Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Võ Thành Thái

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Võ Thành Thái

I/MỤC TIÊU :

1. Về kiến thức:

-Thế nào là tự trọng và không tự trọng?

- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.

2. Thái độ: HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.

3. Kĩ năng:

-HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác

-Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.

4. Phẩm chất năng lực:

- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, năng lực tự nhận thức, lực tìm kiếm và xử lý thông tin.

- Phẩm chất sống yêu thương, có trách nhiệm, tự chủ, tự tin sáng tạo, có ý thức bảo vệ môi trường.

II/ CHUẨN BỊ:

-GV :Tham khảo sgv, sgk, tranh ảnh, câu chuyện thể hiện tính tự trọng.

-HS : Đọc kỹ sgk, tìm một số câu tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Hoạt động khởi động: (6 phút)

Trò chơi trả lời nhanh câu hỏi

Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực?

-Có thái độ đường hoàng, tự tin.

-Dũng cảm nhận khuyết điểm

-Phụ hoạ, a dua với việc làm sai trái.

-Đúng hẹn, giữ lời hưa.

-Xử lí tế nhị, khôn khéo.

Câu 2: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì?

-Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải.

-sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm

-Là một đức tính cần thiết quý báu

-Nâng cao phẩm giá

-Được mọi người tin yêu kính trọng

-Xã hội lành mạnh.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. (30 phút)

 

