Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Chương trình học cả năm (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Chương trình học cả năm (Chuẩn kiến thức)

Mục tiêu: một số biểu hiện của lối sống giản dị.

- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô chương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo

 

doc 17 trang bachkq715 3310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Chương trình học cả năm (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là sống giản dị.
- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô chương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả.
- Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
- Lồng ghép tấm gương sống giản dị của Bác Hồ: Bác Hồ là chủ tịch
2. Kỹ năng:
 Biết thực hiện sống giản dị trong cuộc sống.
3. Thái độ:
 Quý trọng lối sống giản dị, không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
 +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
 +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
 + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa sống giản dị.
- Kĩ năng so sánh những biểu hiện giản dị và trái với giản dị.
- Kĩ năng tư duy phế phán.
- Kĩ năng tự nhận thức giá trị 
III.CHUẨN BỊ :
- GV : -SGK .SGV GDCD 7.
 -Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc sống giản dị .
- HS : Kiến thức, giấy thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4') 
Kiểm tra sách vở của học sinh 
3. Dạy bài mới : (35')
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
Hà và Hồng là đôi bạn rất thân học cùng lớp. Sắp vào năm học mới, Hà đòi mẹ mua cho chiếc váy bò rất đắt tiền, dù mẹ đã mua sắm rất đầy đủ quần áo đồng phục học sinh cho Hà. Còn Hồng, mẹ Hồng định mua chiếc cặp sách mới vì cặp sách năm ngoái đã sờn mép. Nhưng Hồng nói với mẹ chiếc cặp của con vẫn dùng được, mẹ dùng số tiền đó vào việc khác cần thiết hơn.
? Em có nhận xét gì về lối sống của 2 bạn?
 - Qua câu chuyện kể trên, chúng ta thấy Hồng sống giản dị. Vậy để hiểu rõ hơn thế nào là sống giản dị? Tại sao phải sống giản dị? Sau đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài “Lối sống giản dị”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: một số biểu hiện của lối sống giản dị.
- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô chương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
GV :Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện :
1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác
2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc?
- GV nhận xét, chốt lại: Bác Hồ là chủ tịch nước nhưng luôn luôn sống giản dị, phù hợp với hoàn cảnh của đất nước. Sự giản dị đó không làm tầm thường con người Bác, mà làm cho Bác trở nên trong sáng, cao đẹp hơn. Bác giản dị trong lời nói, văn phong, cử chỉ, trang phục...
3) Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác.
4) Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết.
HS: - Thảo luận - Nhận xét, bổ sung.
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
I Tìm hiểu truyện đọc
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người.
- Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với các con.
- Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mạc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân
Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người.
- Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị.
GV: Đặt câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của sống giản dị là gì?
2. Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?
GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK
GV: Theo em, hs cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị?
HS: Đọc nội dung bài học (SGK-Tr4)
Học sinh trả lời
HS cần phải biết thực hiện giản dị trong cuộc sống như: ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, không ăn mặc quần áo trông kỳ quặc hoặc mất nhiều tiền,quá sức của cha mẹ, giữ tác phong tự nhiên, đi đứng đàng hoàng, không điệu bộ; thẳng thắn khi nói năng, không tiêu dùng nhiều tiền bạc vào việc giải trí và giao tiếp ..
II.Nội dung bài học .
1. Khái niệm: Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. 
2. Biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
3. Ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. 
Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 SGK
GV yêu cầu học sinh làm GV kết luận
 Bài 3:Hãy nêu ý kiến của em về những việc làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình
Học sinh làm bài tập 1 SGK
Học sinh làm bài tập 3
1, Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường?
 Tranh 3
2, Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5)
3. Việc là của Hoa là xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Liên hệ thực tế để thấy được những biểu hiện đa dạng phong phú của lối sống giản dị. (7p)
- GV yêu cầu HS tự liên hệ thực tế, nêu lên những tấm gương sống giản dị trong nhà trường, trong cuộc sống và trong sách báo mà các em biết.
