Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 30+31: Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi và giống vật nuôi - Năm học 2020-2021

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 30+31: Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi và giống vật nuôi - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Hiểu được vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi trong nền kinh tế và một số nhiệm vụ phát triển chăn nuôi của nước ta trong thời gian tới. Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi và cơ sở kha học để phân loại giống vật nuôi.

2. Về năng lực: Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.

3. Về phẩm chất: Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, phóng to sơ đồ 7 SGK, soạn giáo án.

2. Học sinh: Đọc SGK, xem hình vẽ 50, sơ đồ 7 SGK.

III. Tiến trình dạy học

 

docx 7 trang sontrang 6241
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 30+31: Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi và giống vật nuôi - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22 Ngày soạn: ..
Tiết: 26 Ngày dạy: 
PHẦN III : CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI
BÀI 30 & 31: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI &
GIỐNG VẬT NUÔI
Môn học: Công nghệ; lớp: 7.
Thời gian thực hiện: 1 tiết.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Hiểu được vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi trong nền kinh tế và một số nhiệm vụ phát triển chăn nuôi của nước ta trong thời gian tới. Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi và cơ sở kha học để phân loại giống vật nuôi.
2. Về năng lực: Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.
3. Về phẩm chất: Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, phóng to sơ đồ 7 SGK, soạn giáo án.
2. Học sinh: Đọc SGK, xem hình vẽ 50, sơ đồ 7 SGK.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (5 phút)
1. Mục tiêu: Cho HS hiểu được lợi ích của chăn nuôi đối với kinh tế gia đình. 
2. Nội dung: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Trình bày miệng.
4. Tổ chức thực hiện:
GV nêu câu hỏi
? Ở GĐ em thường nuôi những con vật nuôi nào? Nuôi với số lượng bao nhiêu
? Nuôi những con vật nuôi đó có lợi ích gì đối với kinh tế của GĐ em
- Học sinh tiếp nhận 
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
- Giáo viên quan sát các nhóm tl.
- Dự kiến sản phẩm.
+ Nuôi lợn, gà, vịt . Với quy mô hộ gia đình, trang trại 
+ Tăng thêm thu nhập cho gia đình, phát triển kinh tế gia đình
*Báo cáo kết quả dại diện một nhóm trả lời
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
-> Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
GV nhận xét và giới thiệu bài 
Chăn nuôi là 1 ngành sản xuất chủ đạo của nền NN nước ta. Nó có chức năng chuyển hóa những sản phẩm của trồng trọt và phế, phụ phẩm của 1số ngành CN chế biến thực phẩm thành sản phẩm chăn nuôi có giá trị cao. Vậy muốn hiểu vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ntn, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới. (25 phút).
* Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi.
1. Mục tiêu: Biết được vai trò của chăn nuôi.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
C1: GV yc HS nc nội dung H50a, b, c, d HĐN sau đó điền vào phiếu học tập nội dung các hình trên mô tả những vai trò gì của ngành chăn nuôi?
C2: Em hãy lấy Vd xác định vai trò của một vài vật nuôi cụ thể ở địa phương 
Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các nhóm tl
- Dự kiến sản phẩm
C1: + Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
 Cung cấp thực phẩm(thịt,trứng,sữa) phục vụ đời sống.
 Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò, ngựa.
Cung cấp phân bón cho cây trồng.
 Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y dược và xuất khẩu
C2: Lợn,gà,ngan, ..cung cấp thịt,trứng,..
-Trâu,bò cung cấp phân bón,sức kéo, thịt, ..
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng.
GV mở rộng 
?Theo em giữa ngành chăn nuôi và ngành trồng trọt có mối quan hệ với nhau ntn.
- HS trả lời 
=>Gv chính xác hóa,KL:Hai ngành có quan hệ hỗ trợ nhau:
+Chăn nuôi cung cấp sức kéo,phân bón cho trồng trọt.
+Trồng trọt cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
* Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới.