docx 162 trang sontrang 3540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Võ Thành Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	01	Ngày soạn: 20/8/2020
Tiết: 01	Ngày dạy: 9/9/2020 
BÀI 1 SỐNG GIẢN DỊ 
I/MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Thế nào là sống giản dị và không giản dị
-Tại sao phải sống giản dị
2. Thái độ:
-Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
3. Kĩ năng:
-Giúp HS có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
4. Phẩm chất năng lực:
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, năng lực tự nhận thức, lực tìm kiếm và xử lý thông tin.
- Phẩm chất sống yêu thương, có trách nhiệm, tự chủ, tự tin sáng tạo, có ý thức bảo vệ môi trường.
II/CHUẨN BỊ:
- Xử lí tình huống. Liên hệ và tự liên hệ
-SGK, sách GV GDCD 7- Tranh ảnh, câu chuyện, thể hiện lối sống giản dị.
-Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động: (6 phút)
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. Đặt câu hỏi sống giản dị là sống như thế nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. (30 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Nội dung 
Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Trong trí tưởng tượng của mọi người, Bác Hồ là người như thế nào?
- Khi xuất hiện Bác là người như thế nào?
- Em có nhận xét gì về các ăn mặc, tác phong lời nói đó?
- Điều đó tác động đến tình cảm của nhân dân như thế nào với Bác?
- Qua câu chuyện trên em học tập được gì ở Bác Hồ?
- Em hãy lấy 1 ví dụ thể hiện lối sống giản dị?
Học sinh đọc rõ ràng, diễn cảm.
- Ăn mặc sang trọng và đầy vẻ uy nghiêm.
- Ăn mặc.
- Tác phong.
- Lời nói.
Học sinh tìm trong truyện để trả lời.
- Bác rất giản dị phù hợp với hoàn cảnh đất nước.
- Chân tình cởi mở với nhân dân...
- Tạo nên sự gần gũi thân thương giữa nhân dân với Bác Hồ kính yêu.
Học sinh suy ngẫm trả lời cá nhân.
Nhận xét, đánh giá, bổ sung
I. Tìm hiểu truyện đọc:
1. Truyện đọc: Bác Hồ trong những ngày thống nhất đất nước.
- Lời nói tác phong của Bác Hồ.
- Tình cảm của mọi người đối với Bác.
- Tấm gương cho học sinh noi theo về phong cách lời nói, tình cảm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
- Sống giản dị là gì? Cho ví dụ?
- Tìm những biểu hiện của lối sống giản dị?
- Sống giản dị được thể hiện ở những mặt nào?
- Ý nghĩa của lối sống giản dị?
- Chúng ta phải rèn luyện cách sống giản dị như thế nào?
- Trái với cách sống giản dị là gì? Tác hại của nó?
Giáo viên đưa bài tập trắc nghiệm khách quan.
Chuẩn bị trước bằng bảng phụ.
Gợi ý học sinh làm.
Đánh giá chung, cho điểm với học sinh làm đúng.
- Là sống phù hợp với bản thân, gia đình, xã hội.
- Học sinh lấy ví dụ.
- Không xa hoa, cầu kỳ, kiểu cách.
+ Lời nói.
+ Tác phong, cử chỉ, ăn mặc.
+ Những việc làm.
- Tạo nên được sự gần gũi, thân mật ....
- Trong mọi mặt: lời nói, ăn mặc, phong cách.
- Xa hoa, lãng phí, sống theo hình thức...
Sẽ bị mọi người xa lánh, coi khinh.
- Học sinh đọc, suy nghĩ.
- Làm cá nhân.
- Các em khác nhận xét, đánh giá.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm: 
Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và XH 
2. Biểu hiện:
Không xa hoa lãng phí, không cầu kì, kiểu cách. Trái với giản dị là xa hoa, lãng phí,cầu kì, phô trương hình thức
3. Ý nghĩa:
Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ
3. Luyện tập: (4 phút)
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 SGK
GV yêu cầu học sinh làm GV kết luận
 Bài 3:Hãy nêu ý kiến của em về những việc làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình
Học sinh làm bài tập 1 SGK
Học sinh làm bài tập 3
III.Bài tập .
1, Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường?
 Tranh 3
2, Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5)
