Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thanh Tâm

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thanh Tâm

I. mục tiêu bài học

 1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:

- Hiểu được thế nào là trung thực.

- Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực

- Nêu được ý nghĩa của sống trung thực

 2.Kĩ năng

- Biết nhận xét và đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính trung thực.

- Trung thực trong học tập và những việc làm hằng ngày

 3. Thái độ

Quý trọng và ung hộ những việc làm thăng thắn, tung thực; phản đối những hành vi thiểu trung thực trong học tập, trong cuộc sống.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

1. Phương pháp:

- Thảo luận nhóm,

- Giải quyết tình huống,

- Kích thích tư duy,

- Thuyết trình.

 2. KNS:

- KN xác định giá trị

- KN trình bày ,

- KN PT so sánh ,

- KN tư duy phê phán ,

- KN giao tiếp

III. Tiến trình dạy học :

1. ổn định tổ chức :

? Nêu ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung quanh em.?

 3.Bài mới:

 Giới thiệu bài

GV cho HS làm bài tập sau:

a) Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai?

- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.

- Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.

- Xin tiền học để chơi điện tử.

- Ngủ dậy muộn, đi học không đúng quy định, báo cáo lí do ốm.

b) Những hành vi đó biểu hiện điều gì ?

 GV dẫn dắt từ bài tập trên đề vào bài Trung thực.

 

