Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2020-2021

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2020-2021

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nêu khái niệm, thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng thái, nguồn gốc, vai trò đối với cây trồng.

2. Kĩ năng.

- Trình bày được các khái niệm, thành phần của đất trồng

3. Thái độ.

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trư¬¬ờng đất.

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

+SGK, TLTK, mô hình.

 + Bảng phụ, s¬ưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.

2. Học sinh: Dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời các câu hỏi.

4. Năng lực hướng tới

- Năng lực tự chủ và tự học: vận dụng các nội dung đã học vào thực tiễn.

C. PHƯƠNG PHÁP

- Gv sử dụng các phương pháp:

+ PPDH gợi mở - vấn đáp

+ PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề

+ PPDH luyện tập, thực hành

D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:

 Kiểm tra sĩ số lớp:.

2.Kiểm tra bài cũ:

H1: Nêu vai trò của trồng trọt

H2: Nhiệm vụ của trồng trọt trong nền kinh tế quốc dân

3. Bài mới:

Đặt vấn đề vào bài mới.

Hàng ngày mỗi người phải sử dụng đến lương thực thực phẩm. Để có nhiều thực phẩm như thịt, sữa, trứng, cần phải có nhiều sp từ thực vật, muốn có nhiều sp từ thực vật phải có trồng trọt, muốn trồng trọt thì phải có đất trồng. Ta vào tiết học hôm nay : ‘ Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng ‘

 

