dụ về tỉa và dặm cây.
2
Thực hiện nhiệm vụ
- Hoạt động theo nhóm 
- HS độc lập quan sát hình (nếu có), hoặc liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi 
- 1 vài HS cho VD và nhận xét, các HS khác thảo luận bổ sung 
- GV và HS cùng phân tích và nhận xét câu trả lời đã nêu để đi đến kết luận
3
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
4
Kết luận hoặc nhận định hoặc hợp thức hóa kiến thức
* Vai trò:
- Loại bỏ cây bệnh, đảm bào mật độ.
- Đảm bào mật độ.
- Loại bỏ cây dại.
- Giữ cây đứng vững, hạn chế thoát nước.
- Đảm bảo đủ nước, sinh trưởng, phát triển tốt.
- Cây không thiếu nước.
- Bổ sung kịp thời chất dinh dưỡng cho cây.
I. Tỉa, dặm cây:
 Tiến hành tỉa bỏ các cây yếu, bị sâu, bệnh và dặm cây khỏe vào chổ hạt không mọc, cây bị chết để đảm bảo khoảng cách, mật độ cây trên ruộng.
* Hoạt động 3: Làm cỏ, vun xới.
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
 - Giáo viên yêu cầu học sinh theo nhóm cũ, quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+ Làm cỏ nhằm mục đích gì và có vai trò như thế nào?
+ Vun xới nhằm mục đích gì và vai trò như thế nào?
- Yêu cầu học sinh chia nhóm và thảo luận .
+ Vậy mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì?
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận liên hệ thực tế có thể trả lời câu hỏi
- Hoạt động theo nhóm 
3
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trong PHT.
- Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo PHT trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- GV đưa ra PHT đúng để kiểm tra đối chiếu PHT của các nhóm
- HS ghi nhận thông tin vào vở 
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc hợp thức hóa kiến thức
II. Làm cỏ, vun xới:
 Nhằm mục đích là:
- Diệt cỏ dại.
- Làm cho đất tơi xốp.
- Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn.
- Chống đổ.
* Hoạt động 4: Tưới, tiêu nước.
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
 Giáo viên giới thiệu có 4 cách tưới: 
+ Tưới theo hàng, vào gốc cây.
+ Tưới thấm.
+ Tưới ngập.
+ Tưới phun mưa
Giáo viên đặt câu hỏi.
+ Tưới nước nhằm mục đích gì? Nó có vai như thế nào?
2
Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- HS ghi nhận thông tin 
3
Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- GV đưa ra PHT đúng để kiểm tra đối chiếu PHT của các nhóm
- HS ghi nhận thông tin vào vở
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc hợp thức hóa kiến thức
II. Tưới, tiêu nước:
1. Tưới nước:
 Cần cung cấp đủ nước và kịp thời để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.
2. Phương pháp tưới:
 Thông thường có các cách tưới sau:
- Tưới theo hàng, vào gốc cây.
- Tưới thấm.
- Tưới ngập.
- Tưới phun mưa.
3. Tiêu nước:
 Cây trồng rất cần nước, tuy nhiên nếu thừa nước sẽ gây ngập úng và cây có thể bị chết. Trong trường hợp này phải tiến hành tiêu nước kịp thời, nhanh chóng bằng các biện pháp thích hợp.
* Hoạt động 5: Bón phân thúc.
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
 Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Bón phân thúc bằng phân hữu cơ hoai mục và phân hóa học theo những quy trình nào?
+ Em hiểu như thế nào về phân hữu cơ hoai mục?
+ Em hãy kể tên các cách bón thúc phân cho cây.
2
Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- HS ghi nhận thông tin 
3
Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- GV đưa ra PHT đúng để kiểm tra đối chiếu PHT của các nhóm
- HS ghi nhận thông tin vào vở
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc hợp thức hóa kiến thức
IV. Bón phân thúc:
 Bón phân thúc bằng phân hữu cơ hoai mục và phân hóa học theo quy trình:
- Bón phân;
- Làm cỏ, vun xới,vùi phân vào đất.
