Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2019-2020

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Kiến thức:

 Học sinh cần hiểu:

 - Thế nào là trung thực.

 - Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực.

 - Nêu được ý nghĩa của sống trung thực.

 2. Kỹ năng:

 - Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo yêu cầu của tính trung thực.

 - Trung thực trong học tập và trong những việc hàng ngày.

 3. Thái độ :

 Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực.

4. NL cần hướng tới:

 NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề.tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Thày: - Soạn, nghiên cứu bài dạy.

 - Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực.

 2. Trò: Xem kĩ bài học ở nhà.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

A. HĐ khởi động

- Mục tiêu:

+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học.

+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.

+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận

- Cách tiến hành

 1. Ổn định tổ chức (1’): Kiểm tra sĩ số

 2. Kiểm tra bài cũ (5’):

 ? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị như thế nào?

 3. Bài mới:

 *Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2’)

 - Gv yêu cầu học sinh kể truyện “Cậu bé dối trá”

 - Hs kể, GV tóm tắt .

 ? Tại sao mọi người trong làng không đến giúp cậu bé chăn cừu? Hậu quả gì đã đến với cậu bé dối trá? Theo em để tránh hậu quả đáng tiếc đó cậu bé cần có đức tính gì?

B.Hoạt động hình thành kiến thức

- Mục tiêu:

+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học

+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.

+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo.

Cách tiến hành

 

