Giáo án Đại số 7 - Tiết 25: Luyện tập - Năm học 2021-2022 - Bùi Hương Giang
TIẾT 25. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
HS giải được bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thuận vận dụng các tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch
2. Kĩ năng
Kĩ năng tính toán, trình bày, phân tích đề
3. Thái độ
Học sinh tích cực chủ động, tính toán cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
Năng lực chung:
Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề
Năng lực toán học:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, ngôn ngữ toán học, giải quyết vấn đề toán học
Về phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK
2. Học sinh: sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,
Nghiên cứu bài mới trước ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết học
3. Bài mới
Ngày soạn 25/11/2021 TIẾT 25. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức HS giải được bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thuận vận dụng các tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch 2. Kĩ năng Kĩ năng tính toán, trình bày, phân tích đề 3. Thái độ Học sinh tích cực chủ động, tính toán cẩn thận. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề Năng lực toán học: Năng lực tư duy và lập luận toán học, ngôn ngữ toán học, giải quyết vấn đề toán học Về phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: sgk, vở ghi, dụng cụ học tập, Nghiên cứu bài mới trước ở nhà. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết học 3. Bài mới Hoạt động 1: Mở đầu (5ph) + Mục tiêu: - Kích thích trí tò mò, khơi dậy hứng thú cho HS về nội dung sẽ được học. - Huy động vốn hiểu biết, kiến thức có sẵn của HS để chuẩn bị cho bài học mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung hoạt động - GV nêu câu hỏi về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch - HS trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Luyện tập-Vận dụng (35p) HĐ2.1: Định nghĩa + Mục tiêu: HS nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, giải một số bài toán có nội dung thực tế. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung hoạt động -GV nêu bài tập 1, yêu cầu học sinh kiểm tra xem x và y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch ? -GV chốt cách làm: Tìm hệ số tỉ lệ. Điền số -GV nhận xét, chữa bài tập. HS quan sát, đọc đề bài, suy nghĩ cách làm -HS trình bày bài -HS chữa bài. Bài 1: Điền số thích hợp a) x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận x -2 -1 1 2 3 5 y -4 -2 2 4 6 10 b) x, y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch x -2 -1 1 2 3 5 y -15 -30 30 15 10 6 -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 19 sgk/ -Có nhận xét gì về số mét vải mua được và giá tiền 1m vải ? -Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch ? GV yêu cầu HS trình bày. GV chữa bài Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 19 (sgk) HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch -HS: HS trình bày HS chữa bài. Bài 19 (sgk) Gọi giá tiền 1m vải loại I là x (đồng). Cùng một số tiền, số mét vải mua được và giá tiền 1m vải là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có: Vậy 1m vải loại I giá 60 đồng -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 21/sgk -Có nhận xét gì về số máy và số ngày làm việc ? là 2 đại lượng như thế nào ? -GV hướng dẫn HS biến đổi đưa về dãy tỉ số bằng nhau -Yêu cầu một học sinh trình bày lời giải BT - GV nhận xét, chữa bài. -Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 21/sgk HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch Học sinh làm theo hướng dẫn của GV HS trình bày lời giải HS khác nhận xét Bài 21 (sgk) Gọi số máy của 3 đội lần lượt là: x, y, z Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày hoàn thành CV là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó ta có: và Từ: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài 22 (SGK) -Có nhận xét gì về số răng cưa và số vòng quay ? -Hãy biểu diễn y theo x ? GV giao về nhà hoàn thiện Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 22-SGK HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch HS trả lời Bài 22 (sgk) Bánh xe 20 răng -> 60 vòng/phút ---------- x ------ -> y vòng/phút Số răng và số vòng quay là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 4. Hướng dẫn về nhà (4p) - Xem lại bài. Làm BTVN: 21 (SGK) và 28, 29, 34 (SBT) - Đọc trước bài: “Hàm số”, các ví dụ về hàm số RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 27/11/2021 TIẾT 26. HÀM SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết đại lượng này có là hàm số của đại lượng kia hay không bằng bảng hoặc bằng công thức. - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến 2. Kĩ năng Kĩ năng tính toán, trình bày, phân tích đề 3. Thái độ Học sinh tích cực chủ động, tính toán cẩn thận. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề Năng lực toán học: Năng lực tư duy và lập luận toán học, ngôn ngữ toán học, giải quyết vấn đề toán học Về phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: sgk, vở ghi, dụng cụ học tập, Nghiên cứu bài mới trước ở nhà. II. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết học 3. Bài mới HĐ1: KHỞI ĐỘNG (5ph) + Mục tiêu: - Kích thích trí tò mò, khơi dậy hứng thú cho HS về nội dung sẽ được học. - Huy động vốn hiểu biết, kiến thức có sẵn của HS để chuẩn bị cho bài học mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung hoạt động - GV nêu câu hỏi - HS trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. HĐ2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ2.1: Một số ví dụ về hàm số (18p) Mục tiêu: Học sinh hình dung ra mối liên hệ giữa hai đại lượng trong các ví dụ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung hoạt động -GV nêu ví dụ 1 (SGK) H: Nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào ? Thấp nhất khi nào ? -GV nêu ví dụ 2 H: Công thức này cho biết m và V là 2 đại lượng quan hệ với nhau như thế nào ? -Tính các giá trị m tương ứng khi V = 1, 2, 3, 4 ? H: Khi S không đổi thì v và t là 2 đại lượng như thế nào ? -Lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5, 10, 25, 50 - Ở VD 1, với mỗi thời điểm t, ta xđ được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng ? Lấy VD ? -Tương tự ở VD2, có nhận xét gì về m và V ? GV giới thiệu: nhiệt độ T là h.số của thời điểm t + Khối lượng m là hàm số của thể tích V -ở VD3, thời gian t là hàm số của đại lượng nào ? GV kết luận và chuyển mục Học sinh đọc ví dụ 1 và trả lời câu hỏi của GV HS: m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận HS thay số, tính toán và đọc kết quả HS: v và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch HS: ta chỉ xđ được 1 giá trị tương ứng của nhiệt độ T VD: t = 0 (h) thì T = 20 0C t = 12 (h) thì T = 26 0C HS: thời gian t là hàm số của vận tốc v. 1. Một số ví dụ về hàm số: Ví dụ 1: t (h) 0 4 8 12 T (0C) 20 18 22 26 Ví dụ 2: m = 7,8 .V V 1 2 3 4 m 7,8 15,6 23,4 31,2 Ví dụ 3: v 5 10 25 50 t 10 5 2 1 HĐ2.2: Khái niệm hàm số (15ph) + Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là hàm số, lấy được ví dụ minh họa, biết các cách để biểu diễn một hàm số, từ đề bài, tính được giá trị của 1 đại lượng khi biết đại lượng còn lại, biết cách viết hàm số. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung hoạt động Qua các VD trên, đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào ? +Phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện gì ? -GV giới thiệu chú ý (SGK) -Cho HS làm bài tập 24 (SGK) H: Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không ? Vì sao ? -Xét hàm số y = f(x) = 3x Hãy tính: f(1), f(-5), f(0) ? -Xét hàm số y = g(x) = Hãy tính g(2), g(-4) ? GV kết luận. Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên (có thể đọc SGK) Học sinh đọc đề bài. quan sát bảng giá trị, so sánh hai điều kiện rồi trả lời Học sinh làm bài tập Hai học sinh trình bày bài tập, mỗi học sinh làm một phần 2. Khái niệm hàm số -Để y là hàm số của x thì: +Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x +Với mỗi giá trị của x chỉ có duy nhất một giá trị tương ứng của y *Chú ý: SGK Bài 24 (SGK) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x Bài tập: Cho hàm số: a) y = f(x) = 3x Tính: f(1) = 3.1 = 3 f(-5) = 3.(-5) = -15 f(0) = 3.0 = 0 b) y = g(x) = ; HĐ3: LUYỆN TẬP (10ph) + Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung hoạt động -GV yêu cầu học sinh làm BT 35 (SBT) (đề bài đưa lên bảng phụ) -Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không ? Nếu có hãy nêu công thức liên hệ ? GV yêu cầu học sinh làm BT 25 (SGK) Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1 Hãy tính: ? GV kết luận Học sinh quan sát kỹ các bảng giá trị, nhận biết đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không (kèm theo giải thích) Học sinh làm bài tập vào vở 1 HS trình bày Học sinh lớp nhận xét, góp ý Bài 35 (SBT) a) y là hàm số của x b) y không phải là hàm số của x Vì: ứng với x = 4 có 2 giá trị tương ứng của y là (-2) và 2 c) y là hàm số của x (hàm hằng) Bài 25 (SGK) 4. Hướng dẫn về nhà (4p) - Học thuộc khái niệm hàm số, xem lại các bài đã làm trên lớp. - BTVN: 26, 27, 28, 29, 30 (SGK) - Chuẩn bị bài tiết sau: Luyện tập RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_7_tiet_25_luyen_tap_nam_hoc_2021_2022_bui_huo.docx