* Hoạt động 6: Tổng kết bài học ( 5 phút)
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao 
nhiệm vụ
- GV: Khái quát lại nội dung bài học
- GV đặt câu hỏi gợi nhớ lại kiến thức:
1. Đúng hay sai?
a. Lúa sau khi cấy cần chú ý tỉa, dặm để đảm bảo mật độ và khoảng cách.
b. Khi cây ngô lên cao phải chú ý làm cỏ và vun cao.
c. Cây lúa phát triển ở thời kì làm đồng cần xới gốc và vun cây.
d. Khi lúa, lạc bị sâu, bệnh hại nên bơm nước ngập hết cây sẽ diệt được sâu hại.
 2. Khi bón phân hữu cơ nên bón phân hoai để:
a. Giảm chi phí chăm sóc cây trồng.
b. Chất dinh dưỡng ở dạng dể phân hủy, cây hút dễ dàng .
c. Tạo điều kiện cho phân tiếp tục hoai mục.
d. Cả a và c.
	Đáp án: 1. (Đ): a, b. 2. b.
2
Thực hiện nhiệm vụ
- GV cho học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm để củng cố kiến thức
+ GV lần lượt đọc các câu hỏi 
+ HS trả lời theo nhóm
+ GV chốt đáp án
3
Tổng kết cuộc thi
* GV công bố đáp án, nhận xét phần trả lời của học sinh và cho điểm.
* Giao nhiệm vụ về nhà
3.3. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học
a. Hình thức kiểm tra, đánh giá
- GV đánh giá kết quả học tập của cá nhân, của nhóm thông qua kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập trên phiếu học tập. 
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm củng cố bài học
b. Công cụ kiểm tra, đánh giá.
	- Hệ thống câu hỏi phù hợp năng lực HS.
3.4. Giao nhiệm vụ về nhà:
	+ Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 20
Tieát 23	Ngaøy soaïn : / /201
BÀI 20: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
	- Hiểu được mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản.
2. Kỹ năng: 	- Rèn luyện các kỹ năng
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
	- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
3. Thái độ:	- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
- Có ý thức tiết kiệm, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch
4. Năng lực có thể phát triển: 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng kiến thức vào thực tế 
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1) Phương pháp dạy học:
- Phương pháp dạy học nhóm. Kĩ thuật khăn trải bàn. 
2) Thiết bị dạy học và học liệu:
 	* Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng nhóm. 
 	* Học liệu: Phiếu học tập, SGK CN 7, các hình ảnh về liên quan đến bài học 
III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC:
3.1 Kiểm tra bài cũ: 
	 - Mục đích của làm cỏ, vun xới là gì?
 	 - Hãy cho biết ưu và nhược điểm của các phương pháp tưới nước cho cây.
 	 - Em hãy nêu các cách bón phân thúc cho cây và kỹ thuật bón thúc.
3.2 Bài mới:
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
 * GV đặt tình huống :
Việc thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phâm nông nghiệp theo em có quan trọng không? Vì sao?
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời
3
Báo cáo, thảo luận
- GV nhận xét câu trả lời của HS 
4
Kết luận hoặc nhận định hoặc hợp thức hóa kiến thức
- GVdẫn dắt vào bài mới: Thu hoạch, bảo quản, chế biến là khâu cuối cùng trong sản xuất nông nghiệp. Các khâu này làm không tốt sẽ ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng sản phẩm và giá trị hàng hóa. Vậy để biết được cách làm tốt các khâu đó ta hãy vào bài mới.
* Hoạt động 2 : Thu hoạch.
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung mục I.1 và trả lời các câu hỏi:
+ Thu hoạch cần đảm bảo các yêu cầu thế nào?
+ Tại sao khi thu hoạch phải đảm bảo yêu cầu là đúng độ chín? Cho ví dụ cụ thể.
+ Tại sao khi thu hoạch phải nhanh gọn và cẩn thận? Cho ví vụ minh họa.