doc 127 trang sontrang 3140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 19 / 8 / 2019
Ngày dạy: 27 / 8 / 2019 
Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1
SỐNG GIẢN DỊ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Học sinh cần hiểu:
Thế nào là sống giản dị.
Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả.
Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
 2. Kỹ năng:
 Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.
Thái độ:
Qúy trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức.
4. NL cần hướng tới: 
 - NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm....
II. CHUẨN BỊ
 1. Thày:
 - Soạn, nghiên cứu bài giảng.
 - Tranh ảnh, câu chuyện, thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.
 2. Trò: Đọc kĩ bài trong sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
Cách tiến hành
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: KT Sách vở của học sinh (1’) 
 3. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
 Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay. (3’)
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của thày và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc (10’)
- Hs: Đọc diễn cảm 
? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?
- Hs: Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
+ Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su.
+ Bác cười đôn hậu vẫy tay chào.
+ Thái độ: Thân mật như cha với con.
+ Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
? Em có nhận xét gì về trang phục, tác phong và lời nói của Bác?
? Điều đó có tác động như thế nào đến khoảng cách giữa chủ tịch HCM với người dân Việt Nam trong buổi đầu ra mắt?
? Hãy tìm thêm những ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác Hồ?
- Hs: ngôi nhà...ao cá..ăn uống
- GV bổ sung bằng câu chuyện: Bữa ăn của vị Chủ tịch nước.
-> GV chốt lại những nội dung chính.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học (19’)
? Thế nào là sống giản dị ? Cho ví dụ về lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội?
- Hs: Trả lời
(PT để thấy lối sống giản dị của BH phù hợp với hoàn cảnh lịch sử lúc bấy giờ- năm1945)
? Biểu hiện của lối sống giản dị? 
Liên hệ thực tế để thấy được những biểu hiện đa dạng, phong phú của lối sống giản dị.
? Trái với giản dị là gì? 
- HS thảo luận 6 nhóm: Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị.
- HS trình bày ý kiến thảo luận:
Biểu hiện của lối sống giản dị
Trái với giản dị:
- Không xa hoa, lãng phí.
- Không cầu kì, kiểu cách. 
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi người. 
- Sống xa hoa, lãng phí.
- Phô trương về hình thức.
- Học đòi ăn mặc.
- Cầu kì trong giao tiếp.
 - GV chốt vấn đề: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn trống không.
-> Gv kể chuyện cười:
 “Cháy” (nói năng cộc lốc) 
“Áo ông đang cháy” (nói năng dài dòng)
? Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?
I. Truyện đọc:
“Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập”
* Nhận xét:
- Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh của đất nước.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, không lễ nghi.
- Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thương với mọi người.
II. Nội dung bài học: 
1. Sống giản dị:
 Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
2. Biểu hiện: 
- Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
3. Ý nghĩa: 
- Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. 
- Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
C. HĐ luyện tập
 - HS trả lời cá nhân
? Đọc, xác định yêu cầu bài tập a
? Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường?
? Biểu hiện nào nói lên tính giản dị?
- HS đọc yêu cầu BT b
? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngôn ở sgk.
 - HS nhận xét tranh, trình bày.
- GV nhận xét ghi đểm.
- HS đọc yêu cầu BT d
? Em hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường, ngoài xã hội hay trong SGK mà em biết
 - HS trả lời cá nhân+ nhóm
* Sản phẩm dự kiến
1. Bài a:
 Tranh 3. Vì trang phục đúng quy định của người học sinh, tác phong nhanh nhẹn, gương mặt vui tươi.
2. Bài b:
 Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5)
3. Bài c:
 Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. 
- không chay
 D. HĐ vận dụng
 - Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống giản dị.