doc 14 trang sontrang 4790
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06 /9/2020
Ngày giảng: 
Tiết 1 ĐẤT TRỒNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với đời sống của con người, lấy được VD minh hoạ
- Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành công nghiệp chế biến, ngành thương mại, lấy được VD minh hoạ.
- Nêu và giải thích được các biện pháp thực hiện nhiệm vụ tăng số lượng sản phẩm trồng trọt, tăng chất lượng sản phẩm trồng trọt.
- Trình bày được vai trò của đất đối với sự tồn tại, phát triển của cây trồng.
2. Kĩ năng.
- Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành trồng trọt là tạo được sản phẩm ngày càng nhiều, ngày càng có chất lượng tốt để cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho nhân dân, dự trữ lương thực, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, cung cấp nguyên liệu phát triển ngành công nghiệp thực phẩm và có nhiều hàng hoá tốt xuất khẩu. 
3. Thái độ.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực tự chủ và tự học: vận dụng các nội dung đã học vào thực tiễn.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
 +SGK, TLTK, mô hình.
 +Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
2.Học sinh : 
+ Dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời các câu hỏi.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Gv sử dụng các phương pháp: 
+ PPDH gợi mở - vấn đáp
+ PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề
+ PPDH luyện tập, thực hành 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
	1. Ổn định tổ chức: 
	Kiểm tra sĩ số lớp ......................................................................... 
	2.Kiểm tra bài cũ:
	Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới:’
 Giới thiệu bài mới.
Hàng ngày mỗi người phải sử dụng đến lương thực thực phẩm. Để có nhiều thực phẩm như thịt, sữa, trứng, cần phải có nhiều sản phẩm từ thực vật, muốn có nhiều sản phẩm từ thực vật phải có trồng trọt, muốn trồng trọt thì phải có đất trồng. Như vậy trồng trọt đã có vai trò ntn ? Và có nhiệm vụ gì đối với sự phát triển của XH và đời sống con người ?. Ta vào tiết học hôm nay : ‘Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt ‘
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt trong nền KT.
G : Giới thiệu hình 1 SGK
? Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết vai trò thứ 1, 2, 3, 4 của trồng trọt là gì ?
H : Thảo luận nhóm
G : Gọi đại diện từng nhóm lên trả lời câu hỏi
H : Các nhóm góp ý kiến.
G: Nhận xét và chốt lại.
G : Giới thiệu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp.
H: Nghe giảng.
? Em hãy kể 1 số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em.
? Em hãy nêu 1 số nông sản ở nước ta đã xuất khẩu ra thị trường thế giới.
I. Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt
I.1. Vai trò của trồng trọt
 1. Cung cấp : lương thực, thực phẩm cho con người.
 2. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
 3. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
 4. Cung cấp nông sản xuất khẩu.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt.
? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy cho biết SX nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào 
? Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc, là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào .
? Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt, là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào .
? Trồng cây mía, cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho nhà máy là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào .
? Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho XD và công nghiệp làm giấy.
? Trồng cây đặc sản chè, cafê để lấy nguyên liệu để xuất khẩu là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào ?
? Vậy nhiệm vụ của trồng trọt là gì .
H : Trả lời câu hỏi.
I.2. Nhiệm vụ của trồng trọt.
1. Cung cấp cây lương thực.
2. Cung cấp thực phẩm.
3. Nguyên liệu cho CN
 4. Nông sản để xuất khẩu.
- Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt 
G : Treo bảng phụ ghi bảng SGK
 H : Suy nghĩ và lên bảng điền
 - Khai hoang lấn biển.
 -Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng.
 - Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
? Mục đích cuối cùng của các biện pháp đó là gì .
H : trả lời câu hỏi.
I.3. Để thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp 
gì ?
- Tăng diện tích cây trồng.
- Tăng lượng nông sản.
- Tăng năng suất cây trồng
4. Củng cố : 
 - Gọi 2 H đọc phần ghi nhớ cuối bài.
 - G nêu các câu hỏi cuối bài và gọi H trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học kỹ câu hỏi SGK.
 - Đọc trước bài 2: Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 12/9/2020
Ngày giảng: 
TIẾT 2 
ĐẤT TRÔNG (Tiết 2)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nêu khái niệm, thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng thái, nguồn gốc, vai trò đối với cây trồng.
