Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Giun tròn

Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Giun tròn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm về ngành Giun tròn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành

- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun tròn. Ví dụ: Giun đũa, trình bày được vòng đời của Giun đũa, đặc điểm cấu tạo của chúng.

- Mở rộng hiểu biết về các Giun tròn (giun đũa, giun kim, giun móc câu,.) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành Giun tròn

- Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn

2. Kỹ năng:

- Quan sát các thành phần cấu tạo của Giun qua tiêu bản mẫu.

- Quan sát, các đối tượng sinh học bằng kính lúp, thu thập về sự đa dạng và cấu tạo của các hệ cơ quan.

- Biết mổ động vật không xương sống (mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước).

- Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong. Phân biệt các bộ phận của các cơ quan.

- Giải thích cơ sở khoa học, đề xuất các biện pháp phòng trừ bệnh giun sán.

- Quản lý bản thân: Thực hiện đúng thời gian, nhiệm vụ của mỗi nhóm.

- Biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.

- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, vệ sinh môi trường đất ở trường, ở nhà.

- Giáo dục học sinh ý thức tham gia vào các hoạt động bảo vệ, phát triển nông nghiệp ở địa phương .

4. Năng lực

- Giao tiếp với các bạn trong lớp.

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề, hình thành giả thuyết khoa học.

- Năng lực tư duy sáng tạo.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông

 