3. Việc là của Hoa là xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân.
4. Vận dụng: (4 phút)
- Sống giản dị có ý nghĩa như thế nào ?
Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1 phút)
Các em về học bài, làm bài tập, xem bài mới.
Tuần:02	Ngày soạn: 26/8/2020
Tiết: 02	Ngày dạy: 16/9/2020 
BÀI 2.TRUNG THỰC
I/MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức: 
-Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực?
- Ý nghĩa của trung thực
2. Thái độ
-Hình thành ở HS thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
3. Kĩ năng
-Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày.
-Biết tự kiểm tra hành vi của minh và biện pháp rèn luyện tính trung thực.
4. Phẩm chất năng lực:
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, năng lực tự nhận thức, lực tìm kiếm và xử lý thông tin.
- Phẩm chất sống yêu thương, có trách nhiệm, tự chủ, tự tin sáng tạo, có ý thức bảo vệ môi trường.
II/CHUẨN BỊ:
- Động não , Tranh luận, Thảo luận nhóm và xử lí tình huống
- Chuyện kể, tục ngữ,, ca dao nói về trung thực. Bài tập tình huống. Giấy khổ lớn, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động: (6 phút)
Trò chơi trả lời nhanh câu hỏi
-Câu 1: Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung quanh em.
-Câu2: Đánh dấu x vào  đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm được để rèn luyện đức tính giản dị.
- Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp 
- Tác phong gọn gàng 
- Trang phục, đồ dùng không đắt tiền 
- Sống hoà đồng với bạn bè 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. (30 phút)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Bra - man- tơ đã đối xử với Mi - Ken - lăng - giơ như thế nào?
- Vì sao Bra - man - tơ lại có thái độ như vậy?
- Em có nhận xét gì về thái độ đó?
- Trước việc làm đó, Mi - ken - lăng - giơ phản ứng như thế nào?
- Vì sao ông lại có thái độ như vậy? Em có nhận xét gì về thái độ đó?
- Qua câu chuyện trên em rút ra cho mình bài học gì?
Giáo viên cho học sinh tìm một số biểu hiện về tính trung thực của con người
- Điều đó chứng tỏ ông là người có đức tính trung thực, trọng chân lí và công minh chính trực.
Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung thực :
-Hãy lấy một số VD về tính trung thực mà em được biết?
GV kể chuyện “Lòng trung thực của các nhà khoa học” (SGK) và chuyện “Chú bé chăn cừu” 
Gv nhắc nhở Hs, tính trung thực biểu hiện ở các khái cạnh khác nhau :Trong học tập, trong quan hệ với mọi người, trong hành động khác
GV : Trái với trung thực là gì ?(Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí.)
- Không thích vì vốn là kình địch.
- Ranh ghét, sợ Mi-ken-lăng-giơ hơn mình.
- Không phải là người thành thật.
Vì sao Miken lại xử sự như vậy? (Vì ông là người sống thẳng thắn, luôn tôn trọng và nói lên sự thật, không để tình cảm cá nhân chi phối làm mất khách quan khi đánh giá sự việc.)
I. Tìm hiểu truyện đọc:
1. Truyện đọc.
Sự công minh của một nhân tài.
- Không thích vì vốn là kình địch.
- Ranh ghét, sợ Mi-ken-lăng-giơ hơn mình.
- Không phải là người thành thật.
Vì sao Miken lại xử sự như vậy ?(Vì ông là người sống thẳng thắn, luôn tôn trọng và nói lên sự thật, không để tình cảm cá nhân chi phối làm mất khách quan khi đánh giá sự việc.)
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
- Trung thực là gì? Cho ví dụ?
- Nêu biểu hiện của trung thực?
- Ý nghĩa của trung thực?
- Cách rèn luyện tính trung thực.
- Trái với tính trung thực là gì? Tác hại của nó?
- Tìm các biểu hiện về trung thực trong học tập?
- Giáo viên: tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.
Đánh giá nhận xét chung, tuyên dương các nhóm làm tốt.
- Giáo viên đưa tình huống lên bảng phụ. Hướng dẫn cách làm, cho điểm em làm tốt