doc 102 trang sontrang 3470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 05. 9. 2017
Tiết 1 - Bài 1 :
: 
Sống giản dị
I. mục tiêu bài học
 1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:
- Hiểu được thế nào là sống giản dị .
- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
- Phân biệt được giản dị với xa hoa, cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm , cẩu thả.
- Hiểu được ý nghia của sống giản dị.
 2. Kĩ năng
Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống
 3. Thái độ
Quý trọng lối sống giản dị ; không đồng tình với lối sống a hoa, phô trương, hình thức.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 1. Phương phỏp: 
 - Phương phỏp nờu vấn đề . 
- Phương phỏp thảo luận nhúm. 
- Sử dụng kết hợp phương phỏp đàm thoại với giảng giải .
 2. KNS: 
- KN xác định giá trị	
- KN phõn tớch so sỏnh
	- KN ứng xử, giao tiếp
- KN trình bày 
	 - KN tư duy phê phỏn 
III. Tiến trình dạy học : 
 1.ổn định tổ chức :
 2.Kiểm tra: Kiểm tra sỏch vở của học sinh 5 phỳt .
 3.Bài mới: 
 Giới thiệu bài: GV: Nêu tình huống (TH) cho học sinh trao đổi: (TH trình bày trên bảng phụ)
 1. Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ An đều là công nhân). Nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng.
 2. Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm. Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn An và bạn Nam?
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: 
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc
 GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện :
 HS: - Thảo luận - Nhận xét, bổ sung.
 1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác
 2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc?
 3) Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác.
 4) Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết.
 GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung: Tìm hiểu biểu hiện của lối sống giản dị và trái với giản dị.
 GV: Chia HS thành 5 nhóm và nêu yêu cầu thảo luận: Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện trái với giản dị? Vì sao em lại lựa chọn như vậy?
 HS: thảo luận, cử đại diện ghi kết quả ra giấy to.
 GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
 GV nhấn mạnh kiến thức bài học
I. Truyện đọc: Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
 1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
 2. Nhận xét: - Bác ăn mạc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước.
 - Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân
 Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người
 - Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị.
 * Biểu hiện của lối sống giản dị:
 - Không xa hoa lãng phí
 - Không cầu kì kiểu cách.
 - Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
 - Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống 
* Trái với giản dị:
 - Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
 - Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. 
Hoạt động 2: 
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
 HS: Đọc nội dung bài học (SGK-Tr4(
 GV: Đặt câu hỏi:
 1. Em hiểu thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của sống giản dị là gì?
 2. ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?
 GV cho HS thảo luận ý nghĩa của phẩm chất này đối với bản thân, đối với gia đình, đối với xã hội
II. Nội dung bài học:
 1. Sống giản dị : là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, của gia đình và xã hội. 
 Biểu hiện: Không xa hoa lãng phí, cầu kì, kiểu cách không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
 2 . ý nghĩa:
 - Đối với bản thân: Giản dị giúp đỡ tốn thời gian, sức lực vào những việc không cần thiết, đẻ làm những việc có ích cho bản thân và cho mọi người.
 - Đối với gia đình: Lối sống giản dị giúp con người biết sống tiết kiệm, đem lại sự bình yên, hạnh phúc cho gia đình.
 - Đối với xã hội: Tạo ra mối quan hệ chan hòa, chân thành với nhau; loại trừ được những thói hư tật xấu do lối sống xa hoa, lãng phí đem lại, làm lành mạnh xa hội.
Hoạt động 3: 
Hướng dẫn học sinh luyện tập
 GV: Nêu yêu cầu của bài tập
 HS: Làm việc cá nhân
 GV: Gọi HS nhận xét tranh
 HS: Nhật xét
 GV: Chốt ý đúng
? Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình.
? Theo em, HS cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị?