 - HS làm việc cá nhân và trao đổi theo nhóm
E. HĐ tìm tòi, mở rộng
 ? Em hãy sưu tầm một số câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị?
 Kí duyệt.
Ngày 22 / 8 / 2019
Ngày soạn: 22/8/2018.
Ngày dạy:
Tuần 2 - Tiết 2 - Bài 2
TRUNG THỰC
 MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức:
 Học sinh cần hiểu:
 - Thế nào là trung thực.
 - Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực.
 - Nêu được ý nghĩa của sống trung thực.
 2. Kỹ năng:
 - Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo yêu cầu của tính trung thực.
 - Trung thực trong học tập và trong những việc hàng ngày.
 3. Thái độ :
 Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực.
4. NL cần hướng tới: 
 NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm....
II. CHUẨN BỊ:
 1. Thày: - Soạn, nghiên cứu bài dạy.
 - Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực.
 2. Trò: Xem kĩ bài học ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
Cách tiến hành
 1. Ổn định tổ chức (1’): Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ (5’):
 ? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị như thế nào?
 3. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2’)
 - Gv yêu cầu học sinh kể truyện “Cậu bé dối trá”
 - Hs kể, GV tóm tắt .
 ? Tại sao mọi người trong làng không đến giúp cậu bé chăn cừu? Hậu quả gì đã đến với cậu bé dối trá? Theo em để tránh hậu quả đáng tiếc đó cậu bé cần có đức tính gì?
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc(9’)
- HS đọc diễn cảm truyện .
? Truyện kể về ai? Em biết gì về họ?
Hs: 2 kiến trúc sư người Ý 
 ? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào?
Hs: kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp. 
? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như vậy? 
– Hs: Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình.
 ? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào đối với Bra-man-tơ?
- Hs: Không ưa thích, tức giận. Song ông vẫn công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại.
? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy?
 Điều đó chứng tỏ ông là người như thế nào?
- Hs: Ông bỏ qua thù hằn cá nhân, thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. 
 Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học (17’)
? Thế nào trung thực?
? Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi người, trong hành động? 
 Trong học tập
Trong quan hệ với mọi người
Ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, chép bài bạn...)
Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm 
hi mình có lỗi.
? Ý nghĩa của tính trung thực?
? Tìm các biểu hiện trái với trung thực? Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người không trung thực?
- Hs: dối trá, ba hoa, khoác lác, điêu toa, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí => lên án, phê phán
? Đôi khi trong một số trường hợp nói không đúng sự thật mà mọi người vẫn chấp nhận, hành vi đó không bị lên án. Cho ví dụ?
 - Hs: + Bác sĩ giấu không cho bệnh nhân biết tình trạng bệnh hiểm nghèo của anh ta
 + Nói dối kẻ địch
 + Không cho biết là con nuôi
...
 GV tổng kết: Người có những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những trường hợp có thể che dấu sự thật để đem lại những điều tốt đẹp cho xã hội, cho mọi người thì vẫn không bị coi là thiếu trung thực.
Rút ra bài học và liên hệ.
? Em hiểu câu tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng như thế nào?
? Em đã rèn luyện tính trung thực như thế nào?- Hs: Không quay cóp...
- Gv: Kể chuyện Bác Hồ và đoàn các cháu mẫu giáo đến thăm vườn hoa
? Kể một kỉ niệm về 1 lần mình thiếu trung thực. Nêu suy nghĩ, cảm xúc của mình sau lần đó? Bài học rút ra cho bản thân
(Kiểm tra bằng hình thức viết ra giấy)
I. Truyện đọc: 
“Sự công minh, chính trực của một nhân tài”
II. Nội dung bài học:
1. Trung thực.
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
2. Biểu hiện:
 Trong học tập
Trong quan hệ với mọi người
Ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, chép bài bạn...)
Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi.
3. Ý nghĩa:
- Trung thực là đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con người.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ XH
- Được mọi người tin yêu, kính trọng.
.
C. HĐ luyện tập
- Hướng dẫn HS làm BT a, b SGK (8
