Giáo án Giáo dục công dân 7 - Học kỳ 2 - Năm học 2012-2013 - Vũ Thu Hạnh

Giáo án Giáo dục công dân 7 - Học kỳ 2 - Năm học 2012-2013 - Vũ Thu Hạnh

A.MỤC TIÊU: Giúp HS:

-Hiểu được nội dung và ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch.

-Hình thành ở HS KN xây dựng kế hoạch làm việc hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và KN điều chỉnh, tự đánh giá kết quả học tập theo kế hoạch.

-Rèn luyện HS có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch sống và làm việc. Có nhu cầu, thói quen làm việc theo kế hoạch, đồng thời phê phán lối sống tuỳ tiện ở những người xung quanh.

B.THIẾT BỊ DẠY HỌC:

-SGK, Sách GV GDCD 7.

-Một số truyện ngắn sống và làm việc có kế hoạch.

C.HĐ DẠY VÀ HỌC:

I.Ổn định tổ chức.

II.Giới thiệu bài.

III.Dạy bài mới:

 

doc 31 trang Trịnh Thu Thảo 28/05/2022 2610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 7 - Học kỳ 2 - Năm học 2012-2013 - Vũ Thu Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:
ND:
Tiết 19 bài 12 Sống và làm việc có kế hoạch
A.Mục tiêu: Giúp HS:
-Hiểu được nội dung và ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch.
-Hình thành ở HS KN xây dựng kế hoạch làm việc hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và KN điều chỉnh, tự đánh giá kết quả học tập theo kế hoạch.
-Rèn luyện HS có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch sống và làm việc. Có nhu cầu, thói quen làm việc theo kế hoạch, đồng thời phê phán lối sống tuỳ tiện ở những người xung quanh.
B.Thiết bị dạy học:
-SGK, Sách GV GDCD 7.
-Một số truyện ngắn sống và làm việc có kế hoạch.
C.HĐ dạy và học:
I.ổn định tổ chức.
II.Giới thiệu bài.
III.Dạy bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 1: Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch của bạn Hải Bình.
-Em có nhận xét gì về lịch làm việc, học tập hàng ngày của bạn Hải Bình?
-Một HS đọc từng ngày cho cả lớp nghe.
-Em thấy bản kế hoạch đó có chỗ nào hợp lí và chưa hợp lí?
-Qua kế hoạch của bạn Hải Bình, em thấy để xây dựng một bản kế hoạch cần phải có những yếu tố nào?
-Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình?
-Vậy, với cách làm theo kế hoạch như vậy, em nghĩ bạn Hải Bình sẽ đạt được những kết quả gì?
*HĐ 2: Nội dung bài học.
-Qua đó em hãy cho biết thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?
-Trái với sống và làm việc có kế hoạch là gì?
-Vậy, sống tuỳ tiện như thế có tác hại gì?
-Để sống và làm việc có hiệu quả, đòi hỏi con người phải có những phẩm chất gì?
I.Truyện đọc.
-Kế hoạch làm việc của bạn Hải Bình khá cụ thể.
-HS tự đưa ra ý kiến của mình sau khi thảo luận.
-Để xây dựng một bản kế hoạch cần:
+Thời gian tiến hành công việc (thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc).
+Các công việc cần thực hiện.
-Cẩn thận, có tính tự giác cao.
-Chủ động trong công việc.
-Làm việc khoa học và đạt được hiệu quả cao hơn.
II.Nội dung bài học.
-Biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp những công việc hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lí để mọi việc đều được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng.
-Là sống và làm việc một cách tuỳ tiện.
-Không có hiệu quả, chất lượng.
-Quyết tâm, kiên trì, giàu nghị lực.
IV. Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại phần HĐ 2.
V.HDVN:
-Nắm nội dung bài học.
 .
NS:
ND:
Tiết 20 bài 12 Sống và làm việc có kế hoạch
A.Mục tiêu: Giúp HS:
-Hiểu được nội dung và ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch.
-Hình thành ở HS KN xây dựng kế hoạch làm việc hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và rèn luyện KN điều chỉnh, tự đánh giá kết quả HĐ theo kế hoạch.
-Rèn luyện HS có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch sống và làm việc. Có nhu cầu, thói quen làm việc theo kế hoạch, đồng thời biết phê phán lối sống tuỳ tiện ở những người xung quanh.
B.Thiết bị dạy học:
-SGK, sách GV GDCD 7.
-Một số truyện ngắn về sống và làm việc có kế hoạch.
C.HĐ dạy và học:
I.ổn định tổ chức.