- Là tôn trọng sự thực, tôn trọng lẽ phải.
- Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
+ Là đức tính quý báu.
+ Mọi người tin yêu.
- Luôn chân thật, thẳng thắn, không sợ điều xấu xa.
- Lừa dối, gian lận, bóp méo sự thực ...
Học sinh tự nêu tác hại.
- Học sinh chia nhóm thảo luận.
- Viết ra giấy khổ to.
- Trình bày trước lớp các nhóm nhận xét, bổ sung.
Học sinh đọc tình huống.
Xử lý cá nhân, trả lời trước lớp.
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm:
-Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải. 
2. Biểu hiện:
sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm
3. Ý nghĩa:
-Là một đức tính cần thiết quý báu
-Nâng cao phẩm giá
-Được mọi người tin yêu kính trọng
-Xã hội lành mạnh.
4. Rèn luyện:
* Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại.
3. Luyện tập: (4 phút)
- Tìm hành vi thể hiện tính trung thực? Giải thích vì sao?
Giáo viên gợi ý, hướng dẫn làm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi tiếp sức.
Mỗi em lấy một câu viết lên bảng (5 phút0.
- Nhận xét đánh giá tuyên dương nhóm làm tốt.
Giáo viên giúp học sinh rèn luyện đúng hướng, tránh lệch lạc.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Làm cá nhân.
- Chọn đúng hành vi và giải thích rõ ràng.
Học sinh đọc yêu cầu đề bài
Chia nhóm thảo luận
Chơi tiếp sức, mỗi bạn lấy một ví dụ, thay nhau viết.
- Học sinh tự đưa ra cách rèn luyện cho riêng mình.
- Các em khác đánh giá, nhận xét, bổ sung.
III. Bài tập.
a, Các hành vi thể hiện trung thực.
c, Các câu nói về trung thực
d, Cách rèn luyện.
4. Vận dụng: (4 phút)
Truyện ngụ ngôn: Chú bé chăn cừu
 Có một chú bé chăn cừu nọ, trong khi chăn đàn cừu của mình đã nghĩ ra một trò đùa tai quái. Chú kêu thật to "Có chó sói!" Thế là mọi người từ khắp nơi trong làng chạy ra giúp đỡ chú, nhưng chẳng thấy sói đâu cả. Lần thứ nhất, lần thứ hai và đến lần thứ 3 thì dân làng đã biết họ bị lừa. Một hôm khác, có chó sói đến bắt cừu thật, chú bé lại kêu to "Có chó sói !" nhưng lần này thì không còn ai đến giúp chú cả 
- Ý nghĩa?
-Là một đức tính cần thiết quý báu
-Nâng cao phẩm giá
-Được mọi người tin yêu kính trọng
-Xã hội lành mạnh.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1 phút)
- Học phần nội dung bài học.
- Tìm tấm gương về trung thực.
- Đọc trước bài: " Tự trọng".
Tuần:	03	Ngày soạn: 3/9/2020
Tiết: 03	Ngày dạy: 23/9/2020
BÀI 3. TỰ TRỌNG 
I/MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức: 
-Thế nào là tự trọng và không tự trọng?
- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.
2. Thái độ: HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.
3. Kĩ năng: 
-HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác
-Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
4. Phẩm chất năng lực:
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, năng lực tự nhận thức, lực tìm kiếm và xử lý thông tin.
- Phẩm chất sống yêu thương, có trách nhiệm, tự chủ, tự tin sáng tạo, có ý thức bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV :Tham khảo sgv, sgk, tranh ảnh, câu chuyện thể hiện tính tự trọng.
-HS : Đọc kỹ sgk, tìm một số câu tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động: (6 phút)
Trò chơi trả lời nhanh câu hỏi
Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực?
-Có thái độ đường hoàng, tự tin.
-Dũng cảm nhận khuyết điểm
-Phụ hoạ, a dua với việc làm sai trái.
-Đúng hẹn, giữ lời hưa.
-Xử lí tế nhị, khôn khéo.
Câu 2: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì?
-Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải. 
-sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm
-Là một đức tính cần thiết quý báu
-Nâng cao phẩm giá
-Được mọi người tin yêu kính trọng