2. Kĩ năng.
- Trình bày được các khái niệm, thành phần của đất trồng 
3. Thái độ.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
+SGK, TLTK, mô hình.
 + Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời các câu hỏi.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực tự chủ và tự học: vận dụng các nội dung đã học vào thực tiễn.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Gv sử dụng các phương pháp: 
+ PPDH gợi mở - vấn đáp
+ PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề
+ PPDH luyện tập, thực hành
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
 Kiểm tra sĩ số lớp:...................................................................................................
2.Kiểm tra bài cũ: 
H1: Nêu vai trò của trồng trọt
H2: Nhiệm vụ của trồng trọt trong nền kinh tế quốc dân
3. Bài mới: 
Đặt vấn đề vào bài mới.
Hàng ngày mỗi người phải sử dụng đến lương thực thực phẩm. Để có nhiều thực phẩm như thịt, sữa, trứng, cần phải có nhiều sp từ thực vật, muốn có nhiều sp từ thực vật phải có trồng trọt, muốn trồng trọt thì phải có đất trồng. Ta vào tiết học hôm nay : ‘ Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng ‘
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về đất trồng
G: cho H đọc mục 1 sgk.
 ? Đất trồng là gì .
H : trả lời.
G : bổ sung và ghi bảng.
? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không ? Vì sao ?
G : Hướng dẫn H quan sát hình 2 SGK
? Cây trồng trong môi trường nước và môi trường đất có gì khác nhau.
? Vậy đất có vai trò quan trọng như thế nào đối với cây trồng.
H: Trả lời câu hỏi.
II. Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng.
II.1. Khái niệm về đất trồng 
a. Đất trồng là gì ?
 - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó thực vật (cây trồng) có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
b. Vai trò của đất trồng.
- Đất trồng là môi trường cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho cây đứng vững
Hoạt động 2 : Nghiên cứu thành phần của đất.
G: hướng dẫn H quan sát sơ đồ 1 SGK
? Nhìn vào sơ đồ 1 SGK em hãy cho biết đất trồng bao gồm những thành phần nào .
H : trả lời câu hỏi.
? Phần khí có các chất khí nào.
? Phần khí có vai trò gì .
? Phần rắn của đất có những thành phần gì.
? Thế nào là chất vô cơ, chất hữu cơ.
? Phần rắn có tác dụng gì .
? Chất lỏng chính là thành phần gì trong đất ? Nó có tác dụng gì ?
G : Treo bảng phụ về bảng 1 trong SGK
? Dựa vào sơ đồ 1 và kiến thức lớp 6 hãy điền vào vai trò trong thành phần của đất trồng theo mẫu ?
II.2. Thành phần của đất.
- Đất trồng gồm 3 phần
 + Phần khí.
 + Phần rắn.
 + Phần lỏng.
- Các chất khí : bao gồm Oxi, Nitơ, CO2. Cung cấp Oxi cho cây hô hấp.
- Phần rắn bao gồm các chất vô cơ và chất hữu cơ, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
- Chất lỏng chính là nước trong đất, có vai trò hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất.
Các TP của đất trồng
Vai trò đối với cây trồng
Phần khí
C2 O2 cho cây hô hấp
Phần rắn
C2 chất d2 c
o cây.
Phần lỏng
C2 nước cho cây
4. Củng cố: 
 - Gọi 2 H đọc phần ghi nhớ cuối bài.
 - G nêu các câu hỏi cuối bài và gọi H trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học kỹ câu hỏi SGK.
 - Đọc trước bài 3 : “Một số tính chất chính của đất trồng”
E. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 20/8/2016
Ngày giảng:
 TIẾT 3 
ĐẤT TRÔNG (Tiết 3)
A.MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức: 
+ Hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì?
+ Thế nào là đất chua, đất phèn, đất trung tính? 
+ Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? 
+ Thế nào là độ phì nhiêu của đất?
2- Kỹ năng: 
+ Trình bày được thành phần cơ giới của đất. 
+ Phân biệt các loại đất.
+ Biết giải thích độ phì nhiêu của đất.
3 - Thái độ: Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực tự chủ và tự học: vận dụng các nội dung đã học vào thực tiễn.
B. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy
2.Học sinh : Học bài, đọc trước bài 
C. PHƯƠNG PHÁP
- Gv sử dụng các phương pháp: 
+ PPDH gợi mở - vấn đáp
+ PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề
+ PPDH luyện tập, thực hành
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Tổ chức ổn định lớp.
 Kiểm tra sĩ số lớp: . 
 	2. Kiểm tra bà cũ
H1: Đất trồng là gì? Đất trồng có vai trò như thế nào đối với đời sống của cây.
 H2: Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đối với đời sống của cây.
H : Trả lời câu hỏi.
G : Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài
G : Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Đó là bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì?
? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
G: Thành phần khoáng (thành phần vô cơ) của đất bao gồm các hạt cát, limon, sét. Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
? Vậy thành phần cơ giới của là gì .
G: Hướng dẫn H đọc thông tin trong sách giáo khoa và yêu cầu H trả lời câu hỏi.