II.Kiểm tra bài cũ:
 Em hiểu như thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?
III.Dạy bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 4: Hướng dẫn làm bài tập.
-GV cho HS đọc bản kế hoạch làm việc hàng tuần của bạn Vân Anh.
-Em hãy so sánh kế hoạch của bạn Hải Bình và bạn Vân Anh?
-Nhận xét ưu và nhược điểm?
-GV kẻ bảng kế hoạch trong SGK ra bảng phụ.
-HS quan sát, phân tích.
-Em có nhận xét gì về cách sống và làm việc của Vân Anh và Phi Hùng?
-GV liên hệ đến một số bài đã học ở lớp 6 như truyện: “Trương Quế Chi”, “Bác sĩ Nông học Lương Đình Của”.
*HĐ 5: GV cho HS thảo luận theo nhóm về xây dựng kế hoạch cho một buổi HĐ giáo dục ngoài giờ lên lớp.
III.Bài tập.
-Bản kế hoạch của Vân Anh chi tiết, cụ thể hơn.
-Nội dung trong bản kế hoạch của Vân Anh cân đối, toàn diện hơn (học tập, nghỉ ngơi, giúp gia đình, học ở trường, học ở nhà )
-Nhược điểm:
+Cả hai bản kế hoạch còn dài, khó nhớ.
+Cả hai bản đều chưa ghi ngày cụ thể.
-Bạn Vân Anh là người cẩn thận, có kế hoạch.
-Bạn Phi Hùng là người tuỳ tiện đ chắc chắn hiệu quả công việc sẽ thấp.
IV. Củng cố: “Giao lưu văn nghệ mừng Đảng, mừng Xuân”
V.HDVN:
-Nắm nội dung bài học.
-Chuẩn bị bài mới.
 .
NS:
ND:
Tiết 21 bài 13 Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
của Trẻ em Việt Nam
Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết được một số quyền và bổn phận cơ bản của trẻ em Việt Nam, hiểu được vì sao phải thực hiện tốt quyền và bổn phận đó.
-Giáo dục HS tính tự giác rèn luyện bản thân, biết bảo vệ quyền và thực hiện bổn phận.
B. Thiết bị dạy học:
-SGK, sách GV GDCD 7.
-Hiến pháp 1992; Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Luật hôn nhân gia đình; Luật dân sự.
c. HĐ dạy và học:
I.ổn định tổ chức.
II.Kiểm tra bài cũ: Lập kế hoạch làm việc cho một tháng?
Giới thiệu bài: Vai trò của trẻ em đói với tương lai đất nước.
III.Dạy bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu các quyền và bổn phận của trẻ em.
HĐ của GV
HĐ của HS
Cho HS qua sát hình vẽ ở SGK.
Các tranh đó vẽ gì?
Em thấy các quyền nào được thể hiện qua các tranh đó?
Vậy, trẻ em có những quyền chính nào?
GV cho một vài HS đọc ở SGK.
Theo em, ngoài các quyền, trẻ em cần thực hiện những bổn phận nào?
HS tự bộc lộ.
Được chăm sóc, được khai sinh, được học tập, được vui cười.
Trẻ em có những quyền chính:
Quyền được bảo vệ: Được khai sinh, được tôn trọng và bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự.
Quyền được chăm sóc.
Quyền được giáo dục.
HS dựa vào SGK tự bộc lộ.
HĐ 2: Tìm hiểu vì sao cần thực hiện tốt các quyền và bổn phận.
Cho HS đọc truyện đọc: “ Một tuổi thơ bất hạnh”.
Em hãy phân tích nguyên nhân phạm tội của Thái?
Em thấy Thái đã không được hưởng những quyền gì so với các bạn cùng trang lứa?
Theo em, Thái phải làm gì để trở thành người tốt?
Vậy, vì sao cần thực hiện tốt các quyền và bổn phận?
- Quan sát SGK.
Do thiếu sự quan tâm, giúp đỡ của người lớn, không được đi học, lang thang đây đó.
Quyền được chăm sóc.
Quyền được giúp đỡ.
HS tự bộc lộ.
Để trở thành người tốt, có ích cho xã hội.
HĐ 3: Tìm hiểu trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và Xã hội
Theo em, cha mẹ phải có trách nhiệm gì?
Em thấy cha mẹ em đã làm tròn trách nhiệm như thế hay chưa?
Nhà nước và xã hội có trách nhiệm gì?
ở địa phương em đã có những HĐ gì để bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em?
GV giới thiệu các quyền của trẻ em, trách nhiệm của gia đình và xã hội.
Bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy, tạo điều kiện tốt cho con phát triển.
HS tự bộc lộ.
HS tự bộc lộ.
Một số HĐ: Tổ chức vui chơi vào các ngày lễ. tiêm phòng theo định kỳ, tổ chức sinh hoạt hè 
* Nội dung bài học: SGK
IV. Củng cố: 
GV cho HS đánh dấu trắc nghiệm các câu: 1; 2; 4; 6.
 HS tự làm.
d. GV cho HS thảo luận theo nhóm.
V. HDVN
Đọc điều 59; 61; 65; 71 của Hiến pháp 92.
Hoàn thành các bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài mới.
 .
NS:
ND:
Tiết 22 bài 14 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