III. Bài tập:
 1. Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của HS khi đến trường? (SGK - Tr5)
 - Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui, thân mật.
 2. Đáp án:
 - Lời nói ngắn gọn dễ hiểu.
 - Đối xử với mọi người luôn chân thành cởi mở.
 3. Đáp án:
 + Việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân.
 4. - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, không mặc quần áo trông kì quặc, hoặc mua mất nhiều tiền, quá sức cua cha mẹ
- Giữ tác phong tự nhiên, đi dứng đàng hoàng, nghiêm tang, không điệu bộ, kiêu cách.
- Thăng thắn nói năng, bày to thái độ, tình cam tước mọi người, diễn đạt ý mình một cách dễ hiêu, không tiêu dùng nhiều tiền bạc vào việc giải trí và giao tiếp.
Hoạt động 4. Củng cố: 
 	GV: Tổ chức HS chơi trò chơi sắm vai.
 	TH: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập chưa cao nhưng Lan không cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm trang điểm.
 	GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận:
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài.
- Không phù hợp với tuổi học trò.
- Xa hoa, lãng phí, không giản di.
 	Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống giản dị. Sống giản dị phù hợp với điều kiện của gia đình cúng là thể hiện tình yêu thương, vâng lời bố mẹ, có ý thức rèn luyện tốt.
Hoạt động 5. Hướng dẫn học và làm bài về nhà:
- Về nhà làm bài d, điểm e (SGK - Tr 6)
- Học kỹ phần bài học
*******************************************
Ngày 12. 9. 2017
Tiết 2 - Bài 2 :
Trung thực
I. mục tiêu bài học
 1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:
- Hiểu được thế nào là trung thực.
- Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực 
- Nêu được ý nghĩa của sống trung thực
 2.Kĩ năng
- Biết nhận xét và đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính trung thực.
- Trung thực trong học tập và những việc làm hằng ngày
 3. Thái độ
Quý trọng và ung hộ những việc làm thăng thắn, tung thực; phản đối những hành vi thiểu trung thực trong học tập, trong cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 1. Phương phỏp:
- Thảo luận nhóm, 
- Giải quyết tình huống, 
- Kích thích tư duy, 
- Thuyết trình.
 2. KNS: 
- KN xác định giá trị
- KN trình bày ,
- KN PT so sánh ,
- KN tư duy phê phán ,
- KN giao tiếp 
III. Tiến trình dạy học : 
ổn định tổ chức :
 2.Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung quanh em.?
 3.Bài mới: 
 Giới thiệu bài
GV cho HS làm bài tập sau:
a) Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai?
- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
- Xin tiền học để chơi điện tử.
- Ngủ dậy muộn, đi học không đúng quy định, báo cáo lí do ốm.
b) Những hành vi đó biểu hiện điều gì ?
 	 GV dẫn dắt từ bài tập trên đề vào bài Trung thực.
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : 
Phân tích truyện đọc: một tâm hồn cao thượng
 GV: Cho HS đọc truyện
 HS: Đọc diễn cảm truyện độc
 GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sau:
 1. Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào?
 2. Vì sao Bra-man-tơ có thái độ như vậy?
 3. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào?
 4. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy?
 5. Theo em ông là người như thế nào?
 GV: Nhận xét và ghi các ý kiến của học sinh lên bảng
GV: Rút ra bài học qua câu truyện trên.
I. Truyện đọc: Một tâm hồn cao thượng
 -> Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp 
 -> Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình.
 -> Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại.
 -> Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc.
 - Ông là người trung thực, tôn trọng chân lí, công minh chính trực.
Hoạt động 2:
 Rút ra nội dung bài học
 GV: Cho HS cả lớp cùng thảo luận sau đó mời 3 em lên bảng trình bày. 
 Câu1: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập?
 Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người.
 Câu 3: Biểu hiện tính trung thực trong hành động.
 Câu 1: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực?
 Câu 2: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị khôn khéo như thế nào?
 Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực? Cho VD cụ thể
 HS: Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến vào giấy khổ lớn. 