docx 7 trang sontrang 5820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Giun tròn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: ................... .. 
NGÀNH GIUN TRÒN
Chủ đề 4: GIUN TRÒN
(Tích hợp tiết 13-> 14 dạy trong 2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về ngành Giun tròn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành 
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun tròn. Ví dụ: Giun đũa, trình bày được vòng đời của Giun đũa, đặc điểm cấu tạo của chúng...
- Mở rộng hiểu biết về các Giun tròn (giun đũa, giun kim, giun móc câu,...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành Giun tròn 
- Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn
2. Kỹ năng:
- Quan sát các thành phần cấu tạo của Giun qua tiêu bản mẫu.
- Quan sát, các đối tượng sinh học bằng kính lúp, thu thập về sự đa dạng và cấu tạo của các hệ cơ quan.
- Biết mổ động vật không xương sống (mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước).
- Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong. Phân biệt các bộ phận của các cơ quan. 
- Giải thích cơ sở khoa học, đề xuất các biện pháp phòng trừ bệnh giun sán.
- Quản lý bản thân: Thực hiện đúng thời gian, nhiệm vụ của mỗi nhóm.
- Biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, vệ sinh môi trường đất ở trường, ở nhà.
- Giáo dục học sinh ý thức tham gia vào các hoạt động bảo vệ, phát triển nông nghiệp ở địa phương .
4. Năng lực
- Giao tiếp với các bạn trong lớp.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề, hình thành giả thuyết khoa học.
- Năng lực tư duy sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông
Hoạt động 1: GIUN ĐŨA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs nêu đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và đinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với lối sống kí sinh.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng quan sát hình ảnh, thu thập kiến thức
- Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn
- Giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho người và vật nuôi vật nuôi
4. Năng lực
- Giao tiếp với các bạn trong lớp.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề, hình thành giả thuyết khoa học.
- Năng lực tư duy sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh H13.1 -> H13.4 - SGK 
2. Học sinh:
- Vẽ H. 13.1; 13.2; 13.3 ; 13.4 - SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Sĩ số: 	7A:...........................7B:............................
2. Kiểm tra: 
	1. Nêu tác hại của giun dẹp kí sinh và cách phòng trừ giun dẹp kí sinh cho người và vật nuôi?
3. Dạy học bài mới:
3.1. Khởi động 
GV: Gọi 1 HS đọc phần “Em có biết” SGK tr 49
? Nguyên nhân nào khiến tỉ lệ mắc giun đũa ở nước ta cao? Tại sao giun đũa có thể chui vào cuống mật người?
3.2. Hình thành kiến thức 
Vấn đề 1: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 13.1; 13.2 trang 47, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: 
Trình bày cấu tạo của giun đũa?
? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?
? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào?
? Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hoá? khác với giun dẹp đặc điểm nào? Tại sao?
? Giun đũa di chuyển bằng cách nào? 
? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? hậu quả gây ra như thế nào đối với con người?
GV lưu ý vì câu hỏi thảo luận dài nên cần để HS trả lời hết sau đó mới gọi HS khác bổ sung.
- GV nên giảng giải về tốc độ tiêu hoá nhanh do thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi một chiều.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa.
- Cho HS nhắc lại kết luận.
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với quan sát hình, ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
* Kết luận:
- Môi trường sống: kí sinh ở ruột non người và 1 số vật nuôi.
- Cấu tạo:
+ Hình trụ dài 25 cm, giống chiếc đũa, thuôn 2 đầu
+ Thành cơ thể: lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển.
+ Chưa có khoang cơ thể chính thức.
+ ống tiêu hoá thẳng, có lỗ hậu môn.
+ Tuyến sinh dục dài cuộn khúc.
+ Lớp cuticun bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn, giúp giun đũa không bị tiêu huỷ bởi dịch tiêu hoá.
- Di chuyển: hạn chế.
+ Cơ thể cong duỗi giúp giun chui rúc.
- Dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều. Thức ăn đi theo 1 chiều, từ miệng đến hậu môn.
Vấn đề 2. Sinh sản của giun đũa:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK trang 48 và trả lời câu hỏi:
? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa?
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 13.3 và 13.4, trả lời câu hỏi:
? Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ?
? Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa?
? Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm?
- GV lưu ý: trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên:
+ Dễ lây nhiễm
+ Dễ tiêu diệt
- GV nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. GV nhận xét và đánh giá hoạt động.
- Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- 1 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận
kết luận:
- Cơ quan sinh dục dạng ống dài.
+ Con cái: 2 ống
+ Con đực: 1 ống
- Thụ tinh trong
 - Đẻ nhiều trứng.
- Giun đũa (trong ruột người) " đẻ trứng " ấu trùng " thức ăn sống " ruột non (ấu trùng) " máu, tim, gan, phổi " ruột người.
- Phòng chống: 
+ Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống.
+ Tẩy giun định kì.
+ Diệt vật trung gian truyền bệnh: ruồi, muỗi, .
3.3. Luyện tập 
Câu 1: Đặc điểm nào của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh? 
Câu 2: Nêu những tác hại của giun sán kí sinh?
Câu 3: Hãy đề xuất các biện pháp phòng trừ giun sán có hại? Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó?
3.4. Vận dụng, mở rộng
Câu 1 : Giun móc câu và giun kim, giun nào nguy hiểm hơn, giun nào dễ phòng tránh hơn?
- Tìm thêm một số đại diện của ngành giun tròn
- Đọc mục “em có biết”
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
__________________________________
Ngày giảng: 
Hoạt động 2: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs nêu một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh từ đó có biện pháp phòng tránh.
- Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng quan sát hình ảnh, thu thập kiến thức
- Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn
- Giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho người và vật nuôi vật nuôi
4. Năng lực
- Giao tiếp với các bạn trong lớp.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề, hình thành giả thuyết khoa học.
- Năng lực tư duy sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh.
2. Học sinh:
- HS kẻ bảng “Đặc điểm của ngành giun tròn” vào vở.
 III. TIẾN TRINH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
Sĩ số: 	7A:...........................7B:............................
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra 15’:
1. Vì sao giun đũa không bị tiêu hoá khi kí sinh trong ruột non của người?
2. Vẽ vòng đời của giun đũa? Trình bày các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh?
3. Bài mới:
3.1. Khởi động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV cho HS kể tên các loài giunn tròn mà em biết được? Theo em các loài giun tròn đó có lợi hay có hại?
- GV dẫn vào bài
- HS trả lời
- 1 HS khác nhận xét
3.2. Hình thành kiến thức 
Vấn đề 1. Một số giun tròn khác:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 14.1; 14.2; 14.3; 14.4, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
?Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? Chúng có tác hại gì cho vật chủ?
? Trình bày vòng đời của giun kim?
? Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì?
? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất?
- GV để HS tự chữa bài, GV chỉ thông báo ý kiến đúng sai, các nhóm tự sửa chữa nếu cần.
- GV thông báo thêm: giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn.
?Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh?
- Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát các hình, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời.
- HS tự rút ra kết luận
kết luận:
- Đa số giun tròn sống kí sinh như: giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ...
- Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột... (người, động vật). Rễ, thân, quả (thực vật) gây nhiều tác hại.
- Giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn.
- Biện pháp :
+ Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun.
+ Diệt vật trung gian truyền bệnh: ruồi, muỗi, .
+ Xử lí phân trước khi sử dụng.
+ Tẩy giun định kì.
3.3. Luyện tập
- GV đưa ra câu hỏi để củng cố kiến thức cho HS
1. Kể tên một số giun tròn kí sinh ở người?(giun tóc, giun móc, giun kim...)
2. Khi nào người bị nhiễm giun đũa?
(Ăn rau sống chưa rửa sạch còn trứng giun, ăn thức ăn có ruồi nhặng đậu, ăn quả tươi chưa rửa sạch còn trứng giun)
	3. Giun móc câu có hại như thế nào đối với con người?
(Hút máu và tiết độc tố vào máu, đưa các loại vi trùng vào cơ thể, gây ngứa hậu môn)
3.4. Vận dụng, mở rộng
* Ấu trùng giun đũa có thể cư trú ở các nội quan gây triệu chứng gì cho cơ thể người? (gây áp xe, ẩn nấp trong não, bò loằng ngoằng dưới da...)
- Học bài và đọc mục “em có biết”
- Tìm hiểu thêm về sán kí sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_day_hoc_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_7_chu_de_giun_t.docx