A.Mục tiêu: Giúp HS:
-Hiểu khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội.
-Hình thành trong HS tính tích cực tham gia các HĐ giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên; có TĐ lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiễm môi trường.
-Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quí môi trường, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
B.Thiết bị dạy học:
-SGK, sách GV GDCD 7.
-Một số tài liệu, thông tin, sự kiện về Môi trường.
C.HĐ dạy và học:
I.ổn định tổ chức.
II.Kiểm tra bài cũ: 
- Trẻ em có những quyền và bổn phận gì?
- Làm bài tập đ (SGK). 
Giới thiệu bài: Môi trường đối với cuộc sống con người.
III.Dạy bài mới:
HĐ1: 
(I) Thông tin – Sự kiện
HĐ của GV
HĐ của HS
Cho HS đọc phần thông tin, sự kiện.
Theo em hiện tượng lũ lụt ở Lai Châu và Đắc Lắc nêu ra ở phần sự kiện, là do những nguyên nhân nào?
Vậy, rừng có tác dụng gì đối với đời sống?
GV cho một vài HS đọc ở SGK.
Theo em, ngoài các quyền, trẻ em cần thực hiện những bổn phận nào?
HĐ 2: Tìm hiểu vì sao cần thực hiện tốt các quyền và bổn phận.
Cho HS đọc truyện đọc: “ Một tuổi thơ bất hạnh”
Em hãy phân tích nguyên nhân phạm tội của Thái?
Em thấy Thái đã không được hưởng những quyền gì so với các bạn cùng trang lứa?
Theo em, Thái phải làm gì để trở thành người tốt?
Vậy, vì sao cần thực hiện tốt các quyền và bổn phận?
Do thiếu sự quan tâm, giúp đỡ của người lớn, không được đi học, lang thanh đây đó.
Quyền được chăm sóc.
Quyền được giúp đỡ.
HS tự bộc lộ.
Để trở thành người tốt, có ích cho xã hội.
IV. Củng cố: 
GV cho HS đánh dấu trắc nghiệm các câu: 1; 2; 4; 6.
c. HS tự làm.
d. GV cho HS thảo luận theo nhóm.
V. HDVN
Đọc điều 59; 61; 65; 71 của Hiến pháp 92.
Chuẩn bị bài mới.
 .
NS:
ND:
Tiết 23 bài 14 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
A.Mục tiêu: Giúp HS:
-Hiểu khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội.
-Hình thành trong HS tính tích cực tham gia các HĐ giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên; có TĐ lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiễm môi trường.
-Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quí môi trường, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
B.Thiết bị dạy học:
-SGK, sách GV GDCD 7.
-Một số tài liệu, thông tin, sự kiện về Môi trường.
C.HĐ dạy và học:
I.ổn định tổ chức.
II.Kiểm tra bài cũ: 
Giới thiệu bài: Môi trường đối với cuộc sống con người.
III.Dạy bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội
HĐ của GV
HĐ của HS
Theo em, Cha mẹ phải có trách nhiệm gì?
Em thấy, Cha mẹ em đã làm tròn trách nhiệm như thế hay chưa?
Nhà nước và xã hội có trách nhiệm gì?
ở địa phương em đã có những HĐ gì để bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em?
Bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy, tạo điều kiện tốt cho con phát triển.
HS tự bộc lộ.
HS tự bộc lộ.
HS tự nêu.
IV. Củng cố: 
GV cho HS đánh dấu trắc nghiệm các câu: 1; 2; 4; 6.
c. HS tự làm.
d. GV cho HS thảo luận theo nhóm.
V. HDVN
Đọc điều 59; 61; 65; 71 của Hiến pháp 92.
Chuẩn bị bài mới.
 .
NS:
ND:
Tiết 24 bài 15 Bảo vệ di sản văn hoá
A Mục tiêu: Giúp HS:
-Hiểu khái niệm di sản văn hoá bao gồm:di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể.
-Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hoá, những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ các di sản văn hoá.
-Bồi dưỡng cho HS có ý thức giữ gìn, xây dựng, tôn tạo các di sản văn hoá
B.Thiết bị dạy học:
-SGK, sách GV GDCD 7.
-Một số tranh ảnh, tài liệu, thông tin, sự kiện về di sản văn hoá.
C.HĐ dạy và học:
I.ổn định tổ chức.
II.Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu tầm quan trọng của tài nguyên thiên nhiên và môi trường? 
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên thiên? 
Giới thiệu bài: Giới thiệu một số di sản văn hoá .
III.Dạy bài mới:
HĐ1: 
(I) Khái niệm
HĐ của GV
HĐ của HS
Cho HS quan sát các hình ảnh ở SGK .
Em hãy nhận xét đặc điểm và phân loại các bức ảnh trên?