1. Mục tiêu: Biết được nhiệm vụ của ngành chăn nuôi.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn. Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 và trả lời câu hỏi.
C1 ? Hãy mô tả nhiệm vụ phát triển chăn nuôi của nước ta trong thời gian tới 
Gv yc HS liên hệ thực tế ? 
C2 ?Ở địa phương em có những quy mô chăn nuôi nào? Gia đình nuôi những con vật nào?
C3 ? Thế nào là sản phầm chăn nuôi sạch ?
Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các nhóm tl
- Dự kiến sản phẩm
C1: + Phát triển chăn nuôi toàn diện (Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô).
+ Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất (giống như giống ngoại nhập, thức ăn, chăm sóc thú y như tiêm phòng chữa trị bệnh).
Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và quản lý (Về cơ sở vật chất như tạo điều kiện cho nhân dân vay vốn , năng lực cán bộ như đào tạo kĩ sư ,bác sĩ thú y ,kĩ sư nông nghiệp )
C2: Chăn nuôi quy mô nhỏ ,trang trại 
+ Nuôi chủ yếu như: lợn, gà, vịt trâu, bò
C3: Sản phẩm chăn nuôi sạch là sản phẩm không chứa các chất đôc hại như kháng sinh, hoocmoon tăng trưởng
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
Bài 31 Giống vật nuôi.
* Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi.
1. Mục tiêu: Biểt được vai trò của giống và phân loại giống.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV treo bảng phụ ghi các đặc điểm của 1 số giống vật nuôi lên bảng cho HS quan sát.
Giống vật nuôi
Đặc điểm ngoại hình và hướng sx
1/Vịt cỏ
-Lấy trứng.
-Tầm vóc nhỏ
bé,nhanh nhẹn,lông có nhiều màu.
2/Bò sữa Hà Lan
-Màu lông lang trắng đen.
-Sản lượng sữa cao.
3/Lợn Lanđrát
-Thân dài,tai to rủ xuống trước mặt.
-Tỉ lệ thịt nạc cao.
C1: GV yêu cầu học sinh HĐN hoàn thành bài tập sau vào phiếu học tập : Em hãy điền các từ sau: ngoại hình, năng suất, chất lượng sản phẩm vào chỗ trống cho phù hợp
-Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm .giống nhau, có .và như nhau, có tính di truyền ổn định có số lượng cá thể nhất định
C2: Em hãy lấy Vd về giống vật nuôi và nêu đặc điểm ngoại hình của chúng 
HS: Lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm:
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
Dự kiến trả lời:
+ C1: Ngoại hình, năng suất và chất lượng sản phẩm
C2: 
- Gà ri
- Lợn móng cái
- chân thấp, bé, lông màu đỏ thẫm, đen
- Thấp, bụng xệ, má nhăn.
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi
? để phân loại giống vật nuôi người ta dựa vào những tiêu chí nào? Mỗi tiêu chí hãy lấy VD
-HS: Lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi:
Dự kiến trả lời:
a) Theo địa lý
b) Theo hình thái ngoại hình
c) Theo mức độ hoàn thiện của giống.
d) Theo hướng sản xuất.
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
* Tìm hiểu vai trò của giống trong chăn nuôi.
1. Mục tiêu: Hiểu được vai trò của giống trong chăn nuôi
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
-Gv giới thiệu bảng năng suất chăn nuôi của 1 số giống vật nuôi(SGK-T85)
- GV: yc HĐN trả lời câu hỏi sau
?Theo em năng suất trứng của gà Logo khác nhau là do đâu.
?Ngoài yếu tố giống thì năng suất của chăn nuôi còn phụ thuộc vào yếu tố nào nữa 
-GV giới thiệu bản tỉ lệ mỡ sữa của 1 số giống vật nuôi(SGK)
?Theo em tỉ lệ mỡ trong sữa của trâu Mu-ra,bò Hà Lan,bò Sin là do yếu tố nào quyết định.
? Qua câu hỏi trên em cho biết giống có vai trò gì trong chăn nuôi?
HS: Lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm:
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
Dự kiến trả lời:
- Do giống- yếu tố di truyền 
- Thức ăn nuôi dưỡng chăm sóc 
- Di truyền của giống
= Kl Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
I. Vai trò của chăn nuôi.
- Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
a) Cung cấp thực phẩm(thịt,trứng,sữa) phục vụ đời sống.
b) Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò, ngựa.
c) Cung cấp phân bón cho cây trồng.
d) Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y dược và xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta.
- Phát triển chăn nuôi toàn diện 
( Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô ).
- Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất ( giống, thức ăn, chăm sóc thú y ).
- Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và quản lý ( Về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ )
- Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
I. Khái niệm về giống vật nuôi.
1. Thế nào là giống vật nuôi.
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.
VD
- Gà ri
- Lợn móng cái
- chân thấp, bé, lông màu đỏ thẫm, đen
- Thấp, bụng xệ, má nhăn.
2. Phân loại giống vật nuôi.
a) Theo địa lý
b) Theo hình thái ngoại hình
c) Theo mức độ hoàn thiện của giống.
d) Theo hướng sản xuất. 
II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
1) Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
- ( Bảng 3 SGK )
2). Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (3 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức của HS về kĩ thuật khai thác rừng.
2. Nội dung: Hđ cá nhân. Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: HS trình bày miệng.
4. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân để hoàn thành phiếu học tập sau: 
 Hãy đánh dấu X vào ô trống thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi?
Cung cấp thịt trứng sữa cho con người 
Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí
Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ 
Phát triển chăn nuôi toàn diện
Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất
Tăng nhanh khối lượng và chất lượng sản phẩm 
- Học sinh tiếp nhận suy nghĩ trả lời 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Giáo viên q/s,hd
- Dự kiến sản phẩm:
Các ý b, d, e, f
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-GV hệ thống nội dung bài học, mục tiêu cần đạt được.
- GV: Hệ thống lại bài, tổng kết đánh giá.
Bài 31 Giống vật nuôi.
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức của HS.
2. Nội dung: Hđ cá nhân. Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: HS trình bày miệng.
4. Tổ chức thực hiện:
GV nêu câu hỏi 
Câu 1: Thế nào là giống vật nuôi ? Em hãy lấy VD
Câu 2: Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
HS: Lắng nghe câu hỏi
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Giáo viên q/s,hd
- Dự kiến sản phẩm:
 C1- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.
 C2: Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
 *Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (5 phút)
1. Mục tiêu: Nắm vững được vai trò nhiệm vụ chăn nuôi.
2. Nội dung: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Bài làm cá nhân.
4. Tổ chức thực hiện:
GV đưa ra các câu hỏi 
Câu 1: Sử dụng phân chuồng có vai trò gì trong cải tạo đất? Làm thế nào để giữ vệ sinh môi trường khi sử dụng phân chuồng ?
Câu 2: Theo em khi xây dựng quy mô trang trại lớn có ảnh hưởng đến môi trường sống xung quanh không? Nếu có em có những biện pháp nào để hạn chế tình trạng trên.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Giáo viên q/s, hd
- Dự kiến sản phẩm:
C1: Tạo lớp mùn cho đất cung cấp các chất dinh dưỡng. Khi sử dụng phân chuồng ta nên ủ phân trước khi sử dụng 
C2: Làm ô nhiễm môi trường xung quanh.
BP: Nên xây hầm bioga. Không xả chất thải ra môi trường, thường xuyên rửa chuồng trại đảm bảo vệ sinh.
 *Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 31 Giống vật nuôi.
1. Mục tiêu: Nắm vững đăc điểm của giống nuôi.
2. Nội dung: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Bài làm cá nhân.
4. Tổ chức thực hiện:
Hình thức tổ chức hoạt động: GV cho HS thực nhóm để làm bài.
GV nêu câu hỏi 
Câu 1? Ở gia đình em có nuôi những giống vật nuôi nào? Những giống vật nuôi này có đặc điểm gì ?
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân:
*Báo cáo kết quả:
- HS lên bảng làm bài 
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng, sáng tạo (nếu có) (5 phút)
* Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức thực tế về khai thác rừng.
* Nhiệm vụ: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân...
* Phương thức hoạt động: Phiếu học tập cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
Về nhà em hãy tìm hiểu qua mạng internet, qua sách báo trả lời câu hỏi
GV nêu câu hỏi
? Em làm thế nào để mọi người dân nhận thức được vấn đề giữ gìn môi trường trong chăn nuôi 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.
IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học (2 phút)
1. Tổng kết.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà. 
- Học bài. 
- Xem đọc trước bài 32 sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_3031_vai_tro_va_nhiem_vu_phat_tr.docx