-Xã hội lành mạnh.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. (30 phút)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Giới thiệu bài: Tự trọng là một trong những phẩm chất tốt đẹp của con người. Người có lòng tự trọng sẽ được mọi người kính trọng và gần gũi. Vậy để hiểu rõ về lòng tự trọng ta vào bài hôm nay.
- Giáo viên cho học sinh đọc, hướng dẫn.
- Nêu hoàn cảnh của cậu bé Rô - be. 
- Vì sao Rô - be lại nhờ em mình trả lại tiền thừa cho người mua diêm?
- Vì sao Rô - be lại có hành động như vậy?
- Em có nhận xét gì về hành động đó? Nó thể hiện đức tính gì của cậu bé?
- Hành động đó tác động đến tình cảm của tác giả như thế nào? Vì sao?
Gợi ý trả lời để học sinh trả lời.
Giáo viên: Qua câu chuyện trên chúng ta thực sự cảm động trước cử chỉ và hành động đẹp đẽ cao cả của cậu bé. Tâm hồn cao thượng của em là bài học quý giá về lòng tự trọng cho mỗi người. Vậy để hiểu thế nào là lòng tự trọng ta vào nội dung bài
Có thể đọc phân vai to, rõ ràng, diễn cảm.
- Mồ côi nhà nghèo đi bán diêm kiếm sống.
- Vì bị xe đâm và thương nặng
- Muốn giữ lời hứa.
- Không muốn người khác nghĩ mình nghèo mà lừa người khác.
- Không muốn người khác coi thường, khinh rẻ.
- Là hành động biết giữ lời hứa, trọng lời nói của mình, tạo lòng tin cho người khác dù mình nghèo khổ.
- Đó là đức tính tự trọng. 
-Tâm hồn cao thượng của em là bài học quý giá về lòng tự trọng cho mỗi người. Vậy để hiểu thế nào là lòng tự trọng ta vào nội dung bài
I. Tìm hiểu truyện đọc:
1. Truyện đọc:
Một tâm hồn cao thượng.
- Hành động của cậu bé Rô - be.
- Tâm hồn cao thượng trước việc làm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
- Tự trọng là gì? Cho ví dụ?
- Nêu các biểu hiện của lòng tự trọng?
- Trái với tự trọng là gì? Tác hại của nó?
- Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào với gia đình, cá nhân và xã hội?
Giáo viên gợi ý để học sinh trả lời theo suy nghĩ.
- Kể tấm gương về lòng tự trọng?
Giáo viên kể một tấm gương trong truyện, thực tế.
- Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình trước mọi người
- Giữ lời hứa, cư xử đúng mực...
- Không biết xấu hổ.
- Sống giả dối, lừa đảo.
- Nịnh bợ, luồn cúi.
+ Cá nhân.
+ Gia đình
+ Xã hội.
- Trong trường, lớp, sách vở.
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm
Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với các chuẩn mực XH
2.Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn luôn làm tròn nhiệm vụ.
3. Ý nghĩa:
-Là phẩm chất cần thiết, quý báu 
-Giúp ta nâng cao phẩm giá
-Được mọi người yêu quý
3. Luyện tập: (4 phút)
Hướng dẫn hs làm bài tập 
 Gv hướng dẫn để hs có thể phân tíchđược lí do vì sao 2 hành vi đầu thể hiện tính tự trọng.
 Các bài tập còn lại cho hs về nhà làm.
*Gv cho hs làm 1 b/tập tình huống:
 Bạn An là 1 hs giỏi của lớp 7B. Trong mọi giờ k/tra, An đều làm bài rất nhanh và đều đạt điểm cao. Nhưng trong giờ kiểm tra môn Địa ngày hôm đó, An không làm được bài vì tối hôm trước mẹ An bị ốm, An phải chăm sóc mẹ nên không học được bài. Vậy mà trong giờ kiểm tra An dức khoát không giở sách vở và cũng không chép bài của bạn. Sau khi thu bài, An nói rằng: bạn sẽ gỡ điểm lần sau.
 GV nêu câu hỏi gợi ý:
-Theo em, bạn An làm thế có phải là tự kiêu, là sĩ diện không?
-Bạn An có đáng để mọi người học tập không? Vì sao?
Hs trả lời
Không phải là sĩ diện, không phải tự kêu. Mà là trung thực.
Bạn An đáng để mọi người học tập. Vì bạn là người trung thực.
4. Vận dụng: (4 phút)
Bài tập nhanh:Trong những câu tục ngữ dưới đây, câu nào nói lên đức tính tự trọng?
1. Giấy rách phải giữ lấy nề.
2. Đói cho sạch, rách cho thơm.
3. Học thầy không tày học bạn.
4. Chết vinh còn hơn sống nhục.
5. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
6. Áo rách cốt cách người thương.
7. Ăn có mời làm có khiến.
Đáp án đúng: Câu 1,2,4,6,7