? Việc xác định thành phần cơ giới của đất là gì .
Hoạt động 2: Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
G : Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK. Trả lời câu hỏi sau:
? Độ pH dùng để đo cái gì .
? Trị số pH được dao động trong phạm vi nào?
? Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, kiềm, trung tính.
H : Trả lời các câu hỏi
G : Nhận xét và chốt lại.
G: Người ta chia đất thành đất chua, kiềm, trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.
? Đối với loại đất thế nào thì cần cải tạo và cải tạo bằng cách nào.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng.
? Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào.
? Đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng cây phát triển như thế nào.
H : Trả lời câu hỏi.
Hoạt động 4: Độ phì nhiêu của đất là gì?
G:- Vậy nước và chất dinh dưỡng là 2 
yếu tố của độ phì nhiêu.
 - Có thể phân tích đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng chưa hẵn là đất phì nhiêu vì đất đó chưa cho năng suất cao.
? Vậy đất phì nhiêu là đất như thế nào.
? Muốn đạt năng suất cao ngoài độ phì nhiêu của đất cần có yếu tố nào nữa.
III. Một số tính chất của đất trồng.
III.1. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong thành phần vô cơ của đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
- Dựa vào thành phần cơ giới người ta chia đất thành 3 loại chính: Đất cát, đất thịt, đất sét.
III.2. Độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ pH được dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Trị số pH được dao động từ 0->14.
- Trị số: + pH đất chua.
 + pH = 6.6 - 7.5 đất trung tính.
 + pH > 7.5 đất kiềm.
- Đối với đất chua cần phải bón vôi nhiều để cải tạo .
III.3. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát,limon, sét và chất mùn
III.4. Độ phì nhiêu của đất là gì?
Đất phì nhiêu là đất có đủ nước, đủ chất dinh dưỡng đảm bảo cho năng suất cao và không chứa nhiều chất độc hại cho sinh 
trưởng và phát triển của cây.
- Ngoài độ phì nhiêu của đất cần có giống tốt, thời tiết tốt, chăm sóc tốt 
 => Năng suất cao
4. Củng cố:
 G : Gọi 2 H đọc phần ghi nhớ.
 G : Nêu các câu hỏi phần cuối bài để H trả lời.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học kỹ các câu hỏi sách giáo khoa.
 - Đọc trước bài 6
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 06/9/2020
Ngày giảng:
TIẾT 4 
ĐẤT TRỒNG (Tiết 4)
A. MỤC TIÊU
1 - Kiến thức: 
+ Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. 
2 - Kỹ năng: 
+ Biết các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
3- Thái độ: 
+ Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực tự chủ và tự học: vận dụng các nội dung đã học vào thực tiễn.
B. CHUẨN BỊ
1Giáo viên:
 	- Nghiên cứu sách giáo khoa.
 - Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
2.Học sinh : Học bài cũ. Đọc trước bài mới
C. PHƯƠNG PHÁP 
- Gv sử dụng các phương pháp: 
+ PPDH gợi mở - vấn đáp
+ PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề
+ PPDH luyện tập, thực hành
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số lớp: . 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
H1 Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính?
H2 Thế nào là độ phì nhiêu của đất? Muốn tăng độ phi nhiêu của đất ta phải làm gì?
H: Trả lời câu hỏi.
G : Nhận xét và cho điểm.
	 3. Bài mới: 
Đặt vấn đề
G : Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phảibiết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu: sử dụng đất như thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý?
G : Gọi 2 học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa.
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý?
? Nếu sử dụng đất hợp lý có tác dụng gì?
H : Trả lời câu hỏi
G: Nhận xét và chốt lại.
? Để sử dụng đất hợp lý ta phải thực hiện như thế nào?
? Thâm canh tăng vụ có tác dụng gì?
? Không bỏ đất hoang nhằm mục đích gì. 
? Chọn cây trồng phù hợp với đất có tác dụng gì?
? Vừa sử dụng đất vừa cải tạo được áp dụng đối với những vùng đất nào? Có mục đích gì?
Hoạt động2: Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và đất tốt.
G : Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo.
H : Nghe giảng và ghi bài
G : Yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh 3, 4, 5 (SGK).
H : Quan sát.
? Dựa vào tranh sách giáo khoa, điền thông tin vào bảng trang 15 SGK.
? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Làm ruộng bậc thang áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Bón vôi áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
H : Thảo luận nhóm, từng nhóm cử đại diện lên bảng trả lời. 
IV.Biện pháp sử dụng và cải tạo và bảo vệ đất
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý?
 - Nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao -> Nhu cầu lương thực, thực phẩm phải tăng theo.
 - Diện tích đất trồng trọt có hạn.
 => Việc sử dụng đất hợp lý là điều cần thiết.
- Các biện pháp sử dụng đất hợp lý.
+ Thâm canh tăng vụ -> Tăng lượng sản phẩm thu được.