Vậy em hiểu như thế nào là di sản văn hoá? 
Kể tên một số di sản văn hoá mà em biết?
Có những loại di sản văn hoá nào?
- Việt Nam đã có những di sản nào được UNESCO xếp loại là di sản văn hoá thế giới? 
- Tranh 1: Di tích Mỹ Sơn- một công trình kiến trúc văn hoá thể hiện tư tưởng, quan điểm kiến trúc của cha ông.
Tranh 2: Di tích lịch sử Bến Nhà Rồng- nơi bác ra đi tìm đường cứu nước .
Tranh 3: Vịnh Hạ Long - danh lam thắng cảnh tự nhiên.
Các bức tranh đó đều là các di sản văn hoá.
Là sản phẩm vật chất cũng như tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
HS bộc lộ.
Di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể.
Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, thánh địa Mỹ Sơn, Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, nhã nhạc cung đình Huế.
HĐ 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hoá.
II. ý nghĩa
- Tại sao chúng ta phải giữ gìn và bảo vệ nhứng di sản văn hoá đó?
Vì đó là những tài sản qúi của dân tộc nói lên truyền thống dân tộc, thể hiện công sức của cha ông 
Giúp cho dân tộc thể hiện bản sắc riêng của mình.
IV. Củng cố: Qua các phần.
V. HDVN
Nắm được khái niệm và ý nghĩa về di sản văn hoá.
Sưu tầm tranh ảnh các di sản văn hoá.
Chuẩn bị bài tập ở SGK .
 .
NS:
ND:
Tiết 25 bài 15 Bảo vệ di sản văn hoá
A Mục tiêu: Giúp HS:
-Hiểu khái niệm di sản văn hoá bao gồm:di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể.
-Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hoá, những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ các di sản văn hoá.
-Bồi dưỡng cho HS có ý thức giữ gìn, xây dựng, tôn tạo các di sản văn hoá
B.Thiết bị dạy học:
-SGK, sách GV GDCD 7.
-Một số tranh ảnh, tài liệu, thông tin, sự kiện về di sản văn hoá.
C.HĐ dạy và học:
i.ổn định tổ chức. 
II.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm về di sản văn hoá? 
- ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hoá? 
Giới thiệu bài: Giới thiệu một số di sản văn hoá .
III.Dạy bài mới:
HĐ1: 
(III) Những qui định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá:
HĐ của GV
HĐ của HS
- GV giới thiệu (SGK) .
Em hãy cho biết vì sao nhà nước lại có những quy định đó?
Có người cho rằng: chúng ta nên bảo vệ các di sản văn hoá vật thể, các di tích lịch sử còn di sản phi vật thể, danh lam thắng cảnh không cần bảo vệ. ý kiến của em?
Đây là những tài sản quý nên cần bảo vệ khỏi bị hư hỏng, mất mát.
Đó là ý kiến sai.
HĐ 2: Tổng kết nội dung bài học.
- GV tổng kết bài học.
HS đọc lại nội dung bài học.
HĐ 3 : Làm bài kiểm tra 15 phút:
Câu 1: Thế nào là di sản văn hoá? Kể tên một số di sản văn hoá của Việt Nam được UNESCO xếp loại là di sản văn hoá thế giới?
Câu 2: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá?
a. Di chuyển cổ vật, bảo vật quốc gia bất hợp lý.
b. Giữ vệ sinh sạch sẽ nơi các di tích, danh lam thắng cảnh.
c. Tổ chức tham quan, tìm hiểu các di tích lịch sử.
Yêu cầu cần đạt
Câu 1: * Là sản phẩm vật chất cũng như tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
 * Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, thánh địa Mỹ Sơn, Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, nhã nhạc cung đình Huế.
Câu 2: Chọn các hành vi: b, c.
IV. Củng cố: Qua các phần.
V. HDVN
Làm bài tập ở SGK .
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
 .
NS:
ND:
Tiết 26 Kiểm tra viết
A.Mục tiêu:
-Đánh giá HS về những chuẩn mực đạo đức đã học từ bài 11 đến bài 15.
-Thấy được những ưu điểm và những chỗ còn yếu kém của HS để có phương pháp dạy học hợp lí.
- Giáo dục các em tính trung thực khi làm bài, trình bày bài khoa học.
B.HĐ dạy và học:
I.ổn định tổ chức.
II.Phát đề.
III.Theo dõi HS làm bài.
IV.Nhận xét giờ kiểm tra.
I. Đề bài:
A.Trắc nghiệm: 
Câu1: Chọn hành vi em cho là vi phạm qui định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu của mỗi câu:
a.Đốt rác thải sinh hoạt	b.Dùng điện ăc quy để đánh bắt cá.
c.Trả động vật hoang dã về rừng.	d.Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch.
e.Giữ vệ sinh nhà mình bằng cách vứt rác ra đường.