 - Cử đại diện lên trình bày. HS cả lớp nhận xét, tự do trình bày ý kiến.
 HS: trả lời các câu hỏi sau:
 1. Thế nào là trung thực?
 2. Người trung thực là người như thế nào? 
 3. Tính trung thực được biểu hiện qua những phương diện nào?
? Em hãy nêu một số biểu hiện cụ thể ?
 ( Tự mình làm bài kiểm tra, không nhìn bài của bạn; nói đúng sự thật mặc dù có thể bị thiệt hại; thăng thắn phê bình khi bạ có khuyết điểm; trả lại của rơi cho người mất.) 
 4. ý nghĩa của trung thực?
 GV: Cho HS đọc câu tục ngữ 
 "Cây ngay không sợ chết đứng" và yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên.
 HS: Có thể nêu ra ý kiến, có trường hợp người trung thực bị thua thiệt.
GV cho HS liên hệ bản thân 
II. Nội dung bài học
 + Học tập: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô giáo, không quay cóp, nhìn bài của bạn, 
 + Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.
 + Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai
+ Nhóm 1: Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lý.
 + Nhóm 2: Không phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào cũng nói, không phải nghĩ gì là nói, không nói to, ồn ào, tranh luận gay gắt 
 + Nhóm 3: Che giấu sự thật để có lợi cho xã hội như bác sĩ không nói thật bệnh tật của bệnh nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu Đây là sự trung thực với tấm lòng, với lương tâm.
 1. Trung thực là:
 - Tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý
 - Sống ngay thẳng, thật thà, dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm
 * Người trung thực là người không chấp nhận sự giả dối, gian lận, không vì lợi ích riêng của mình mà che giấu hoặc làm sai lệch sự thật.
 2. Tính trung thực được biểu hiện qua thái độ, hành động, lời nói; thể hiện trong công việc; trong quan hệ với bản thân và với người khác.
 3. ý nghĩa:
 - Đối với cá nhân: 
 + Giúp ta nâng cao phẩm giá.
 + Được mọi người tin yêu kính trọng.
 - Đối với xã hội: Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội
Hoạt động 4 : Luyện tập
 * Bài tập cá nhân:
 GV: Phát phiếu học tập.
HS: Trả lời bài tập a, SGK/.8. 
 ? Những hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính trung thực? Giải thích vì sao?
 1. Làm hộ bài cho bạn
 2. Quay cóp trong giờ kiểm tra.
 3. Nhận lỗi thay cho bạn
 4. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm.
 5. Dũng cảm nhận lỗi .
 6. Bao che khuyết điểm cho bạn vì bạn đã giúp đỡ mình.
 7. Phân công trực nhật không công bằng
 GV: Giải đáp bài tập 
HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng.
III. Bài tập
 - Đáp án 4, 5, 6 
-> Thực hiện hành vi trung thực giúp con người thanh thản tâm hồn.
Hoạt động 4. Củng cố: 
- GV cho HS hệ thống kiến thức cơ bản bằng BĐTD .
Hoạt động 5. Hướng dẫn học và làm bài về nhà:
- Về nhà làm bài b,c,d,đ 
- Học kỹ phần bài học
+ Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao nói về trung thực
- Chuẩn bị bài 3: Tự trọng
*******************************************
Ngày 12. 9. 2017
Tiết 3- Bài 3 :
 Tự trọng
I. mục tiêu bài học
 1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:
- Hiểu được thế nào là tự trọng .
- Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng.
- Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người.
 2. Kĩ năng
- Biế thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ.
- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng.
 3.Thái độ
 	Tự trọng; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 1. Phương phỏp:
- Thảo luận nhóm, 
- Giải quyết tình huống, 
- Kích thích tư duy, 
- Thuyết trình.
 2. KNS: 
- KN xác định giá trị
- KN trình bày ,
- KN PT so sánh ,
- KN tư duy phê phán ,
- KN giao tiếp 
III. Tiến trình dạy học : 
 1. ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra:
 Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực?
1. Có thái độ đường hoàng, tự tin.
2. Dũng cảm nhận khuyết điểm.
3. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái.
4. Đúng hẹn, giữ lời hứa.
5. Xử lí tế nhị, khôn khéo. 
 ( Đáp án: 1,2,3,5 )
 Câu 2: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì? 
Cho ví dụ cụ thể? 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: 
Tìm hiểu truyện đọc: một tâm hồn cao thượng
 GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai.
 GV: Đặt câu hỏi
 HS: Trả lời các câu hỏi sau:
 1. Hành dộng của Rô-be qua câu truyện trên.
 2. Vì sao Rô-be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm?
 3. Các em có nhận xét gì về hành động của Rô-be?
 4. Hành động của Rô-be tác động đến tác giả như thế nào?
 GV: Tâm hồn cao thượng của một em bé nghèo khổ. Đó là bài học quý giá về lòng tự trọng cho mỗi chúng ta.
I. Truyện đọc
Nhóm 1: (Câu 1)
 Hành động của Rô-be
 - Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm.
 - Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại cho người mua diêm.
 - Khi bị xe chẹt và bị thương nặng Rô-be đã nhờ em mình trả lại tiền cho khách
Nhóm 2: (câu 2)
 - Muốn giữ đúng lời hứa.
 - Không muốn người khác nghỉ mĩnh nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền.
 - Không muốn bị coi thường, danh dự bị xúc phạm, mất lòng tin ở mình
Nhóm 3: (câu 3)
 - Có ý thức trách nhiệm cao
 - Giữ đúng lời hứa
 - Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
 - Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất nghèo.
Nhóm 4: (câu4 )
 - Hành động của Rô-be đã làm thay đổi tình cảm của tác giả. Từ chỗ nghi ngờ, không tin đến sững sờ, tim se lại vì hối hận và cuối cùng ông nhận nuôi em Sac-lây
Hoạt động 3:
Tìm hiểu nội dung bài học
 GV: Để HS hiểu được nội dung định nghĩa, GV cần giải thích: Chuẩn mực xã hội là gì ?
 ( Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để mọi người tự giác thực hiện. 
 - Để có được lòng tự trọng mỗi cá nhân phải có ý thức, tình cảm, biết tôn trọng, bảo vệ phẩm chất của chính mình. )
 HS: Trả lời câu hỏi sau :
Câu 1: Tìm những hành vi biểu hiện tính tự trọng trong thực tế?
Câu 2: Tìm những hành vi không biểu hiện lòng tự trọng trong thực tế?
 GV: Mời 2 HS xung phong lên bảng, em nào viết được nhiều và chính xác thì được điểm cao 
 GV:Đặt câu hỏi (phát phiếu học tập): Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối với:
 Qua các nội dung trên GV tổng kết rút ra bài học:
 1. Thế nào là tự trọng?
 GV bổ sung: Coi trọng và giữ gìn phẩm cách là coi trọng danh dự, giá trị con người của mình; không làm điều xấu có hại đến danh dự của bản thân, không chấp nhận sự xúc phạm cũng như lòng thương hại của người khác.
 2. Biểu hiện của tự trọng?
 3. ý nghĩa của tự trọng?
 HS: Giải thích câu tục ngữ:
 - Chết vinh còn hơn sống nhục
 - Đói cho sạch rách cho thơm
GV: Nhận xét và kết thúc nội dung bài 
 4. HS cần rèn luyện và thể hiện lòng tự trọng như thế nào? 
II. Nội dung bài học
Câu 1:
 - Không quay cóp 
 - Giữ đúng lời hứa.
 - Dũng cảm nhận lỗi. 
 - Cư xử đàng hoàng
 - Nói năng lịch sự
 - Giữ chữ tín.
 - Bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể.
 - Làm tròn chữ hiếu. 
 - Kính trọng thầy cô.
Câu 2:
 - Sai hẹn 
 - Sống buông thả
 - Suồng sã 
 - Không biết ăn năn
 - Không biết xấu hổ 
 - Nịnh bợ luồn cúi
 - Bắt nạt người khác 
 - Tham gia tệ nạn xã hội
 - Sống luộm thuộm 
 - Không trung thực, dối trá.
 - cá nhân: được mọi người kính nể, gìn giữ danh dự bản thân
 - Gia đình: Hạnh phúc, bình yên, không ảnh hưởng đến thanh danh.
 - Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn hoá, văn minh 
 1. Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp chuẩn mực xã hội.
 2.Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng đúng mực, cử chỉ, lời nói có văn hóa; nếp sống gọn gàng, sạch sẽ; tôn trọng mọi người. biết giữ lời hứa và luôn luôn làm tròn nhiệm vụ , không để ai phải nhắc nhỡ hoặc chê trách.
 3. ý nghĩa
 - Giúp con người có nghị lực vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ, có ý chí vươn lên tự hoàn thiện mình.
 - Tránh được những việc làm xấu, có hại cho bản thân, gia đình và xã hội
 - Được mọi người quý trọng.
 4. Cách rèn luyện của HS
 - Phải chú ý giữ gìn danh dự của mình, thực hiện câu “ Đói cho sạch, rách cho thơ”, “ Đúng hứa, đúng hẹn” trong mọi trường hợp.
 - Phải luôn luôn trung thực với mọi người và với bản thân mình; phải tránh những thói xấu, thói gian dối.
Hoạt động 4:
Thực hành, luyện tập:
 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập .
 Câu hỏi: Các hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính tự trọng? Giải thích vì sao?
 1. Không làm được bài nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài của bạn
 2. Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện bằng được lời hứa của mình.
 3. Nếu có khuyết điểm, khi được nhắc nhở, Nam đều vui vẻ nhận lỗi.