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1 phút)
Các em về học bài, làm bài tập, xem bài mới.
Tuần:	04	Ngày soạn: 6/9/2020
Tiết: 04	Ngày dạy: 30/9/2020
BÀI 4. ĐẠO ĐỨC VÀ KỶ LUẬT
(BÀI ĐỌC THIÊM)
I/MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức: 	
-Thế nào là đạo đức, kỉ luật?
-Mối quan hệ giữ đạo đức và kỉ luật.
-Ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật
2. Kĩ năng: Học sinh biết tự đánh giá, xem xét hành vi của cá nhân, cộng đồng theo chuẩn mực đạo đức, kỉ luật.
3. Thái độ: Học sinh có thái độ tôn trọng kỉ luật và phê phán thói vô kỉ luật.
II/CUẨN BỊ:
-Thảo luận nhóm. Xử lí tình huống
-Truyện kể. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn. Bài tập tình huống. 
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định lớp: (1 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
2/Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 GV: Đưa tình huống.
Nội dung: Một cậu bé khoảng 12 tuổi đang đánh giầy cho một thanh niên ăn mặc rất mốt. Thỉnh thoảng anh ta đưa mắt nhìn cậu bé và nhắc đi nhắc lại nhiều lần: “ Mày đánh không kỹ tao không trả tiền.” Đôi giầy đã đánh xong, cậu bé trao lại và đi vào chân cho anh ta. Một tay cầm cốc bia, một tay rút trong túi ra tờ giấy 2 nghìn đồng ném xuống và bảo cậu bé “ Biến”
Đứng lên thu dọn đồ đạc vào thùng gỗ cậu bé nhìn thẳng vào mặt anh ta rồi quay đi thẳng để lại phái sau sự ngạc nhiên của anh ta và ánh mắt thiện cảm của mọi người.
Em hãy cho biết ý kiến của mình!
HS: Đọc, quan sát tình huống và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét và cho điểm.
3/Bài mới: (32 phút)
Giáo viên cho học sinh đọc truyện.
Hỏi: Công việc của anh hùng đòi hỏi phải có kỷ luật gì về lao động?
Hỏi: Anh Hùng gặp khó khăn gì trong công việc?
Hỏi: Anh Hùng đã làm gì để vượt qua khó khăn đó?
Hỏi: Nhờ đó anh Hùng đạt kết quả gì trong công việc và quan hệ với mọi người?
Hỏi: Qua câu chuyện trên em thấy anh Hùng là người như thế nào?
Hỏi: Em học tập được gì ở anh Hùng?
Hỏi: Tìm biểu hiện thể hiện tính kỷ luật?
Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Huấn luyện kỹ thuật.
- Dây bảo hiểm, thừng lớn.
- Làm suốt ngày đêm vất vả.
- Thu nhập thấp.
- Đi sớm, về muộn.
- Vui vẻ trong công việc.
- Làm các công việc khó khăn nặng nhọc.
- Hoàn thành tốt công việc.
- Luôn được mọi người yêu mến, kính trọng.
- Có tính kỷ luật cao trong lao động.
- Là tấm gương để học sinh noi theo, làm tốt công việc của mình.
- Học sinh tìm, nói trước lớp.
1. Nội dung cần đạt.
Một tấm gương tận tuỵ vì việc chung.
- Anh Hùng có kỷ luật trong lao động.
- Thành công trong công việc của mình.
- Tấm gương cho học sinh noi theo
Hỏi: Đạo đức, kỷ luật là gì? Cho ví dụ?
Hỏi: Nêu các biểu hiện về đạo đức và kỷ luật?
Giáo viên hướng dẫn để học sinh lấy ví dụ.
Hỏi: So sánh giữa đạo đức và kỷ luật?
Giáo viên gợi ý đưa ra đáp án
Hỏi:Nêu mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật? Cho ví dụ?
Hỏi: Ý nghĩa của đạo đức và kỷ luật với mỗi người?
Trái với lối sống đạo đức và kỷ luật là gì?
Giáo viên kết luận: Muốn làm tốt công việc, mọi người phải chấp hành kỷ luật. Muốn có quan hệ lành mạnh tốt đẹp, mọi người phải tự giác tuân theo những quy định, chuẩn mực ứng xử. Có những hành vi của con người vừa mang tính kỷ luật vừa là đạo đức.
- Là những chuẩn mực của cộng đồng được thừa nhận và tuân theo.
Học sinh lấy ví dụ.
- Kỷ luật là quy định của tập thể buộc phải tuân theo.
Học sinh lấy ví dụ.
- Học sinh thảo luận nhóm
- Viết ra giấy khổ to
- Đại diện lên trình bày
+ Đạo đức là chuẩn mực chung có thể tuân theo hoặc không tuân theo.
+ Kỷ luật phải tuân theo.
+ Học sinh lấy ví dụ giải thích
- Người có đạo đức sẽ chấp hành tốt kỷ luật và chấp hành tốt kỷ luật là người có đạo đức.
- Sẽ thoải mái, sống có nề nếp, được mọi người tôn trọng.