g.Đổ dầu thải ra cống thoát nước.
Câu2: Hoàn thành bảng sau để thấy được bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
Gia đình
Xã hội
-Chăm chỉ, tự giác học tập.
-Lễ phép với người lớn tuổi.
B.Tự luận:
1.Em hãy lập kế hoạch cho bản thân.
2.Em hiểu thế nào là môi trường? Vai trò của môi trường với cuộc sống?
II. Đáp án và điểm chuẩn:
A. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu1: (2 điểm): a;b;e;g.
Câu2: (2 điểm): Hoàn thành bảng để thấy được bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội:
Gia đình
Xã hội
-Chăm chỉ, tự giác học tập.
-Vâng lời ông bà, cha mẹ.
-Yêu quí, kính trọng người lớn tuổi trong gia đình.
-Giúp đỡ gia đình những việc vừa sức
-Chăm sóc, nhường nhịn, yêu thương em nhỏ.
-Lễ phép với người lớn tuổi.
-Yêu quê hương, đất nước.
-Có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
-Tôn trọng và chấp hành pháp luật.
-Thực hiện nếp sống văn hoá.
-Bảo vệ tài nguyên môi trường.
-Không tham gia tệ nạn xã hội
B. Tự luận: (6 điểm)
1.Yêu cầu:
-Bảng kế hoạch chi tiết, rõ ràng và hợp lí giữa các HĐ.
-Có thể bổ sung hoặc điều chỉnh được nội dung.
*Môi trường là toàn bộ điều kiện tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.
*Môi trường có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người:
-Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội.
-Tạo cho con người phương tiện sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần.
 .
NS:
ND:
Tiết 27 bài 16 Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo
A.Mục tiêu: Giúp HS:
-Hiểu khái niệm tôn giáo, tín ngưỡng, mê tín dị đoan và tác hại của mê tín dị đoan.
-Hiểu được thế nào là quyền tự do tín ngưỡng, tự do tôn giáo.
B.Thiết bị dạy học:
-SGK, sách GV GDCD 7.
-Một số tranh ảnh, tài liệu tham khảo.
C.HĐ dạy và học:
I.ổn định tổ chức.
II.Kiểm tra.
Giới thiệu bài: Tình huống.
III.Dạy bài mới:
*HĐ 1:
I.Tìm hiểu khái niệm:
HĐ của GV
HĐ của HS
-HS đọc SGK
-Kể tên một số tôn giáo chính ở nước ta?
-ở quê em có những tôn giáo nào?
-Thờ cúng tổ tiên là tín ngưỡng hay tôn giáo?
-Chỉ ra sự giống và khác giữa tín ngưỡng và tôn giáo?
-GV kết luận.
-Mê tín dị đoan là gì? Tại sao cần chống mê tín dị đoan?
-Nêu một số hiện tượng mê tín mà em biết?
-GV kết luận.
-Đạo Phật, Đạo Thiên Chúa, Đạo Cao Đài, Đạo Hoà Hảo.
-HS trình bày.
-Tín ngưỡng.
-Nội dung a; b ở SGK.
-HS trình bày.
-Nội dung c ở SGK.
IV. Củng cố:
-GV tổng kết tiết học 
-HS đọc lại nội dung bài học a, b,c
V. HDVN
-Làm bài tập ở SGK.
 .
NS:
ND:
Tiết 28 bài 16 Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo
A.Mục tiêu: Giúp HS:
-Hiểu được khái niệm tôn giáo, tín ngưỡng, mê tín dị đoan và tác hại của mê tín dị đoan.
-Hiểu được thế nào là quyền tự do tín ngưỡng, tự do tôn giáo.
B.Thiết bị dạy học:
-SGK, sách GV GDCD 7.
-Một số tranh ảnh, tài liệu tham khảo.
C.HĐ dạy và học:
I.ổn định tổ chức.
II.Kiểm tra bài cũ: Chỉ ra sự giống và khác nhau giữa tín ngưỡng và tôn giáo?
Giới thiệu bài.
III.Dạy bài mới:
*HĐ 1: 
II.Tìm hiểu quyền tự do tín ngưỡng.
HĐ của GV
HĐ của HS
-HS đọc SGK phần 2.
-Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
-Những chính sách của nhà nước ta về vấn đề này?
-Thế nào là vi phạm tự do tín ngưỡng?
-GV kết luận.
-HS trình bày dựa vào nội dung SGK.
-Nội dung c;d ở SGK.
*HĐ 2: Nội dung bài học.
-GV tổng kết bài học
-HS đọc lại nội dung bài học.
IV. Củng cố:
III.Bài tập:
-GV hướng dẫn làm tại lớp
1.Bài a. Chọn các biện pháp:1,2,5.
2.Bài b. Chọn các hành vi: 1,2,3.
3.HS trình bày theo nhóm
V. HDVN
-Làm bài tập ở SGK.
-Soạn bài mới.
 .
NS:
ND:
Tiết 29 bài 17 Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
- Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa là nhà nước của ai? Ra đời từ bao giờ, do ai (Đảng nào lãnh đạo)? Cơ cấu nhà nước ta hiện nay bao gồm những loại cơ quan nào, phân chia thành mấy cấp, chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan.
- Hình thành ở HS ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của đảng và pháp luật của nhà nước, ý thức sống có trách nhiệm công dân, bảo vệ cơ quan nhà nước.