+ Không bỏ đất hoang -> Tăng diện tích đất trồng.
+ Chọn cây trồng phù hợp với đất -> Cây sinh trưởng tốt cho năng suất cao.
+ Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo .
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Một số loại đất cần cải tạo:
- Đất xám bạc màu: nghèo chất dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua.
- Đất mặn: có nồng độ muối tan tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu được mặn (đước, sú vẹt, cói)
- Đất phèn: chứa nhiều muối phèn (sunphat sắt, nhôm) gây độc hại cho cây trồng, đất rất chua.
* Các biện pháp cải tạo cho từng loại đất
+ Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ để tăng bề dày lớp đất trồng. Biện pháp này áp dụng cho đất trồng có tầng đất mỏng, nghèo chất dinh dưỡng.
+ Làm ruộng bậc thang: Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế được xói mòn, rửa trôi. Biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc (đồi, núi).
+ Trồng xen cây nông, lâm nghiệp bằng các băng cây phân xanh: Tăng độ che phủ của đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi. Biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc và các vùng khác để cải tạo đất.
 + Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên: Không xới lớp phèn ở tầng dưới lên. Bừa sục hoà tan chất phèn trong nước. Giữ nước liên tục để tạo môi trường yếm khí làm cho các chất chứa lưu huỳnh không bị oxi hoá tạo thành H2SO4. Thay nước thường xuyên để tháo nước có hoà tan phèn và thay thế bằng nước ngọt.
+ Bón vôi: Để cải tạo đối với đất chua. 
4. Củng cố:
 - Gọi 2 H đọc phần Ghi nhớ.
 - G nêu các câu hỏi ở cuối bài để học sinh trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà
 - Làm bài tập cuối bài SGK. 
 - Đọc trước bài 7 SGK.
E. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 11/9/2016
Ngày giảng:
TIẾT 5 
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất và cây trồng.
 2. Kỹ năng: 
+ Biết các loại phân bón thường dùng trong trồng trọt.
 3. Thái độ: 
Có ý thức tận dụng những sản phẩm phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
 - Nghiên cứu sách giáo khoa.
 - Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
2. học sinh
 Học bài cũ . Đọc trước bài mới
- Thuyết trình + Trực quan + Đàm thoại nêu vấn đề.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Gv sử dụng các phương pháp: 
+ PPDH gợi mở - vấn đáp
+ PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề
+ PPDH luyện tập, thực hành
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHƯC DẠY HỌC
 1. Ỏn định tổ chức
	Kiểm tra sĩ số: ...............................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
H1 Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
H2 Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em?
H : Trả lời câu hỏi.
G : nhận xét và cho điểm.
 3. Bài mới
 Giới thiệu bài 
Ngày xa xưa ông cha ta đã nói: Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống . Câu tục ngữ này đã phần nào nói lên được tầm quan trọng của phân bón trong nông nghiệp. Vậy bài hôm nay Cô sẽ giới thiệu với các em Phân bón có tầm quan trong như thế nào đối với đời sống nông nghiệp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phân bón.
G : cho học sinh đọc thông tin SGK
? Phân bón là gì?
? Phân bón được chia thành mấy nhóm chính? Đó là những nhóm nào?
? Nhóm phân bón hữu cơ gồm có những loại nào?
? Nhóm phân bón hoá học gồm có những loại nào?
? Nhóm phân bón vi sinh gồm có những loại nào?
? Dùng sơ đồ 2 (SGK) hãy sắp xếp các loại phân bón dưới đây (SGK) vào các nhóm thích hợp theo mẫu bảng SGK.
G : Cho cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng điền vào bảng.
Hoạt động2: Tìm hiểu tác dụng phân bón.
G : Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK.
? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất? Năng suất cây trồng?
? Chất lượng nông sản?
? Nếu bón quá liều lượng, sai chủng loại không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng như thế nào?
G : cho học sinh liên hệ thực tế
? Bón đạm cho lúa vào thời kỳ nào là tốt nhất?
? Bón lân, kali cho lúa vào thời kỳ nào thì thích hợp nhất?
I. Phân bón là gì?
 Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng.
Phân bón
PB hữu cơ
PB vi sinh
PB hóa học
Phân chuồng, xanh
 Phân DAP,
 Nitragin
Phân lân, Kali
II. Tác dụng của phân bón.
-Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
- Bón phân hoá học quá nhiều, sai chủng tộc, không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng không tăng mà còn giảm.
- Bón đạm cho lúa lúc mới cấy, lúc mới bén.
- Lúc lúa đón đòng.
4. Củng cố :
 G : gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
 G: Nêu câu hỏi cuối bài cho học sinh trả lời.
 H: đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà
 - Làm bài tập cuối bài vào vở.
 - Chuẩn bị dụng cụ để tiết 6 thực hành
E. RÚT KINH NGHIỆM	

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_cong_nghe_lop_7_tiet_1_den_5_nam_hoc_2020_2021.doc