- Buông thả, coi thường kỷ luật...
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
a. Đạo đức: là những quy định, những chuẩn mực ứng xử của con người với người khác, với công việc, với thiên nhiên và môi trường sống, được nhiều người ủng hộ và tự giác thực hiện.
b. Kỉ luật: 
Là những quy định chung của cộng đồng hoặc tổ chức XH, yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động.
2. Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật:
Giữa đạo đức có mối quan hệ chặt chẽ. Người có đạo đức là người tự giác tuân thủ kỉ luật và người chấp hành tốt kỉ luật là người có đạo đức. Sống có kỉ luật là biết tự trọng, tôn trọng người khác. 
3. Ý nghĩa:
Tự giác thực hiện các chuẩn mực đạo đức, quy định của cộng đồng, tập thể, chúng ta sẽ cảm thấy thoải mái và được mọi người tôn trọng, quý mến.
- Nội dung tiểu phẩm có thể là đạo đức hoặc trái với đạo đức kỷ luật.
- Học sinh tự chọn tiểu phẩm, luyện tập trước có hướng dẫn của giáo viên.
- Tự chọn nhân vật, vai diễn, hoá trang, mỗi tổ một tiểu phẩm.
- Sau mỗi tiểu phẩm nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm.
- Cho điểm những tiểu phẩm hay và có ý nghĩa nhất.
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu.
- Hành vi nào vừa là đạo đức vừa là kỷ luật?
- Biểu hiện thiếu kỷ luật ở học sinh
Nhận xét, đánh giá.
- Nêu cách rèn luyện đạo đức, kỷ luật của học sinh?
Học sinh đọc yêu cầu bài tập a.
Trả lời cá nhân.
Nhận xét, đánh giá.
Học sinh đọc yêu cầu.
Thảo luận nhóm
Tổ chức trò chơi tiếp sức.
Học sinh đọc yêu cầu.
Trả lời cá nhân.
Các em khác nhận xét, bổ sung.
3. Bài tập:
a,
1,5,6.
b, Hành vi thiếu kỷ luật.
- Nói chuyện riêng.
- Không làm bài tập ...
c, Cách rèn luyện của học sinh.
4. Củng cố : (4 phút)
GV: Phát phiếu học tập.
Câu hỏi:Nêu hành vi trái ngược với kỉ luật của một số bạn học sinh hiện nay? (ở gia đình, ở lớp)
HS: Làm ra phiếu
GV: Gọi HS trả lời, ghi nhanh kết quả lên bảng.
GV: Nhận xét và cho điểm. 
* Một số hành vi trái với kỉ luật
- Đi chơi về muộn.
- Đi học muộn.
- Không chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Không trực nhật lớp.
- Không làm bài tập.
- la cà, hút thuốc lá.
- Mất trật tự, quay cóp...
5. Dặn dò: (1 phút)
-Bài tập về nhà (các bài tập còn lại trong SGK, trang 14) 
-Tự thiết lập tình huống cho bài 5
-Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về đạo đức, kỉ luật.
* Gợi ý:
Tục ngữ: 	
-Đất có lề quê có thói.
-Nước có vua, chùa có bụt.
-Quân pháp bất vị thân.
Ca dao
Bề trên chẳng giữ kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.
- Làm bài tập c,d.
- Đọc trước bài: “Yêu thương con người".
Tuần:	05	Ngày soạn: 08/9/2019
Tiết: 05	Ngày dạy: 26/09/2019
Tên chủ đề: “Nhân ái – Khoan dung” (3 tiết)
Bài 5. YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
( tiết 05 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người.
- Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc làm cụ thể.
3. Thái độ:
- Quan tâm đến mọi người xung quanh; không đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK, phiếu học tập, tranh ảnh về yêu thương con người.
- Tình huống, những câu chuyện... liên quan.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:(10 phút)
Trò chơi trả lời nhanh câu hỏi
Giáo viên:
Câu 1: Yêu thương con người là gì? 
- Hãy kể một vài việc làm cụ thể của em thể hiện tình thương yêu giúp đỡ mọi người.
Hs: Lòng yêu thương con người: Là quan tâm giúp đỡ người khác 
- Làm những điều tốt đẹp 
- Giúp người khác khi gặp khó khăn, hoạn nạn. 
Câu 2: Cho tình huống: Em đang trên đường đi chơi, trên tay cầm chiếc bánh mỡ ăn bỗng có 1 em bé nhem nhuốc chạy lại xin. Em vừa định cho bạn em chạy lại bảo: Nó bẩn thế bạn cho nó là bị nhiễm bệnh đấy. Ngày nào nó chả đi xin, kệ nó. Em sẽ hành động như thế nào trong tình huống trên? Vì sao?