- Giáo dục HS thực hiện đúng pháp luật của nhà nước, những quy định của chính quyền địa phương và quy định, quy chế học tập của trường. Báo cáo kịp thời cho những cơ quan chức năng khi thấy trường hợp vi phạm pháp luật. Đấu tranh phê phán hiện tượng tự do vô kỷ luật.
II. Phương tiện:
 - Thầy: Giáo án, SGK, SGV.
 - Trò: Học bài, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
 - Pháp luật quy định như thế nào về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
3. Giảng bài mới:
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
? Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời từ bao giờ.
? Khi đó ai là chủ tịch nước.
? Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời là thành quả của cuộc cách mạng nào.
? Cuộc cách mạng đó do Đảng nào lãnh đạo.
? Nước ta đổi tên là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào năm nào.
? Tại sao nước ta lại đổi tên như vậy.
? Nhà nước ta là nhà nước của ai.
- Cho HS tìm hiểu cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước. Sau đó yêu cầu HS chia nhóm thảo luận.
Nhóm 1. Bộ máy nhà nước phân chia thành mấy cấp? Tên gọi của từng cấp?
Nhóm 2. Bộ máy nhà nước cấp trung ương gồm những cơ quan nào?
Nhóm 3. Bộ máy nhà nước cấp tỉnh gồm những cơ quan nào?
Nhóm 4. Bộ máy nhà nước cấp huyện, xã (phường, thị trấn) gồm những cơ quan nào?
1. Thông tin:
- Nước VNDCCH ra đời ngày 2 tháng 9 năm 1945.
- Khi đó Hồ Chí Minh là chủ tịch nước.
- Là thành quả của cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945.
- Do Đảng Cộng Sản Việt Nam lãnh đạo.
- Nước ta đổi tên là CHXHCNVN vào năm 1976.
- Vì: Đất nước đã hoàn toàn giải phóng, tổ quốc hoàn toàn thống nhất, cả nước bước vào thời kỳ quá độ lên CNXH.(là nhà nước được lập nên do bầu cử).
- Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân và vì dân, do Đảng Cộng Sản Việt Nam lãnh đạo.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước:
- Bộ máy nhà nước gồm 4 cấp.
a. Bộ máy nhà nước cấp trung ương.
b. Bộ máy nhà nước cấp tỉnh.
c. Bộ máy nhà nước cấp huyện.
d. Bộ máy nhà nước cấp xã, phường, thị trấn.
- Bộ máy nhà nước cấp trung ương gồm: Quốc hội, chính phủ, toà án nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Bộ máy nhà nước cấp tỉnh gồm: Hội đồng nhân dân tỉnh, uỷ ban nhân dân tỉnh, toà án nhân dân tỉnh, viện kiểm sát nhân dân tỉnh.
- Bộ máy nhà nước cấp huyện gồm: Hội đồng nhân dân huyện, uỷ ban nhân dân huyện, toà án nhân dân huyện, viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã.
- Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm: Hội đồng nhân dân xã 
(phường, thị trấn), Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn).
- Yêu cầu HS thảo luận rồi cử đại diện trình bày dáp án.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết.
4. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét, xếp loại giờ học.
5. HDVN:
- Học bài.
- Chuẩn bị phần còn lại.
 .
NS:
ND:
Tiết 30 bài 17 Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
- Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa là nhà nước của ai? Ra đời từ bao giờ, do ai (Đảng nào lãnh đạo)? Cơ cấu nhà nước ta hiện nay bao gồm những loại cơ quan nào, phân chia thành mấy cấp, chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan.
- Hình thành ở HS ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của đảng và pháp luật của nhà nước, ý thức sống có trách nhiệm công dân, bảo vệ cơ quan nhà nước.
- Giáo dục HS thực hiện đúng pháp luật của nhà nước, những quy định của chính quyền địa phương và quy định, quy chế học tập của trường. Báo cáo kịp thời cho những cơ quan chức năng khi thấy trường hợp vi phạm pháp luật. Đấu tranh phê phán hiện tượng tự do vô kỷ luật.
II. Phương tiện:
 - Thầy: Giáo án, SGK, SGV.
 - Trò: Học bài, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
 - Bộ máy nhà nước gồm mấy cấp? Kể tên từng cấp? 
3. Giảng bài mới:
?Cơ quan quyền lực nhà nước gồm những cơ quan nào.