- Gọi một số HS phát biểu và nêu nhận xét.
- GV bổ sung thêm bằng các câu chuyện khác để HS thấy được sự đa dạng của tính giản dị trong cuộc sống hằng ngày.
- HS liên hệ với thực tế.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nghe.
* HS thể hiện được kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của sống giản dị.
* Kĩ năng tự nhận thức giá trị bản thân về đức tính giản dị.
* Liên hệ thực tế
- Trong cuộc sống quanh ta, sự giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau. Giản dị chính là cái đẹp, song nó không chỉ là vẻ đẹp bề ngoài mà là sự kết hợp hài hoà với vẻ đẹp bên trong. Giản dị không chỉ biểu hiện ở lời nói, ở cách ăn mặc mà còn thể hiện qua suy nghĩ, hành động của mỗi người trong cuộc sống.
*Mỗi HS chúng ta cần học tập tấm gương ấy để trở thành những người có lối sống giản dị sẽ có nhiều thời gian, điều kiện để học hành, đỡ phí tiền của cha mẹ 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
GV: Tổ chức HS chơi trò chơi sắm vai.
HS: Phân vai để thực hiện.
GV: Cho HS nhập vai giải quyết tình huống:
TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào trường chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học, anh đòi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn học cho các con, lấy đâu tiền mua xe máy!
TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập chưa cao nhưng Lan không cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm trang điểm.
GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận:
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài.
- Không phù hợp với tuổi học trò.
- Xa hoa, lãng phí, không giản di.
Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống giản dị. Sống giản dị phù hợp với điều kiện của gia đình cúng là thể hiện tình yêu thương, vâng lời bố mẹ, có ý thức rèn luyện tốt.
4. Hướng dẫn về nhà:
 -Học các phần nội dung bài học . Rèn luyện đức tính giản dị.
 -Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về sống dản dị 
 - Chuẩn bị bài: Trung thực. 
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tuần 2
Tiết 2
 BÀI 2
 TRUNG THỰC
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là tính trung thực.
- Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực.	
- Nêu được ý nghĩa của tính trung thực.
 2. Kĩ năng:
- Biết nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và người khac theo yêu cầu của tính trung thực.
- Trung thực trong học tập và những công việc làm hàng ngày.
3. Thái độ:
Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn trung thực, phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập, và trong cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
 +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
 +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
 + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng phân tích, so sánh.
- Kĩ năng tư duy phế phán.
- Kĩ năng tự nhận thức giá trị.
-Kĩ năng giải quyết vấn đề.
III.CHUẨN BỊ :
- GV: -SGK .SGV GDCD 7.
 -Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc sống giản dị .
- HS : - Kiến thức, giấy thảo luận. 
 - Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này . 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4') 
- Thế nào là sống giản dị?
- Em đã rèn tính giản dị như thế nào?
3. Dạy bài mới : 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
 Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo. Việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì ?
Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
 Tục ngữ:
Ăn ngay nói thẳng.
Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.
Đường đi hay tối nói dối hay cùng.
Thật thà là cha quỷ quái.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: biểu hiện của tính trung thực.	
- Nêu được ý nghĩa của tính trung thực.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
GV: Cho HS đọc truyện
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sau:
1. Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào?
2. Vì sao Bra-man-tơ có thái độ như vậy?
3. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào?
4. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy?
5. Theo em ông là người như thế nào?
GV: Nhận xét và ghi các ý kiến của học sinh lên bảng
Học sinh đọc phần đặt vấn đề.
- HS phát biểu
- HS phát biểu
- HS phát biểu
=>Dù oán hận nhưng vẫn đánh giá cao về thành quả của Bra-man-tơ
=> ông thẳng thắn, nhìn nhận sự việc một cách khách quan. Điều đó chứng tỏ ông là một người có tính trung thực, trọng chân lí.