- Giáo viên treo tranh 31 yêu cầu Học sinh chia nhóm và thảo luận để trả lời các câu hỏi:
+ Nhìn hình 31a,b, c, d cho biết tên các phương pháp thu hoạch và cho ví dụ từng cách thu hoạch?
+ Em cho biết người ta thường sử dụng công cụ gì để thu hoạch.
+ Nêu lên ưu và nhược điểm giữa việc dùng công cụ thủ công và công cụ bằng cơ giới.
2
Thực hiện nhiệm vụ
- Hoạt động theo nhóm 
- HS độc lập quan sát hình (nếu có), hoặc liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi 
- 1 vài HS cho VD và nhận xét, các HS khác thảo luận bổ sung 
- GV và HS cùng phân tích và nhận xét câu trả lời đã nêu để đi đến kết luận
3
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
4
Kết luận hoặc nhận định hoặc hợp thức hóa kiến thức
I. Thu hoạch:
1. Yêu cầu:
 Để đảm bảo được số lượng và chất lượng của nông sản phải tiến hành thu hoạch đúng độ chín, nhanh gọn và can thận.
2. Thu hoạch bằng phương pháp nào?
 Tùy theo từng loại cây có cách thu hoạch khác nhau như: hái, cắt, nhổ, đào bằng phương pháp thủ công hay cơ giới.
* Hoạt động 3: Bảo quản
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục II.1 và trả lời câu hỏi:
+ Bảo quản nhằm mục đích gì?
+ Nông sản sẽ ra sao nếu không được bảo quản tốt?
- Giáo viên hỏi thêm:
+ Khi bảo quản cần đảm bảo các điều kiện nào?
+ Vì sao khi bảo quản hạt phải phơi khô, để nơi kín?
- Giáo viên bổ sung, ghi bảng.
- Yêu cầu 1 học sinh nghiên cứu trước lớp và trả lời:
+ Để bảo quản nông sản tốt ta có các phương pháp nào?
+ Tại sao lại bảo quản thông thoáng?
+ Tại sao lại bảo quản kín?
+ Bảo quản lạnh là gì? Tại sao phải bảo quản lạnh và thường áp dụng cho loại nông sản nào?
2
Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận liên hệ thực tế có thể trả lời câu hỏi
- Hoạt động theo nhóm 
3
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trong PHT.
- Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo PHT trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- GV đưa ra PHT đúng để kiểm tra đối chiếu PHT của các nhóm
- HS ghi nhận thông tin vào vở 
4
Kết luận hoặc Nhận định hoặc hợp thức hóa kiến thức
II. Bảo quản:
1. Mục đích:
 - Bảo quản nhằm hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút về chất lượng của nông sản.
2. Các điều kiện bảo quản tốt:
- Hạt hạt cần phải phơi hoặc say khô.
- Rau quả phải sạch sẽ, không giập nát.
- Kho bảo quản phải xây doing nơi khô ráo, thoáng khí, có hệ thống thông gió và phải có biện pháp để trừ mối, mọt, chuột, 
3. Phương pháp bảo quản:
 Có 3 phương pháp bảo quản:
- Bảo quản thông thoáng.
- Bảo quản kín.
- Bảo quản lạnh.
* Hoạt động 4: Chế biến
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
 - Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục III.1 và cho biết:
+ Mục đích của việc chế biến nông sản là gì?
+ Em hãy cho một vài ví dụ về các loại nông sản nhờ chế biến mà tăng giá trị và kéo dài thời gian bảo quản.
+ Chế biến có các phương pháp nào?
+ Hãy kể tên các loại rau, quả củ thường được sấy khô?
- Giáo viên giải thích quy trình sấy khô ở hình 32.
+ Cho ví dụ về một số nông sản chế biến thành bột mịn hay tinh bột?
- Giáo viên giải thích quy trình trong ví dụ.
+ Cho ví dụ về muối chua.
+ Ở nhà khi muối chua mẹ em làm như thế nào?
+ Còn sản phẩm đóng hộp thì em thấy ở loại nông sản nào?
- Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
2
Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- HS ghi nhận thông tin 
3
Báo cáo, thảo luận
-

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_15_den_29.docx