? Cơ quan hành chính gồm những thành phần nào.
? Cơ quan xét xử gồm những thành phàn nào.
? Cơ quan kiểm sát gồm những cơ quan nào.
? Vì sao gọi Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất và là cơ quan quyền lực cao nhất.
? Vì sao hội đồng nhân dân được gọi là cơ quan đại biểu của nhân dân và là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
? Chính phủ làm nhiệm vụ gì? Vì sao chính phủ được gọi là cơ quan chấp hành của Quốc hội và là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất.
? Uỷ ban nhân dân làm nhiệm vụ gì? Vì sao gọi uỷ ban nhân dân là cơ quan chấp hành của hội đồng nhân dân và là cơ quan hành chính ở địa phương.
? Toà án nhân dân có nhiệm vụ gì.
? Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ gì.
- Yêu cầu HS đọc phần nội dung bài học.
- Nêu những thắc mắc( nếu có ).
- Giúp HS giải bài tập a, b.
- Giải bài tập c, d.
1. Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước:
- Cơ quan quyền lực nhà nước gồm:
 + Quốc hội . 
 + Hội đồng nhân dân các cấp.
- Cơ quan hành chính gồm:
 + Chính phủ.
 + Uỷ ban nhân dân các cấp.
- Cơ quan xét xử gồm:
 + Toà án nhân dân tối cao.
 + Toà án nhân dân các cấp.
 + Toà án quân sự.
- Cơ quan kiểm sát gồm:
 + Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
 + Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
 + Viện kiểm sát quân sự.
- Vì: Quốc hội bao gồm những người có tài, có đức do nhân dân lựa chọn và bầu ra đại diện cho mình để tham gia những công việc quan trọng nhất của đất nước như:
 + Làm hiến pháp và pháp luật để quản lý nhà nước.
 + Quyết định các chính sách cơ bản về đối nội, đối ngoại.
 + Quyết định các nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của nhà nước và nhân dân.
- Vì: đại biểu nhân dân do nhân dân bầu ra những người xứng đáng đại diện cho mình. Hội đồng nhân dân ra nghị quyết về các biện pháp đảm bảo thi hành nghiêm chỉnh Hiến pháp, pháp luật ở địa phương.
- Chính phủ tổ chức thi hành Hiến pháp, tổ chức điều hành thống nhất trong toàn quốc, việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng và đối ngoại.
- Vì: Uỷ ban nhân dân do hội đồng nhân dân bầu ra để quản lý, điều hành những công việc nhà nước ở địa phương theo đúng hiến pháp và pháp luật.
- Toà án nhân dân là cơ quan xét xử những tranh chấp, tội phạm.
- Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp.
2. Nội dung bài học:
 HS đọc nội dung bài học và nêu thắc mắc ( nếu có).
3. Bài tập:
- cơ quan quyền lực gồm: quốc hội ( cơ quan quyền lực cao nhất), HĐND các cấp.
- Cơ quan hành chính gồm: Chính phủ (cơ quan hành chính cao nhất), UBND các cấp
- Đáp án đúng: 2, 3 .
4.Củng cố:
 - Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
 - Nhận xét, xếp loại giờ học.
5. HDVN:
 - Học bài, làm bài tập đ, e.
 - Chuẩn bị bài 18.
 .
NS:
ND:
Tiết 31 bài 18 Bộ máy nhà nước cấp cơ sở
(xã, phường, thị trấn)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm những cơ quan nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ sở.
- hình thành cho HS ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của đảng, pháp luật của nhà nước và những quy định của chính quyền nhà nước ở địa phương, ý thức tôn trọng, giữ gìn an ninh, trật tự kỷ cương và an toàn xã hội ở địa phương.
- Giáo dục HS biết xác định đúng cơ quan nhà nước ở địa phương mà mình cần đến để giải quyết công việc cá nhân hay gia đình khi cần thiết. Tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương thi hành công vụ.
II. Phương tiện:
 - Thầy: SGK, SGV, một số điều Hiến pháp năm 1992.
 - Trò: Học bài, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
 - Tại sao nói nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân?
 - Bộ máy nhà nước gồm mấy cấp? Kể tên từng cấp?
3. Giảng bài mới:
- Yêu cầu HS đọc tình huống, thông tin.
? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm những cơ quan nào.
? Khi cần xin giấy khai sinh thì đến cơ quan nào.
? Khi cần sao giấy khai sinh thì đến cơ quan nào.
- Yêu cầu HS chia nhóm thảo luận chủ đề sau: 