 Học sinh suy nghĩ
Trả lời
I Tìm hiểu truyện đọc 
Mét t©m hån cao th­îng
1 Kh«ng ­a thÝch, k×nh ®Þch, ch¬i xÊu, lµm gi¶m danh tiÕng, lµm h¹i sù nghiÖp 
2 Sî danh tiÕng cña Mi-ken-l¨ng-gi¬ nèi tiÕp lÊn ¸t m×nh.
3 C«ng khai ®¸nh gi¸ cao Bra-man-t¬ lµ ng­êi vÜ ®¹i.
4 ¤ng th¼ng th¾n, t«n träng vµ nãi sù thËt, ®¸nh gi¸ ®óng sù viÖc.
5 ¤ng lµ ng­êi trung thùc, t«n träng ch©n lÝ, c«ng minh chÝnh trùc.
 Câu1: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập?
Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người.
Câu 3: Biểu hiện tính trung thực trong hành động.
- Tìm các biểu hiện trái với trung thực
GV: Nhận xét, bổ sung và đánh giá. hướng dẫn HS rút ra khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của trung thực.
1. Thế nào là trung thực?
2. Biểu hiện của trung thực?
3. Ý nghĩa của trung thực?
- Em sẽ làm gì để rèn luyện tính trung thực?
Học sinh suy nghĩ trả lời
+Học tập: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô giáo, không quay cóp, nhìn bài của bạn, không lấy đồ dùng học tập của bạn.
Học sinh suy nghĩ trả lời
+ Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.
Học sinh suy nghĩ trả lời 
+ Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai
Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
II.Nội dung bài học
1.Trung thực là: tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý
2. Biểu hiện: Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
3. Ý nghĩa:
+ Đức tính cần thiết quý báu
+ Nâng cao phẩm giá.
+ Được mọi người tin yêu kính trọng.
+ Xã hội lành mạnh
- Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại.
4. Cách rèn luyên tính trung thực:
 Không nói dối, không gian lận trong học tập cũng như trong cuộc sống; thẳng thắn, không che dấu khuyết điểm của mình cũng như của bạn....
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
* Bài tập cá nhân:
GV: Phát phiếu học tập.
GV: Giải đáp bài tập trên 
TruyÖn ngô ng«n: 
 Chú bé chăn cừu 
Cã mét chó bÐ ch¨n cõu nä, trong khi ch¨n ®µn cõu cña m×nh ®· nghÜ ra mét trß ®ïa tai qu¸i. Chó kªu thËt to "Cã chã sãi!" ThÕ lµ mäi ng­êi tõ kh¾p n¬i trong lµng ch¹y ra gióp ®ì chó, nh­ng ch¼ng thÊy sãi ®©u c¶. LÇn thø nhÊt, lÇn thø hai vµ ®Õn lÇn thø 3 th× d©n lµng ®· biÕt hä bÞ lõa. Mét h«m kh¸c, cã chã sãi ®Õn b¾t cõu thËt, chó bÐ l¹i kªu to "Cã chã sãi !" nh­ng lÇn nµy th× kh«ng cßn ai ®Õn gióp chó c¶ 
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng.
-> Thực hiện hành vi trung thực giúp con người thanh thản tâm hồn.
Bài tập
a. Đáp án đúng;4,5,6
b. Bác sĩ trung thực với lương tâm, có lợi cho người bệnh...
d. Không quay cóp bài, thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm....
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Liên hệ thực tế để thấy được những biểu hiện đa dạng phong phú của tính trung thực. (8p)
- GV yêu cầu HS tự liên hệ thực tế, tìm những ví dụ chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở khía cạnh khác nhau
1. Tìm những biểu hiện của tính trung thực trong học tập.
2. Tìm những biểu hiện của tính trung thực trong quan hệ với mọi người
3. Tìm những biểu hiện của tính trung thực trong hành động
4. Tìm những biểu hiện của tính trung thực với bản thân.
- GV bổ sung thêm bằng cách đưa ra các tình huống hoặc các câu chuyện kể.
