Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 37: Thức ăn vật nuôi

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 37: Thức ăn vật nuôi

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.

2. Về năng lực: Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.

3. Về phẩm chất: Có ý thức học tập say sưa, có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.

2. Học sinh: Đọc SGK, chuẩn bị bài.

III. Tiến trình dạy học

 

docx 5 trang sontrang 5780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 37: Thức ăn vật nuôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25 Ngày soạn: ..
Tiết: 31 Ngày dạy: 
BÀI 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI
Môn học: Công nghệ; lớp: 7.
Thời gian thực hiện: 1 tiết.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.
2. Về năng lực: Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.
3. Về phẩm chất: Có ý thức học tập say sưa, có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.
2. Học sinh: Đọc SGK, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (5 phút)
1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs. Cho HS hiểu được giá trị của việc có rừng.
2. Nội dung: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Trình bày miệng.
4. Tổ chức thực hiện:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
 C1: Gia đình em chăn nuôi những loại gia súc và gia cầm nào ?
 C2: Những vật nuôi này gia đình em thường cho ăn những thức ăn gì?
HS lắng nghe
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
C1: HS: Gà ,vịt 
C2: HS trả lời 
*Báo cáo kết quả: Hs trình bầy miệng
*Đánh giá kết quả:
- Hs nhận xét bổ xung
Gv đánh giá cho điểm
- Gv nhận xét dẫn dắt vào bài: Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cho mọi hoạt động sống của con vật như sinh trưởng phát triển sản xuất ra sản phẩm như thịt trứng sữa. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Nguồn gốc và thành phần như thế nào chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới. (25 phút).
I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
1. Mục tiêu: Hiểu được nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi
- Gv nêu câu hỏi
C1: Nhìn vào tranh vẽ hãy cho biết con trâu,con lợn,con gà đang ăn gì.
C2: Kể tên các loại thức ăn của trâu bò,gà, lợn
C3: Vậy thế nào là thức ăn vật nuôi.
C4: Lợn,gà có ăn được rơm khô không.Vì sao
C5: Tại sao trâu ,bò tiêu hóa được rơm,rạ,cỏ khô.
HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
Dự kiến câu trả lời:
C1: con trâu đang ăn rơm, con lợn đang ăn cám, con gà đang nhặt thóc.
C2: - TA của trâu bò là cây cỏ, rơm..
- TA của lợn là cám, bã, thức ăn hỗn hợp
- TA của gà là lúa, ngô, côn trùng, sâu bọ
C3: -Là sản phẩm có nguồn gốc từ ĐV,TV và chất khoáng,cung cấp năng lượng,các chất dd cần thiết cho vật nuôi tồn tại và phát triển.
C4: không ăn được vì cơ quan tiêu hóa của lợn,gà không tiêu hóa được rơm khô.
C5: vì trong dạ cỏ của trâu,bò có hệ vi sinh vật.Nhờ hệ vi sinh vật này mà rơm,rạ,cỏ khô được tiêu hóa hết.
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
*Chuyển giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi
- Gv nêu câu hỏi
C1: Hãy cho biết thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu.
C2: GV y/c HS n/c nội dung mục 2trong SGKvà quan sát H64 và làm bài tập sau theo nhóm 
Nguồn gốc
Tên các loại t/ăn
Thực vật 
Động vật
Chất khoáng
 *Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
Dự kiến câu trả lời:
C1: từ thực vật, động vật và chất khoáng:
C2:
Nguồn gốc
Tên các loại t/ăn
Thực vật 
Cám gạo, ngô vàng, bột sắn, khô dầu đậu tương
Động vật
Bột cá
Chất khoáng
Premic khoáng, premic vitamin
- GV giới thiệu:Thóc,gạo,ngô giàu chất tinh bột người ta gọi là thức ăn tinh; rau, cỏ, rơm... có nhiều chất xơ gọi là thức ăn thô.Ngoài ra từ TV còn có thức ăn ủ xanh.
