Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 47+48: Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi và thực hành nhận biết một số loại vắc xin

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 47+48: Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi và thực hành nhận biết một số loại vắc xin

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Biết được khái niệm và tác dụng của vắc xin. Biết được cách sử dụng vắc xin để phòng trị bệnh cho vật nuôi. Nhận biết tên, đặc điểm và sử dụng được một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm.

2. Về năng lực: Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.

3. Về phẩm chất: Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc phòng bệnh cho vật nuôi. Vận dụng vào thực tiễn sản xuất của gia đình và địa phương, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng vắxin phòng dịch cho gia súc, gia cầm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.

2. Học sinh: Đọc SGK, chuẩn bị bài.

III. Tiến trình dạy học

 

docx 4 trang sontrang 7420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 47+48: Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi và thực hành nhận biết một số loại vắc xin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30 Ngày soạn: ..
Tiết: 41 Ngày dạy: 
BÀI 47 & 48: VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI & 
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI VẮC XIN
Môn học: Công nghệ; lớp: 7.
Thời gian thực hiện: 1 tiết.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Biết được khái niệm và tác dụng của vắc xin. Biết được cách sử dụng vắc xin để phòng trị bệnh cho vật nuôi. Nhận biết tên, đặc điểm và sử dụng được một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm.
2. Về năng lực: Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.
3. Về phẩm chất: Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc phòng bệnh cho vật nuôi. Vận dụng vào thực tiễn sản xuất của gia đình và địa phương, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng vắxin phòng dịch cho gia súc, gia cầm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.
2. Học sinh: Đọc SGK, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (5 phút)
1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs. Cho HS hiểu được giá trị của việc có rừng.
2. Nội dung: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Trình bày miệng.
4. Tổ chức thực hiện:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Những nguyên nhân nào gây ra bệnh cho vật nuôi? 
Câu 2: Em hãy nêu các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi? 
HS lắng nghe
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
C1: - Có 2 căn cứ để phân loại bệnh.
+ Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vật( Vi rút, vi khuẩn..) gây ra
+ Bệnh không truyền nhiễm: Do vật ký sinh như giun, sán, ve...gây ra không lây lan thành dịnh.
C2: - Chăm sóc chu đáo cho từng loại vật nuôi. 
- Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin 
- Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
- Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi.
*Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng
*Đánh giá kết quả: 
-Hs nhận xét, bổ sung
GV đánh giá cho điểm.
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Bảo vệ vật nuôi có ý nghĩa rất lớn trong chăn nuôi. Với phương châm phòng bệnh hơn chữa bệnh thì việc hiểu về vacxin và biết cách sử dụng vacxin đúng có tác dụng rất hữu hiệu trong việc bảo vệ vật nuôi. Bài hôm nay chúng ta đi giải quyết vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới. (25 phút).
* Tìm hiểu tác dụng của vắc xin.
1. Mục tiêu: Hiểu được vắc xin là gì và tác dụng của vắc xin.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi , hs hoạt động cặp đôi.
 Các em có biết vắc xin là gì?
 Em hãy quan sát hình 73 về cách xử lí mầm bệnh để chế vắc xin và trả lời câu hỏi
ThẾ nào là vắc xin chết và vắc xin nhược độc? 
-HS: Lắng nghe câu hỏi và thảo luận cặp đôi.
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm học sinh .
Dự kiến trả lời:
 - Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắc xin. Vắc xin được chế từ chính mầm bệnh( vi khuẩn hoặc vi rút) gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa.
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
GV mở rộng : Tại sao khi tiêm vắc xin tụ huyết trùng cho gà thì gà không mắc bệnh tụ huyết trùng nữa? 
GV hướng dẫn HS thảo luận.
* Tìm hiểu một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin.
1. Mục tiêu: Hiểu được cách bảo quản và sử dụng vắc xin. 
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu sgk thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi: 
Vì sao cần phải bảo quản vắc xin?
Khi sử dụng vắc xin cần chú ý như thế nào?
-HS: Lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
Dự kiến trả lời:
1. Bảo quản
- Nhiệt độ bảo quản thích hợp phải theo sự chỉ dẫn trên nhãn thuốc.
- Đã pha phải dùng ngay.
2. Sử dụng
- Chỉ dùng vắc xin cho vật nuôi khỏe.
- Phải dùng đúng vắc xin
- Dùng vắc xin xong phải theo dõi vật nuôi 2- 3h tiếp theo
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày kết quả
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
I. Tác dụng của vắc xin.
1. Vắc xin là gì?
- Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắc xin. Vắc xin được chế từ chính mầm bệnh( vi khuẩn hoặc vi rút) gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa.
2. Tác dụng của vắc xin.
- Cơ thể vật nuôi chống được bệnh, khỏe mạnh vì có đáp ứng miễn dịch tức là cơ thể sinh ra kháng thể.
- Bài tập: vắc xin, kháng thể, tiêu diệt mầm bệnh, , miễn dịch.
II. Một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin.
1. Bảo quản.
- Nhiệt độ bảo quản thích hợp phải theo sự chỉ dẫn trên nhãn thuốc.
- Đã pha phải dùng ngay.
2. Sử dụng.
- Chỉ dùng vắc xin cho vật nuôi khỏe.
- Phải dùng đúng vắc xin.
- Dùng vắc xin xong phải theo dõi.
- Dùng vắc xin xong phải theo dõi vật nuôi 2- 3h tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (3 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức của HS.
2. Nội dung: Hđ cá nhân. Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: HS trình bày miệng.
4. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi: 
- Em cho biết vắc xin là gì? Lấy 1 ví dụ về loại vắc xin mà em biết.
- Khi sử dụng vắc xin cần chú ý điều gì? 
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức:
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (5 phút)
1. Mục tiêu: Nắm vững khái niệm về bệnh, nguyên nhân gây ra bệnh và các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi.
2. Nội dung: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Bài làm cá nhân.
4. Tổ chức thực hiện:
GV đưa ra bài tập: ở gia đình em có dùng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi không và thường dùng loại vắc xin nào? 
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân:
*Báo cáo kết quả:
- HS lên bảng làm bài 
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng, sáng tạo (nếu có) (5 phút)
* Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức.
* Nhiệm vụ: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân...
* Phương thức hoạt động: Phiếu học tập cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
Về nhà em hãy tìm hiểu qua mạng internet, qua sách báo trả lời câu hỏi.
GV đưa ra bài tập: Về nhà em tìm hểu một số loại vắc xin dùng phòng bệnh cho vật nuôi trong gia đình em?
Gv: hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà cho hs
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.
IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học (2 phút)
1. Tổng kết.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà. 
- Về nhà học bài.
- Đọc, chuẩn bị bài 49 vai trò, nhiệm vụ nuôi thủy sản.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_4748_vac_xin_phong_benh_cho_vat.docx