- HS liên hệ và phát biểu ý kiến.
* Kĩ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống liên quan đến tính trung thực.
* Kĩ năng nhận thức giá trị bản thân về tính trung thực.
- Ngay thẳng không gian dối với thầy cô,bạn bè không quay cóp nhìn bài của bạn không lấy đồ dùng học tập của bạn 
- không nói xấu, lừa dối không đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Bênh vực bảo vệ cái đúng phê phán việc làm sai
*Liên hệ thực tế
- Trong học tập : ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, không chép bài của bạn hay không cho bạn chép bài...).
- Trong quan hệ với mọi người : không nói xấu hay tranh công đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi...
- Trong hành động : bênh vực, bảo vệ chân lí, lẽ phải và đấu tranh phê phán những việc làm sai trái.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Sắm vai:
- Hai HS, một chú công an.
- HS cần rèn luyện đức tính trung thực như thế nào?
- Trên đường đi học về Hà nhặt 
? Thế nào là trung thực?
 - Là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng thật thà
 ? Sống trung có ý nghĩ như thế nào?
 - Là đức tính cần thiết, quí báu của mỗi con người, sống trung thực sẽ được mọi người tin yêu, kính trọng.
- Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao nói về trung thực
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về học bài, rèn luyện đức tính trung thực
- Về làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài 3: Tự trọng
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tuần 3
Tiết 3
 BÀI 3
 TỰ TRỌNG
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là tự trọng.
- Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng.	
- Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người.
 2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện tự trọng trong học tập, cinh hoạt và các mối quan hệ.
- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng.
3. Thái độ:
Tự trọng không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
 +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
 +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
 + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng phân tích, so sánh.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.
- Kĩ năng tự nhận thức giá trị bản thân về tính tự trọng
-Kĩ năng ra quyết định.
III.CHUẨN BỊ :
- GV: Sgk , và sgv- gdcd 7.
 - Câu chuyện về tính tự trọng.
 - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng.
- HS: Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4') 
- Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì? Cho ví dụ cụ thể? 
- Ý nghĩa của trung thực?
3. Dạy bài mới : 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
 Lòng tự trọng là một trong những chuẩn mực đạo đức. Chúng ta vẫn thường hay nghe nói người này, người kia có lòng tự trọng. Vậy tự trọng là gì, biểu hiện, ý nghĩa của lòng tự trọng ...chúng ta vào bài mới"tự trọng"
 Tục ngữ 
Nghèo cho sạch, rách cho thơm.
Áo rách cốt cách người thương.
Quân tử nhất ngôn.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: một số biểu hiện của lòng tự trọng.	
- ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai.
GV: Đặt câu hỏi
1. Hành dộng của Rô-be qua câu truyện trên.
2. Vì sao Rô-be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm?
3. Các em có nhận xét gì về hành động của Rô-be?
4. Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
5. Hành động của Rô-be tác động đến tác giả như thế nào?
GV: Kết luận
Nhóm 1 thảo luận.
Hành động của Rô-be
Nhóm 2 thảo luận.
Vì sao Rô-be lại làm như vậy?
Nhóm 3 thảo luận.
Nhận xét của Rô-be
Nhóm 4 thảo luận.
Hành động của Rô-be thể hiện đức tính tự trọng.
I Tìm hiểu truyện đọc 
 Một tâm hồn cao
thượng
Nhóm 1: (Câu 1)
- Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm.
- Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại cho người mua diêm.
- Khi bị xe chẹt và bị thương nặng Rô-be đã nhờ em mình trả lại tiền cho khách
Nhóm 2: (câu 2)
- Muốn giữ đúng lời hứa.
- Không muốn người khác nghỉ mĩnh nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền.