a. Biểu hiện thể hiện tính trung thực: 4,5,6
b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời.
D. HĐ vận dụng : (5’)
- Sắm vai tình huống: Trên đường đi về, 2 bạn An và Hà nhặt được một chiếc ví. Trong ví có rất nhiều tiền. Hai bạn tranh luận nhau mãi về chiếc ví nhặt được. Cuối cùng 2 bạn quyết định sẽ mang ví đến đồn công an nhờ họ trả lại cho người đã mất
- Hs sắm vai => GV nhận xét, đánh giá
- GV khái quát nội dung bài học. 
E. HĐ tìm tòi, mở rộng
- Sưu tầm thêm các câu ca dao, tục ngữ
- Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng
Kí duyệt
Ngày soạn : 27/9/2018
Ngày dạy: 
Tuần 3 - Tiết 3 - Bài 3
TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức:
 Học sinh cần hiểu:
 - Thế nào là tự trọng.
 - Nêu một số biểu hiện của lòng tự trọng.
 - Nêu ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá của con người.
 2. Kỹ năng: 
 - Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ.
 - Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng.
3. Thái độ: 
 Tự trọng; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng.
4. NL cần hướng tới: 
 NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm....
II. CHUẨN BỊ:
 1. Thày : Soạn, nghiên cứu bài dạy. Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng. Bút dạ, giấy khổ lớn.
 2. Trò: Xem trước bài học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
Cách tiến hành
 1. Ổn định tổ chức (1’): 
 Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 ? Thế nào là trung thực? Ý nghĩa của tính trung thực?
 ? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực?
 3. Bài mới:
 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2’) 
 Đọc truyện “Tình bạn” / 9 – Truyện đọc CD 7.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc (9’)
- 4 HS đọc truyện trong cách phân vai.
? Em biết gì về hoàn cảnh sống của 2 anh em Rô-be và Sác-lây? 
Hs: Là 2 đứa trẻ mồ côi nghèo khổ, bán diêm...
? Nêu những hành động của Rô-be trong truyện trên?
- Hs: + Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho tác giả.
 + Bị xe chẹt kông trả tiền thừa được.
 + Sai em đến trả lại tiền thừa
? Vì sao Rô- be lại nhờ em mình là Sác – lây đến trả lại tiền cho người mua diêm?
- Hs: + Muốn giữ đúng lời hứa 
 + Không muốn người khác nghĩ mình nói dối, lấy cắp.
 + Không muốn người khác coi thường, xúc phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình. 
? Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
- Hs: giàu lòng tự trọng, 1 tâm hồn cao thượng.
? Hành động của Rô- be đã tác động như thế nào đến tình cảm của tác giả? Vì sao?
- Hs: làm thay đổi tình cảm của tác giả:
nghi ngờ, không tin -> sững sờ, ngạc nhiên, tim se lại vì hối hận. Cuối cùng nhận nuôi em Sác –lây.
- Gv kết luận: 
Qua câu chuyện cảm động trên ta thấy được hành động, cử chỉ đẹp đẽ, cao cả, tâm hồn cao thượng của một em bé nghèo khổ mà giàu lòng tự trọng.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. (17’)
? Thế nào là tự trọng?
? Biểu hiện của tự trọng?
Gv: Kể chuyện “Cậu bé lính gác với trò chơi đánh trận giả”
? Ý nghĩa của tự trọng?
? Trái với tự trọng là gì?
- Hs: Thất hứa, cư xử thô lỗ, hèn hạ, luồn cúi, nịnh bợ, khụy lụy, sống buông thả, dối trá... 
* Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi 
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 5 bạn chơi.
Nội dung: Viết các hành vi thể hiện tính tự trọng và không tự trọng.
Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn
 Mỗi ban viết một hành vi.
Thời gian: 2’
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có lòng tự trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội 
? Giải thích câu tục ngữ:
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Đói cho sạch rất cho thơm
- GV nhận xét: 
I. Truyện đọc:
“Một tâm hồn cao thượng”
II. Nội dung bài học:
1. Tự trọng.
Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
2. Biểu hiện:
- Cư xử đàng hoàng, đúng mực.
- Biết giữ lời hứa .
- Luôn làm tròn nhiệm vụ.
3. Ý nghĩa:
- Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có nghị lực vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ
- Nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân. 
- Nhận được sự quý trọng của mọi người xung quanh.
C. HĐ luyện tập (5’)
- GV hướng dẫn HS làm BT a,b (12)
- HS trình bày bài làm 
- GV nhận xét
D. HĐ vận dụng
? Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng? 