 4. Tâm chỉ khoe với bố mẹ khi có bài kiểm tra điểm cao, còn điểm kém thì giấu đi.
 5. Đang đi chơi cùng bạn bè, Lan rất xấu hổ khi gặp cảnh bố hoặc mẹ mình lao động vất vả.
HS: Trả lời vào phiếu bài tập.
1. Bài tập nhanh
 ?: Trong những câu tục ngữ dưới đây, câu tục ngữ nào nói lên đức tính tự trọng?
 1. Giấy rách phải giữ lấy lề.
 2. Đói cho sạch, rách cho thơm.
 3. Học thày không tày học bạn.
 4. Chết vinh còn hơn sống nhục.
5. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
III. Bài tập
 Bài tập a, tr.11, SGK
Đáp án: 1, 2
Đáp án 1, 2, 4
Hoạt động 5: Hướng dẫn học và làm bài về nhà:
- Về nhà làm bài tập b, c, d SGK 
- Chuẩn bị bài 5: Yêu thương con người
*******************************************
Ngày 22. 9. 2017
Tiết 4 - 5 - Bài 5 :
Yêu thương con người
i. Mục tiêu bài học : Giúp HS:
 1. Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là yêu thương con người 
- Nêu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người
- Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người
 2. Kỹ năng: 
Biết thể hiện lòng yêu thương con người đối với mọi người xung quanh bằng những việc làm cụ thể.
 3.Thái độ: 
Quan tâm đến mọi người xung quanh, không đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 1. Phương phỏp:
- Thảo luận nhóm, 
- Giải quyết tình huống, 
- Kích thích tư duy, 
- Thuyết trình.
 2. KNS: 
- KN xác định giá trị
- KN trình bày ,
- KN PT so sánh ,
- KN tư duy phê phán ,
- KN giao tiếp 
- KN thể hiện sự cảm thông chia sẻ trước khó khăn đau khổ của người khác.
III. Tiến trình dạy học : 
 1.ổn định tổ chức :
 2.Kiểm tra:
Thế nào là tự trọng? Tìm những hành vi biểu hiện tính tự trọng trong thực tế?
 3.Bài mới: 
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Bài trước, chỳng ta đó tỡm hiểu thế nào là yờu thương con người và những biểu hiện của tỡnh yờu thương ấy. Với những tỡnh huống trong thực tiễn, bài học hụm nay cho chỳng ta hiểu rừ hơn về sự cần thiết cảm thụng , chia sẻ của mỗi người đối với ngững người xung quanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc: Bác Hồ đến thăm người nghèo
 GV: Cho HS đọc truyện đọc SGK
 HS: Đọc truyện diễn cảm.
 ? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời gian nào?
 ? Hoàn cảnh gia đình chị như thế nào?
 ? Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan tâm yêu thương của Bác đối với gia đình chị Chín?
 ? Thái độ của chị đối với Bác Hồ như thế nào?
 ? Ngồi trên xe về Phủ Chủ tịch, thái độ của Bác như thế nào? Theo em Bác Hồ nghĩ gì?
 GV kết luận: Dù phải gánh vác việc nước nặng nề, nhưng Bác Hồ vẫn luôn quan tâm đến hoàn cảnh khó khăn của người dân. Tình cảm yêu thương con người vô bờ bến của Bác là tấm gương sáng để chúng ta noi theo.
I. Truyện đọc:
 + Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962)
 + Hoàn cảnh gia đình chị Chín: Chồng chị mất, chị có 3 con nhỏ, Con lớn vừa đi học vừa trông em, bán rau, bán lạc rang.
 + Bác Hồ đã âu yếm đến bên các cháu, xoa dầu, trao quà Tết, Bác hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị.
 + Chị Chín xúc động rơm rớm nước mắt.
 + Bác dăm chiêu suy nghĩ:
 Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh đạo thành phố cần quan tâm đến chị Chín và những người gặp khó khăn. Bác thương và lo cho mọi người.
+ Bác đã thể hiện đức tính : Lòng yêu thương mọi người
Hoạt động 3:
Tìm hiểu nội dung bài học
 GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là yêu thương con người qua thảo luận nhóm.
 GV: Chia lớp thành 3 nhóm
Nội dung
 Nhóm1: Yêu thương con người là như thế nào?
 ? Lòng yêu thương con người bắt nguồn từ đâu?
Nhóm 2: Thể hiện của lòng yêu thương con người là như thế nào?
? Hãy lấy ví dụ cụ thể?
( Thầy thuốc hết lòng cứu chữa bệnh nhân, Thầy cô tận tụy dạy dỗ học sinh nên người; hi sinh thân mình để cứu bạn khỏi chết đuối, giúp đỡ người tàn tật )
 Nhóm 3: Vì sao phải yêu thương con người?
 GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày ý kiến khi hết thời gian thảo luận là 4 phút
HS: Các nhóm trình bày theo thứ tự nội dung trên.
 GV: Bổ sung những kẻ độc ác đi ngược lại lòng người sẽ bị người đời khinh ghét, và chịu sự dày vò của lương tâm.
II. Nội dung bài học:
 1. Lòng yêu thương con người:
 - quan tâm giúp đỡ người khác
 - làm những điều tốt đẹp, nhất là những người gặp gặp khó khăn, hoạn nạn.