- Không muốn bị coi thường, danh dự bị xúc phạm, mất lòng tin ở mình
Nhóm 3: (câu 3)
- Có ý thức trách nhiệm cao
- Giữ đúng lời hứa
- Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
- Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất nghèo.
Nhóm 4: (câu4 + 5)
- Hành động của Rô-be đã làm thay đổi tình cảm của tác giả. Từ chỗ nghi ngờ, không tin đến sững sờ, tim se lại vì hối hận và cuối cùng ông nhận nuôi em Sac-lây
* Tìm những hành vi biểu hiện tính tự trọng và không tự trọng trong thực tế?
1. Thế nào là tự trọng?
2. Biểu hiện của tự trọng?
Tình huống:
An là học sinh giỏi mọi bài kiểm tra An đều được điểm cao. Trong giờ kiểm tra hôm nay An không làm được bài vì An bị sốt cả đêm qua. Nhưng An kiên quyết không chép bài của bạn. Sau khi thu bài xong An nói với bạn An sẽ gỡ điểm vào bài kiểm tra sau.
Tại sao An lại không chép bài bạn?
Bạn An có đáng để bạn bè học tập không?
Tự trọng là phẩm chất cao quí và cần thiết cho tất cả mọi người.
Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào?
4.Chúng ta phải rèn luyện lòng tự trọng như thế nào ?
GV: Nhận xét và kết thúc nội dung bài
Thảo luận và trả lời.
- Biểu hiện của tự trọng:
Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể...
 - Biểu hiện không tự trọng:
Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, luồn cúi, không trung thực, dối trá... 
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
-Vì An có lòng tự trọng, biết coi trọng phẩm cách của mình.
- An đáng để mọi người học tập.
HS trả lời
HS trả lời
II: Nội dung bài học
1. Khái niệm: Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực xã hội.
2. Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn luôn làm tròn nhiệm vụ.
3. ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân và được mọi người tôn trọng quý mến.
4. Cách rèn luyện lòng tự trọng:
- Phải chú ý giữ gìn danh dự của mình
- Phải luôn trung thực với mọi người và với bản thân mình.
* GV tổng kết toàn bài:
 Tự trọng là một đức tính tốt đẹp. Người tự trọng có ý thức cao về phẩm giá của mình, luôn luôn hoàn thành tốt trách nhiệm và nghĩa vụ, không bị chê trách. Không chấp nhận sự xúc phạm, sỉ nhục hoặc sự thương hại của người khác. Người có lòng tự trọng luôn luôn có ý thức bảo vệ danh dự của mình. Là HS chúng ta phải hoàn thành tốt bổn phận của mình với gia đình, nhà trường và xã hội, phải giữ đúng lời hứa, đúng hẹn, sống trung thực, không a dua với bạn bè xấu. Tránh xa những thói xấu như khúm núm, sợ sệt, nịnh hót, đưa chuyện, nói xấu người khác, Có như vậy chúng ta mới là con ngoan, trò giỏi.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
- GV hướng dẫn HS làm BT a,b (12)
- GV nhận xét
Bài tập nhanh:Trong những câu tục ngữ dưới đây, câu nào nói lên đức tính tự trọng?
1. Giấy rách phải giữ lấy nề.
2. Đói cho sạch, rách cho thơm.
3. Học thầy không tày học bạn.
4. Chết vinh còn hơn sống nhục.
5. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
6. Áo rách cốt cách người thương.
7. Ăn có mời làm có khiến.
- HS trình bày bài làm 
 Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Bài tập
Đáp án 1, 2 
Bài tập nhanh:
Đáp án đúng: Câu 1,2,4,6,7
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
- HS sưu tầm về tự trọng.
- Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng?.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về học bài cũ, rèn luyện đức tính tự trọng
- Về làm các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài 4. Đạo đức và kỉ luật.
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên.
Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối thcs và thpt
website: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam_chua.doc