- Hs: Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể...
E. HĐ tìm tòi, mở rộng
 - Sưu tầm các câu chuyên về lòng trung thực trong cuộc sống
Kí duyệt
Ngày soạn : 10/9/2018
Ngày dạy: (7A) (7B) (7C) / ....... / 2018
 Tiết 4 -Bài 5 :
 YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức:
 Học sinh cần hiểu:
 - Thế nào là yêu thương con người.
 - Nêu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người.
 - Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người.
 2. Kỹ năng: 
 Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh.
 3. Thái độ: 
 Quan tâm đến mọi người xung quanh; không đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.
4. NL cần hướng tới: 
 NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm....
 II. CHUẨN BỊ: 
 1. Thầy: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.
 - Tập tranh GDCD bài 5.
 2. Trò: Đọc trước bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
Cách tiến hành
 1. Ổn định tổ chức (1’): Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 ? Thế nào là tự trọng? Vì sao phải sống tự trọng?
 - HS: Trả lời
 - GV nhận xét => cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: 
 *Hoạt động 1: Giới thiệu bài (5’) - Gv: kể truyện “Trái tim mang nhiều thương tích” / 9 – Sách NHỮNG KHOẢNG LẶNG CUỘC SỐNG => GV dẫn vào bài.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc (9’)
 - hs đọc truyện theo phân vai
? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời gian nào? 
- Hs: Tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962).
? Hoàn cảnh gia đình chị ntn? 
Hs: Chồng chị mất, có 3 con nhỏ, con lớn vừa đi học, vừa trông em, bán rau, bán lạc rang.
? Những chi tiết nào trong truyện thể hiện sự quan tâm, thông cảm và giúp đỡ của Bác đối với gia đình chị Chín? 
- Hs: 
+ Âu yếm đến bên các cháu xoa đầu, trao quà tết, hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị.
+ Xúc động rơm rớm nước mắt 
+ Bác suy nghĩ: Đề xuất với lãnh đạo thành phố quan tâm đến chị và những người gặp khó khăn.
? Những chi tiết ấy biểu hiện đức tính gì của Bác Hồ? 
- Hs: Bác có lòng yêu thương mọi người.
? Thái độ của chị đối với Bác Hồ ntn?
- Hs: Chị Chín xúc động, rơm rớm nước mắt
- Gv dẫn
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học (19’)
? Thế nào là yêu thương con người?
? Biểu hiện của lòng yêu thương con người?
? Vì sao phải yêu thương con người?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- GV tổng kết ghi điểm.
? Chúng ta phải rèn luyện lòng yêu thương con người như thế nào?
? Tìm những hành vi thể hiện lòng yêu thương con người ở gia đình, nhà trường, xã hội?
Gia đình
Trường lớp
Xã hội
- chăm ông ốm
.......
- Giúp bạn học yếu
.....
- ủng hộ đồng bào lũ lụt
Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi.
I. Truyện đọc:
 ‘Bác Hồ đến thăm người nghèo”
II. Nội dung bài học:
1. Yêu thương con người:
 Yêu thương con người là quan tâm giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
2. Biểu hiện
Gia đình
Trường lớp
Xã hội
- chăm ông ốm
.......
- Giúp bạn học yếu
.....
- ủng hộ đồng bào lũ lụt
3. Ý nghĩa phẩm chất của yêu thương con người.
- Yêu thương con người là truyền thống quý báu của dân tộc, cần được giữ gìn, phát huy.
- Người biết yêu thương mọi người sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng.
C. HĐ luyện tập
- Thế nào là yêu thương con người, nêu biểu hiện và ý nghĩa của lòng yêu thương con người
- HS : TL cá nhân
D. HĐ vận dụng
? Kể lại mẩu chuyện của bản thân hoặc người xung quanh đã thể hiện lòng yêu thương con người?
- HS : + Kể chuyện về Bác Hồ
 + Chuyện trong chi đội
 + Chuyện kể lịch sử
- Gv: Phân biệt lòng yêu thương và thương và thương hại.
+ Yêu thương: Là tình cảm xuất phát từ đáy lòng mong muốn mang lại điều tốt đẹp cho người khác
+ Thương hại: Tình cảm hời hợt bên ngoài, tình cảm ban phát, bố thí
? Hãy liên hệ và kể những việc làm thể hiện lòng yêu thương con người
- HS trao đổi theo nhóm
E. HĐ tìm tòi, mở rộng
? Em hiểu câu ca dao sau ntn?
“ Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng”
? Tìm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn thể hiện lòng yêu thương con người?
+ Thương người như thể..
+ Anh em nào phải người..
+ Bạn bè là nghĩa ...
+ Một con ngựa đau..
+ Lá lành đùm lá ...
6. Rút kinh nghiệm 
 Kí duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn : 10/9/2018
Ngày dạy: (7A) (7B) (7C) / ......... / 2018