 * Lòng yêu thương con người bắt nguồn từ sự cảm thông, đau xót trước những khó khăn, đau khổ của người khác, mong muốn đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho họ.
2. Biểu hiện của lòng yêu thương con người:
 - Sẵn sàng giúp đỡ, chia sẽ những khó khăn, bất hạnh của người khác
 - Dìu dắt, nâng đỡ những người có lỗi lầm, giúp họ tìm ra con đường đúng đắn;
 - Biết hi sinh quyền lợi bản thân cho người khác.
 3. ý nghĩa, phẩm chất của yêu thương con người:
 * Đối với cá nhân: 
 - Giúp con người có thêm sức mạnh để vượt qua khó khăn, gian khổ trong cuộc sống
 - Được mọi người yêu quý, kính trọng
 * Đối với xã hội: 
 - Là truyền thống quý báu của dân tộc ta cần được giữ gìn và phát huy
 - Góp phần làm cho xã hội lành mạnh, trong sáng
Hết tiết 1 chuyên tiết 2
 1.ổn định tổ chức :
 2.Kiểm tra:
-Thế nào là yờu thương con ngưũi? Vỡ sao phải yờu thương con người?
- Đọc một vài cõu ca dao, tục ngữ núi về tỡnh yờu thương con người?
 3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Luyện tập
 ?Nêu những việc làm cụ thể thể hiện lòng yêu thương con người?
 - Giỏo viờn đưa tỡnh huống thực tế
 - Một bạn học sinh trong lớp mắc bệnh (mỏu khụng đụng) chỉ cần một sơ suất nhỏ cú thể nguy hiểm đến tớnh mạng. Trong trường hợp như thế, em sẽ làm gỡ để thể hiện sự quan tõm, giỳp đỡ bạn?
 - Học sinh đọc bài tập, lần lượt đưa ra cỏc nhận xột tỡnh huống của mỡnh? (Cú thể sắm vai cỏc nhõn vật trong tỡnh huống đú) - Giỏo viờn bổ sung
 - Long là người như thế nào?
 - Nhận xột về cỏch xử sự của Toàn?
 - Cỏch xử sự của Hồng đỳng hay sai?
 - HS tỡm và trỡnh bày những cõu ca dao, tục ngữ, danh ngụn núi về tỡnh yờu thương con người?
 - Kớnh già, già để tuổi cho.
 - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
 - Bầu ơi thương lấy bớ cựng
 Tuy rằng khỏc giống ... chung một giàn".
 - HS kể những việc làm, những tấm gương cụ thể xung quanh biểu hiện tỡnh yờu thương con người (nhà tỡnh nghĩa, giỳp đồng bào lũ lụt, súng thần, chất độc da cam...)
III- Luyện tập 
 * - Yêu thương, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình.
 - Luôn gần gũi và cư xử ân cần, chu đáo với mọi người, làm mọi người cảm thấy dễ chịu khi gần mình ; tránh làm điều ác, điều xấu như : đánh nhau, bắt nạt bạn bè, em nhỏ, chế giễu người tàn tật hoặc thờ ơ, lãng tránh được đau khổ của người khác.
 - Tích cực tham gia các hoạt động từ thiện, nhân đạo như ủng hộ, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt, nạn nhân chiến tranh, người khuyết tật, cô đơn.
 * - Khi người khỏc cú nỗi buồn, khú khăn
 ->Cần thể hiện sự quan tõm, chia sẻ.
 - Bảo vệ bạn, đi lại trỏnh xụ đẩy, va quệt vào bạn.
 - Giỳp bạn chộp bài khi bạn nghỉ học.
 - Động viờn, trũ chuyện để bạn vơi đi nỗi buồn.
 - Đưa đún bạn nếu cú điều kiện.
 1-Bài tập (a):
 - Nam biết quan tõm đến gia đỡnh Hải; biết sẻ chia, giỳp đỡ bạn đ Biểu hiện của tỡnh yờu thương con ngưũi.
 - Long là người biết quan tõm người khỏc, khụng ngoảnh mặt làm ngơ trước hoạn nạn người khỏc. Sẵn sàng giỳp đỡ, cú hành động nghĩa hiệp.
 - Việc làm của CĐ 7A là tốt đẹp, quan tõm đến bạn khi bạn đau ốm. Toàn thiếu sự cảm thụng, từ chối khi được phõn cụng, xử sự chưa đẹp. Lẽ ra, Toàn nờn sẵn sàng giỳp đỡ bạn, khụng cần cú sự phõn cụng.
 - Cỏch xử sự của Hồng như vậy là rất đỳng, khụng tiếp tay cho bạn làm việc xấu, cú lời khuyờn ngăn chõn tỡnh.
 2- Bài tập (b):Những cõu ca dao, tục ngữ, danh ngụn núi về tỡnh yờu thương con người:
 - Lỏ lành đựm lỏ rỏch.
 - Thương người như thể thương thõn.
 - Yờu nhau chớn bỏ làm mười.
 - Yờu trẻ, trẻ hay đến nhà.
 3- Bài tập(c),(d): Liờn hệ thực tế bản thõn và trong cuộc sống xung quanh:
 - Mua tăm giỳp người tàn tật.
 - Ủng hộ: Sỏch vở, quần ỏo, tiền cho cỏc bạn vựng thiờn tai, lũ lụt........
 - Quỹ vỡ người nghốo, quỹ bầu bớ thương nhau.....
Hoạt động 2: Củng cố
* GV cho HS hệ thống hóa kiến thức tiết 4, 5 bằng bản đồ tư duy
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà: 	
- Học bài, liờn hệ thực tế những hành động thiết thực giỳp đỡ gia đình
- Đọc, chuẩn bị bài Tụn sư trọng đạo.
*****************************************
 Ngày 14. 10. 2017
Tiết 6 - Bài 6:
Tôn sư trọng đạo
I. Mục tiêu bài học : Giúp HS:
 1.Kiến thức:
 Hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo, ý nghĩa của tôn sư trọng đạo và vì sao phải tôn sư trọng đạo.
 2. Kỹ năng: 