Nhóm 1, 3: HĐND xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Nhóm 2, 4: UBND xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
1. Tình huống, thông tin:
- Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm: HĐND, UBND xã, phường, thị trấn.
- Khi cần xin giấy khai sinh thì đến UBND xã, phường, thị trấn.
- Khi cần sao giấy khai sinh đến UBND xã, phường, thị trấn.
- HĐND xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ:
 + Quyết định chủ trương, biện pháp để phát huy tiềm năng của địa phương về kinh tế xã hội, củng cố quốc phòng, cảI thiện đời sống nhân dân địa phương.
 + Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND về các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội và đời sống, khoa học công nghệ và môi trường.
- UBND xã, phường, thị trấn thực hiện quản lý nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực đất đai, công, nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, báo chí phát thanh và các lĩnh vực xã hội khác.
 + Tuyên truyền giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành hiến pháp, pháp luật của nhân dân.
 + Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự.
 + Phòng chống thiên tai.
 - HS thảo luận rồi cử đại diện trình bày đáp án.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Giáo viên nhận xét, bổ sung- tổng kết.
4. Củng cố:
 - Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
 - Nhận xét, xếp loại giờ học.
5. HDVN:
 - Học bài.
 - Chuẩn bị phần còn lại.
 .
NS:
ND:
Tiết 32 bài 18 Bộ máy nhà nước cấp cơ sở
(xã, phường, thị trấn)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm những cơ quan nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ sở.
- hình thành cho HS ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của đảng, pháp luật của nhà nước và những quy định của chính quyền nhà nước ở địa phương, ý thức tôn trọng, giữ gìn an ninh, trật tự kỷ cương và an toàn xã hội ở địa phương.
- Giáo dục HS biết xác định đúng cơ quan nhà nước ở địa phương mà mình cần đến để giải quyết công việc cá nhân hay gia đình khi cần thiết. Tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương thi hành công vụ.
II. Phương tiện:
 - Thầy: SGK, SGV, một số điều Hiến pháp năm 1992.
 - Trò: Học bài, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
 - Muốn xin, sao giấy khai sinh thì đến cơ quan nào?
3. Giảng bài mới:
 - HS tham khảo về nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND và UBND cấp cơ sở.
? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm những cơ quan nào.
? HĐND xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ và quyền hạn gì.
? UBND xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ và quyền hạn gì.
? Trách nhiệm của công dân đối với cơ quan nhà nước.
- Hướng dẫn HS thảo luận tập thể bài tập b.
- Trắc nghiệm bài tập c.
2. Nội dung bài học:
a. Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm:
 + Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn.
 + Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
b. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở:
- Nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn:
 + Quyết định chủ trương, biện pháp để phát triển tiềm năng kinh tế, xã hội của địa phương.
 + Giám sát hoạt động của thường trực hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân thực hiện nghị quyết của hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND xã, phường, thị trấn:
 + Thực hiện quản lý nhà nước ở địa phương.
 + Tuyên truyền giáo dục pháp luật, kiểm tra việc thực hiện pháp luật của nhân dân.
 + Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
 + Phòng chống thiên tai.
c. Trách nhiệm của công dân:
 + Tôn trọng, bảo vệ cơ quan nhà nước.
 + Làm tròn trách nhiệm, nghĩa vụ đối với nhà nước.
 + Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật và những quy định của chính quyền địa phương.
3. Bài tập:
- Bài tập b.
 Đáp án

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_7_hoc_ky_2_nam_hoc_2012_2013_vu_th.doc