 .
 Tiết 5-Bài 5 :
 YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức:
 Học sinh cần hiểu:
 - Thế nào là yêu thương con người.
 - Nêu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người.
 - Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người.
 2. Kỹ năng: 
 Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh.
 3. Thái độ: 
 Quan tâm đến mọi người xung quanh; không đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.
4. NL cần hướng tới: 
 NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ: 
 1. Thầy: - Soạn và nghiên cứu bài dạy, câu ca dao, tục ngữ, bài hát có nội dung yêu thương con người. 
 - Tập tranh GDCD bài 5.
 2. Trò - Xem trước bài tập. 
 - Gương tốt về yêu thương con người.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
Cách tiến hành
 1. Ổn định tổ chức (1’): Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ (15’) 
 ? Thế nào là yêu thương con người? Rèn luyện lòng yêu thương con người như thế nào?
- Ở trường, lớp.
- Ở gia đình.
- Ở xã hội.
 ? Tìm 3 câu ca dao tục ngữ nói về lòng yêu thương con người?
 3. Bài mới: 
 *Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)
 Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu và biết được thế nào là yêu thương con người. Hôm nay chúng ta luyện tập để khắc sâu về vấn đề này.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
 Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng phân tích và rèn luyện phương pháp cá nhân. (7’)
- GV hướng dẫn HS làm vào phiếu học tập.
1. Phân biệt lòng yêu thương và thương hại.
- HS:
Lòng yêu thương
- Xuất phát từ tấm lòng vô tư trong sáng.
- Nâng cao giá trị con người
Thương hại.
- Động cơ vụ lợi cá nhân
- Hạ thấp giá trị con người
- GV nhận xét
2. Trái với yêu thương là gì? Hậu quả của nó?
- HS: Trái với yêu thương là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
+ Con người sống với nhau mâu thuẫn, luôn thù hận
? Bản thân e đã có những việc làm nào thể hiên sự yêu thương con người?
Để có lòng yêu thương con người chúng ta phải rèn luyện như thế nào?
HĐ 3: Luyện tập (15’)
GV hướng dẫn HS làm BT ở SGK.
- HS đọc yêu cầu BT a.
- HS trình bày suy nghĩ của mình.
- GV nhận xét, 
- HS làm bài tập b: Nêu các câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu thương con người. GV bổ sung các câu ca dao, danh ngôn, tục ngữ đã chuẩn bị.
GV tuyên dương.
- HS làm bài tập c, d: Kể về những tấm gương có lòng yêu thương con người.
- Đáp án: a, b, e, g.
- GV nhận xét
? Hs lấy ví dụ thực tế. Mình đã làm được gì ?
- HS trả lời.
- Hs khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận .
3. Theo em, hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lòng yêu thương con người?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi những người xung quanh.
b. Biết ơn người giúp đỡ
c. Bắt nạt trẻ em.
d. Chế giễu người tàn tật.
e. Chia sẻ, thông cảm.
g. Tham gia hoạt động từ thiện.
- HS trình bày BT, 
GV nhận xét.
=> GV: tổng kết lại
I. Truyện đọc
II. Nội dung bài học:
1. Yêu thương con người
2. Biểu hiện
3. Ý nghĩa
4. Rèn luyện lòng yêu thương con người
- Sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn, biết cảm thông cảm, chia sẻ.
- Biết tha thứ, có lòng vị tha.
- Biết hi sinh.
C. HĐ luyện tập:
1. Bài a:
- Hành vi của Nam, Long và Hồng là thể hiện lòng yêu thương con người.
- Hành vi của Hạnh là không có lòng yêu thương con người. Lòng yêu thương con người là không được phân biệt đối xử.
2. Bài b.
- Anh em như thể... 
+ Lá lành đùm lá ...
+ Bầu ơi thương lấy...
3. Bài c. 
- Chăm cha mẹ ốm
- Giúp bạn học yếu
.....
4. Bài d.
Hs tự kể
D. HĐ vận dụng: (5’)
- HS: Thi hát các bài hát có nội dung yêu thương con người.
- GV: Nhận xét.
- GV: kết thúc bài: Yêu thương con người là đạo đức quý giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn. Bởi vậy chúng ta rèn luyện đức tính này.
E. HĐ tìm tòi, mở rộng
-Tìm hiểu các câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo
- Chuẩn bị: Đọc trước truyện bốn mươi năm nghĩa nặng tình sâu.
-Trả lời câu hỏi ở sgk
6. Rk n 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Kí duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 15/9/2018
Ngày dạy: 7A 7B 7C / /2018.
 Tiết 6 : Bài 6 
 TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
 1. Kiến thức 
 Học sinh cần hiểu:
- Thế nào là tôn sư trọng đạo
- Nêu được một số biểu hiện của tôn sư trọng đạo
