Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 49: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 49: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Hiểu được vai trò của nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội. Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản.

2. Về năng lực: Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.

3. Về phẩm chất: Có ý thức trong việc nuôi thủy sản và coi trọng phát triển ngành nuôi thủy sản.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.

2. Học sinh: Đọc SGK, chuẩn bị bài.

III. Tiến trình dạy học

 

docx 4 trang sontrang 9253
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 49: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30 Ngày soạn: ..
Tiết: 42 Ngày dạy: 
PHẦN 4: THỦY SẢN
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT NUÔI THỦY SẢN
BÀI 49: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THỦY SẢN
Môn học: Công nghệ; lớp: 7.
Thời gian thực hiện: 1 tiết.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Hiểu được vai trò của nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội. Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản.
2. Về năng lực: Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.
3. Về phẩm chất: Có ý thức trong việc nuôi thủy sản và coi trọng phát triển ngành nuôi thủy sản.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.
2. Học sinh: Đọc SGK, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (5 phút)
1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs. Cho HS hiểu được giá trị của việc có rừng.
2. Nội dung: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Trình bày miệng.
4. Tổ chức thực hiện:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Vắc xin là gì?
Câu 2: Tác dụng của vắc xin?
HS lắng nghe
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
*Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng
*Đánh giá kết quả: 
-Hs nhận xét, bổ sung
GV đánh giá cho điểm.
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới. (25 phút).
* Vai trò của nuôi thủy sản.
1. Mục tiêu: Hiểu được vai trò của nuôi thủy sản.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi:
Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK 
_ Treo tranh 
_ Giáo viên hỏi:
_ Học sinh đọc bài và trả lời.
_ Học sinh quan sát.
_ Học sinh trả lời:
+ Nuôi thuỷ sản là nuôi những con vật gì?
+ Nhìn vào hình a, cho biết hình này nói lên điều gì?
+ Nhà em thường dùng những món ăn nào ngoài những món này?
+ Vậy vai trò thứ nhất của nuôi thuỷ sản là gì?
+ Hình b nói lên điều gì?
+ Những loại thuỷ sản nào có thể xuất khẩu được?
+ Vai trò thứ 2 của nuôi thuỷ sản là gì? 
+ Hình c nói lên điều gì? 
+ Người ta thường thả cá vào trong lu để làm gì?
+ Vai trò thứ 3 của nuôi thuỷ sản là gì? 
+ Bột cá tôm dùng để làm gì?
+ Bột cá tôm cung cấp chất gì?
+ Ở địa phương em có nuôi những loài thủy sản nào?
+ Tại sao người ta không nuôi cá linh, cá chốt?
_ Giáo viên tiểu kết ghi bảng.
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện hs trình bày kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
* Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta.	
1. Mục tiêu: Hiểu được một số nhiệm vụ của nuôi thủy sản.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu sgk thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi: 
_ Yêu cầu học sinh đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi:
+ Muốn nuôi thủy sản cần có những điều kiện gì?
+ Tại sao phải khai thác tối đa tiềm năng mặt nước và giống nuôi?
+ Cần chọn giống nuôi như thế nào?
+ Tại sao nói nước ta có điều kiện thuận lợi nuôi thủy sản?
+ Muốn chăn nuôi thủy sản có hiệu quả ta cần phải làm gì?
 _ Giáo viên hỏi:
+ Hiện nay người ta nuôi loài thủy sản nào nhiều nhất?
+ Vậy nhiệm vụ thứ nhất của nuôi thủy sản là gì?
_ Giáo viên tiểu kết ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II. 2 SGK và trả lời câu hỏi.
 + Cho biết vai trò quan trọng của thủy sản đối với con người?
+ Thủy sản tươi là thế nào?
+ Thủy sản khi cung cấp cho tiêu thụ phải như thế nào?
 + Cung cấp thực phẩm tươi sạch nhằm mục đích gì?
 + Nhiệm vụ thứ 2 của nuôi thủy sản là gì?
_ Giáo viên nhận xét, chốt lại kiến thức. 
_ Yêu cầu học sinh đọc mục II.3 SGK và cho biết:
 + Để phát triển toàn diện ngành nuôi thủy sản cần phải làm gì?
_ Giáo viên bổ sung. Đó là nhiệm vụ thứ 3.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh lặp lại 3 nhiệm vụ của nuôi thủy sản.
-HS: Lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
Dự kiến trả lời:
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày kết quả
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
I. Vai trò của nuôi thuỷ sản.
 Có 4 vai trò:
 _ Cung cấp thực phẩm cho con người.
 _ Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu.
_ Làm sạch môi trường nước.
_ Cung cấp thức ăn chongành chăn nuôi.
II. Nhiệm vụ của nuôi thủy sản ở nước ta:
 Có 3 nhiệm vụ chính 
_ Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi 
_ Cung cấp thực phẩm tươi sạch.
_ Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (3 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức của HS.
2. Nội dung: Hđ cá nhân. Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: HS trình bày miệng.
4. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi: 
Học sinh đọc phần ghi nhớ 
Tóm tắt lại nội dung chính của bài? 
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức.
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (5 phút)
1. Mục tiêu: Nắm vững lại kiến thức.
2. Nội dung: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Bài làm cá nhân.
4. Tổ chức thực hiện:
GV đưa ra bài tập : ở gia đình em thường nuôi những thủy sản nào?
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân:
*Báo cáo kết quả:
- HS lên bảng làm bài 
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng, sáng tạo (nếu có) (5 phút)
* Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức.
* Nhiệm vụ: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân...
* Phương thức hoạt động: Phiếu học tập cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
Về nhà em hãy tìm hiểu qua mạng internet, qua sách báo trả lời câu hỏi.
GV đưa ra bài tập.
Gv: hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà cho hs
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.
IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học (2 phút)
1. Tổng kết.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà. 
- Về nhà học bài.
- Đọc, chuẩn bị bài 50 môi trường nuôi thủy sản.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_49_vai_tro_nhiem_vu_cua_nuoi_thu.docx