Rèn luyện mình để trở thành người có thái độ tôn sư trọng đạo.
 3. Thái độ: 
 Biết phê phán những thái độ và hành vi vô ơn đối với thầy cô giáo.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 1. Phương phỏp:
- Thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật động não
- Liên hệ thực tế, 
- Thuyết trình.
 2. KNS: 
- KN xác định giá trị
- KN tự nhận thức 
- KN tư duy phê phán ,
- KN giao tiếp 
- KN thể hiện sự cảm thông chia sẻ trước khó khăn đau khổ của người khác.
III. Tiến trình dạy học : 
 1. ổn dịnh tổ chức: 
 2.. Kiểm tra bài cũ: 
 	? Thế nào là yêu thương con người? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con người ? Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thương con người.
 	- HS trả lời nêu những việc làm cụ thể của mình về lòng yêu thương con người 
 	GV nhận xét ghi điểm.
 3. Bài mới
 - GV giới thiệu về mẫu chuyện tôn sư trọng đạo.
Hoạt động của GV-HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: 
Hướng dẫn HS tỡm hiểu truyện đọc
 * Tìm hiểu truyện: “Bốn mơi năm nghĩa nặng tình sâu ằ.
 - 1 HS đọc diễn cảm truyện.
 - Cả lớp thảo luận.
 ? Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có gì đặc biệt về thời gian?
 ? Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy Bình.
 ? HS kể những kỉ niệm về những ngày thầy giáo dạy nói lên điều gì?
 * HS tự liên hệ.
 ? Em đã làm gì để biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ em?
 - GV phát biểu học tập: Đánh dấu x vào ô những việc em đã làm được.
 - HS trình bày bài làm.
 - GV chấm 5 phiếu.
 ? Ngoài những việc làm trên em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô?
 - 3 HS trình bày
 - GV tuyên dương HS.
I. Truyện đọc:
 * Tỡm hiểu truyện đọc:
 - Thầy Bỡnh gặp lại trũ sau 40 năm xa cỏch. Nhiều trũ túc đó điểm bạc, nhiều người trờn ngực lấp lỏnh huõn huy chương.....
 - Võy quanh thầy chào hỏi thắm thiết, tặng thầy những bú hoa tươi thắm.
 - Tay bắt mặt mừng, mắt nhoố lệ...
 - Từng trũ núi về những kỷ niệm ngày xưa, bày tỏ lũng biết ơn, bỏo cỏo với thầy về những cụng việc của mỡnh.....
 - Bồi hối xỳc động quỏ trưa mà buổi gặp mặt vẫn chưa kết thỳc ...lưu luyến mói khụng muốn ra về
 =>Thể hiện tấm lũng biết ơn sõu sắc. Đú là đạo lớ “Tụn sư trọng đạo”
 + Lễ phép với thầy cô giáo 
 + Xin phép thầy cô giáo trước khi vào lớp.
 + Khi trả lời thầy cô luôn lễ phép nói: “Em thưa thầy,cô” 
 + Khi mắc lỗi, được thầy cô nhắc nhở, biết nhận lỗi và sửa lỗi.
 + Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau.
 + Cố gắng học thật giỏi.
 + Tâm sự chân thành với thầy cô.
 + Vui vẻ khi được thầy cô giao nhiệm vụ.
 + Hoàn thành nhiệm vụ được giao 
Hoạt động 2: 
Tìm hiểu nội dung bài học
 * Hướng dẩn HS tìm hiểu nội dung bài học
 - Vậy thế nào là tụn sư trọng đạo?
 ? Giải thích nghĩa của câu tục ngữ: Không thầy đố mày làm nên.
Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên có còn đúng nữa không?
 - HS trả lời, GV nhận xét, kết luận.
 ? Nêu những biểu hiện của tôn sư trọng đạo? trỏi với TSTĐ?
 - HS thảo luận nhóm.
 - HS trình bày ý kiến thảo luận.
 - GV nhận xét, kết luận.
 ? ý nghĩa của tôn sư trọng đạo?
II. Nội dung bài học:
 1. Khái niệm:
 TSTĐ là: Tụn trọng, kớnh yờu và biết ơn đối với thầy giỏo, cụ giỏo ở mọi lỳc, mọi nơi ; coi trọng và làm theo những điều thầy cô dạy bảo; có những hành động đền đáp công ơn thầy cô giáo..
 2. Biểu hiện: 
 - Cư xử có lễ độ, vâng lời thầy cô giáo.
 - Thực hiện tốt nhiệm vụ của người học sinh, làm vui lòng thầy cô giáo.
 - Nhớ ơn thầy cô giáocả khi không còn học với thầy cô đó nữa.
 - Quan tâm thăm hỏi thầy cô.
 - Giúp đỡ thầy cô khi cần thiết.
 3. ý nghĩa: 
 - Đối với bản thân: Tôn trong và làm theo lời dạy của thầy cô sẽ giúp ta tiến bộ,, trở nên người có ích cho gia đình và xã hội.
 - Đối với xã hội: Tôn sư trọng đạo giúp các thầy cô làm tốt trách nhiệm nặng nề và vẻ vang của mình là đào tạo nên những lớp người lao động trẻ tuổi đóng góp cho sự tiến bộ của xã hội.
Hoạt động 3: Luyện tập
 - HS thảo luận làm bt 1.
 - Gọi 1 em lờn bảng làm. HS khỏc nx.
 - Tỡm cõu ca dao, tục ngữ núi về TSTĐ( HS thi đua giữa 2 nhóm)
III-Luyện tập:
 1-Bài tập a:
 - Hành vi (1), (3): Thể hiện thỏi độ TSTĐ.
 - Hành vi (2): Khụng biết võng lời thầy.
 - Hành vi (4): Hành vi vụ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_nam_hoc_2017_2018_le_thi_tha.doc