- Nêu được ý nghĩa của của tôn sư trọng đạo
 2. Kĩ năng :
- Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bắng những việc làm cụ thể đối với thầy giáo, cô giáo trong cuộc sống hằng ngày.
 3. Thái độ :
- Hs có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo.
4. NL cần hướng tới: 
 NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm....
II. CHUẨN BỊ.
 1. Thầy: - SGK, sách tham khảo, kể chuyện về những tấm gương tôn sư trọng đạo. Tục ngữ cao dao danh ngôn nói về tôn sư trọng đạo, bài tập tình huống....
 2. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
Cách tiến hành
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu những biểu hiện của lòng yêu thương?
- Ở trường, lớp.
- Ở gia đình.
- Ở xã hội.
- Nêu việc làm cụ thể của con người về lòng yêu thương con người.
+ Giúp đỡ bạn lúc khó khăn
+ Ủng hộ đồng bào bị thiên tai.
+ Quỹ chữ thập đỏ.....
 3. Bài mới: 
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
 Gv kể mẩu chuyện sau :
 Đêm đã khuya, giờ này chắc không còn ai đến chúc mừng cô giáo Thu nhân ngày 20 – 11 nữa, nhưng bỗng có tiếng gõ cửa rụt rè, cô giáo Thu ra mở cửa. Trước mắt cô là một người lính rắn rỏi, đầy nghị lực, tay cầm bó hoa. Cô giáo Thu ngạc nhiên nhìn anh lính rồi cô nhận ra đó là một em học trò cũ tinh nghịch đã có lần vô lễ với cô. Người lính nắm đôi bàn tay cô giáo, nước mắt rưng rưng với niềm hối hận về lỗi lầm của mình và xin cô tha thứ 
Nhân ngày nhà giáo VN, e chúc cô mạnh khỏe, hạnh phúc, công tác tốt.
GV dẫn dắt vào bài
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của thày và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc 
Gọi Hs đọc truyện “ Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng tình sâu”
Cả lớp thảo luận theo nội dung câu hỏi :
Cuộc gặp gỡ của thầy và trò trong truyện có gì đặc biệt về thời gian ?
Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy giáo Bình ?(Cuộc gặp gỡ giữa thày và trò sau 40 năm)
-(Học trò vây quanh thầy, chào hỏi thắm thiết, tặng thầy những bó hoa tươi thắm. không khí của buổi gặp mặt thật cảm động, thầy trò tay bắt mặt mừng, mời thầy lên vị trí bàn GV)
Hs kể những kỉ niệm về những ngày thầy giáo dạy nói điều gì ?-,( Hs giới thiệu về mình ở thời hiện tại, kể những kỉ niệm ngày xưa, Hs lên cảm ơn thầy .
- Vẫn lưu giữ kỉ niệm tình thầy - trò, thể hiện lòng biết ơn)
-Làm bài tập cá nhân
Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy cô đã dạy dỗ em ? (Đánh dấu x vào những việc em đã làm được)
+Lễ phép với thày cô giáo.
 +Xin phép thầy cô giáo trước khi vào lớp.
+Khi trả lời thầy cô luôn lễ phép nói : +Em thưa thầy cô.
 +Khi mắc lỗi, được thầy cô nhắc nhở, biết nhận lỗi và sửa lỗi.
 +Nhận xét bình luận bài giảng của thầy cô
+Cố gắng học thật giỏi.
 +Tâm sự chân thành với thầy cô giáo.
 GV: Nhận xét hành vi của HS đó và hướng em thực hiện những hành vi đúng
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung bài học
Trên cơ sở tìm hiểu nội dung câu chuyện, hãy trình bày hiểu biết của em về khái niệm tôn sư trọng đạo. GV giải thích từ Hán Việt để HS dễ trình bày
Sư: thầy dạy
Đạo: đạo lý, lẽ phải ..
Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa của câu tục ngữ Không thày đố mày làm nên.
Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên còn đúng nữa không ?
Hãy nêu những biểu hiện của tôn sư trọng đạo.
GV rút ra kết luận cho nội dung bài học. HS ghi bài
Hãy nêu biểu hiện tôn sư trọng đạo của một số HS ngày nay ?
Những biểu hiện mà người thầy làm mất danh dự của mình làm ảnh hưởng đến truyền thống tôn sư trọng đạo.: mua điểm số, yêu cầu HS tới nhà học thêm, thiên vị .
- Nêu những biểu hiện trái với tôn sư trọng đạo?
GV: Chốt, nhắc nhở hs
Hoạt động 4: Luyện tập :
Tổ chức trò chơi đố vui cho HS tham gia.
GV cho Hs thời gian suy nghĩ về các câu hỏi, sau đó với mỗi câu hỏi Gv đề nghị một Hs lên bảng làm động tác thể hiện, Hs dưới lớp quan sát hành động của bạn trên bảng và cho biết động tác của hành động là nội dung câu hỏi nào ?
-Một hs đang đi, bỗng bỏ mũ, cúi chào : Em chào cô !.
-Một hs ấp úng xin lỗi thày. Vì mải chơi, em đã giơ quyển vở giấy trắng.
-Một hs đóng vai cô giáo, tay cầm phong thư rút ra tấm thiếp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
GV kết luận : Chúng ta khôn lớn như ngày hôm nay, phần 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_nam_hoc_2019_2020.doc