+ Từ ĐV là loại thức ăn được chế biến từ các nguyên liệu là ĐV như: bột cá,bột tôm...
+ Chất khoáng:cung cấp thêm vật nuôi các chất: Ca, Na, P...
- GV giải thích:Thức ăn hỗn hợp là loại thức ăn được tổng hợp từ rất nhiều loại thức ăn có nguồn gốc ĐV,TV,chất khoáng 
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
1. Mục tiêu: Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
Gv treo bảng thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi
- Gv nêu câu hỏi
C1: Có bao nhiêu loại thức ăn cho vật nuôi?
C2: Các loại thức ăn đều có đặc điểm chung nào?
C3: Vẽ 5 hình tròn hình 65 sgk/101 yêu cầu học sinh nhận biết tên của từng loại thức ăn được hiển thị.
HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
Dự kiến câu trả lời:
C1: Có 5 loại 
C2: đều có nước, protein, lipit, gluxit, khoáng và vitamin
C3: a- rau muống, b- rơm lúa, c- khoai lang củ, d- ngô hạt, e- bột cá.
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng.
I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
1. Thức ăn vật nuôi.
- Là sản phẩm có nguồn gốc từ ĐV,TV và chất khoáng,cung cấp năng lượng,các chất dd cần thiết cho vật nuôi tồn tại và phát triển.
VD: rơm, rạ, ...
KL: Vật nuôi chỉ ăn được những thức ăn nào phù hợp với đặc điểm sinh lý tiêu hoá của chúng.
2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
- Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng:
+Thức ăn từ TV: thức ăn tinh, thức ăn thô,thức ăn ủ xanh,....
+Thức ăn từ ĐV: bột cá,bột tôm,....
+THức ăn từ chất khoáng cung cấp Ca, Na, P...
II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
- Trong bảng có 5 loại thức ăn.
+ Thức ăn động vật giàu prôtin: bột cá.
+ Thức ăn thực vật: Rau xanh
+ Thức ăn củ: Khoai lang
+ Thức ăn có hạt: Ngô
+ Thức ăn xơ: Rơm, lúa.
- Trong thức ăn đều có nước, prôtêin, gluxít, lipít, chất khoáng.
- Tuỳ vào loại thức ăn mà thành phần và tỷ lệ dinh dưỡng khác nhau.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (3 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức của HS.
2. Nội dung: Hđ cá nhân. Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: HS trình bày miệng.
4. Tổ chức thực hiện:
- Gv yêu cầu cá nhân hs trả lời câu hỏi:
 C1: Nguồn gốc của mỗi loại thức ăn vật nuôi?
 C2: Trong mỗi loại thức ăn vật nuôi gồm những thành phần nào?
- Hs: hệ thống lại kiến thức
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức
*Báo cáo kết quả:
Hs trình bầy nhanh
*Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (5 phút)
1. Mục tiêu: Nắm vững được nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi để vận dụng vào thực tiễn.
2. Nội dung: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Bài làm cá nhân.
4. Tổ chức thực hiện:
GV đưa ra câu hỏi
? Em hãy phân tích thức ăn mà gia đình em cho vật nuôi ăn gồm có những thành phần dinh dưỡng nào.
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS Làm việc cá nhân
* Báo cáo kết quả:Hs đứng tại chỗ trả lời
* Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Gv nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng, sáng tạo (nếu có) (5 phút)
* Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức thực tế về khai thác rừng.
* Nhiệm vụ: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân...
* Phương thức hoạt động: Phiếu học tập cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
Về nhà em hãy tìm hiểu qua mạng internet, qua sách báo trả lời câu hỏi
Gv: hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà cho hs
- Em hãy tìm đọc 1 số loại thức ăn tốt cho vật nuôi. Nêu tên.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.
IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học (2 phút)
1. Tổng kết.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà. 
- Về nhà học bài. Đọc và xem trước bài 38 vai trò của thức ăn đối với vật nuôi.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_37thuc_an_vat_nuoi.docx