Hs: Tuỳ cách xử sự của hs xong cần sự giải thích co hs hiểu về hành động yêu thương con người.
* Vào bài mới: Gv cho HS xem clíp quyên góp, ủng hộ người nghèo.... HS nhận xét. GV dẫn dắt vào bài mới. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. (25 phút) 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Nội dung
Giới thiệu bài. Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: "Thương người như thể thương thân". Thật vậy, người thầy thuốc hết lòng chăm sóc cứu chữa bệnh nhân; thầy cô giáo đêm ngày tận tuỵ bên trang giáo án để dạy dỗ học sinh nên người.Thấy người gặp khó khăn hoạn nạn, tàn tật yếu đuối, ta động viên, an ủi, giúp đỡ ... Truyền thống đạo lý đó là thể hiện lòng yêu thương con người. Đó cũng là nội dung bài học hôm nay.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào thời gian nào?
- Em có nhận xét gì về thời gian đó?
- Hoàn cảnh gia đình chị như thế nào?
- Em có nhận xét gì về hoàn cảnh gia đình chị?
- Trước hoàn cảnh đó Bác Hồ đã có những việc làm gì?
- Thái độ của gia đình đối với Bác?
- Trên đường về phủ chủ tịch, Bác Hồ có suy nghĩ gì? Em có nhận xét gì về suy nghĩ đó?
- Nêu nhận xét của em về Bác Hồ qua câu chuyện trên?
- Em học tập được gì về Bác qua câu chuyện?
Giáo viên: Dù phải gánh vác việc nước nặng nề, nhưng Bác Hồ vẫn luôn quan tâm đến hoàn cảnh khó khăn của người dân. Tình cảm yêu thương con người vô bờ bến của Bác là tấm gương sáng để chúng ta noi theo. Để hiểu sâu sắc hơn về lòng yêu thương con người chúng ta tìm hiểu nội dung bài học
Học sinh đọc to, rõ ràng, đúng giọng nhân vật.
- Đêm 30 tết.
- Lúc mà mọi gia đình đang đầm ấm, vui vẻ chuẩn bị đón tết.
+ Chồng mất.
+ Con còn nhỏ.
+ Nghèo khó, không việc làm.
- Đáng thương, cần được chia sẻ.
- Trao qùa tết.
- Hỏi thăm sức khoẻ, công việc, cuộc sống ...
- Các con chị vui mừng.
- Chị xúc động rơm rớm nước mắt.
- Đề xuất với lãnh đạo thành phố quan tâm đến chị Chín và người nghèo.
- Học sinh rút ra nhận xét.
- Là người thân thiện, giàu lòng nhân ái, cảm thông, chia sẻ với người nghèo.
- Noi gương Bác Hồ.
- Là quan tâm giúp đỡ người khác lúc khó khăn, hoạn nạn.
- Sẵn sàng giúp đỡ, cảm thông chia sẻ...
- Có lòng vị tha, gần gũi
- Là phẩm chất cao đẹp.
- Được mọi người quý trọng, sống vui vẻ.
- Học sinh chia nhóm thảo luận.
- Viết ra giấy khổ to, đại diện trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Học sinh trả lời cá nhân, nhận xét đánh giá.
- Coi thường, ghanh tỵ, ghen ghét.
Học sinh nói rõ tác hại.
I.Truyện đọc:
Bác Hồ đến thăm người nghèo.
- Hoàn cảnh gia đình chị Chín.
- Sự quan tâm của Bác với gia đình chị Chín va người nghèo.
- Bác Hồ có những việc làm tốt với người nghèo.
II.Nội dung bài học:
1. Khái niệm
Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn
2. Biểu hiện:Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ. Biết tha thứ, có lòng vị tha, biết hi sinh.
3. Ý nghĩa :
Yêu thương con người là truyền thống tốt đẹp của dân tộc, cần được giữ gìn, phát huy
-Người biết yêu thương mọi người sẽ được mọi người yêu quí, kính trọng
3. Luyện tập: (5 phút)
Trong các câu tục ngữ sau đây, câu nào nói lên lòng thương người?
a. Thương người như thể thương thân.
b. lá lành đùm lá rách.
c. Một sự nhịn, chín sự lành
d. Chia ngọt, sẻ bùi.
e. Lời chào cao hơn mâm cỗ
Giáo viên kết luận toàn bài:
Yêu thương con người là một trong những phẩm chất đạo đức tốt đẹp. Nó giúp chúng ta sống tốt hơn, đẹp hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan phiền muộn. Như nhà thơ Tố Hữu đã viết:
" Có gì đẹp trên đời hơn thế,
Người yêu người sống để yêu nhau".
HS: Quan sát và đánh dấu x cà các câu đúng.
 Nhận xét, hướng dẫn giải thích vì sao câu c, e là không nói về lòng yêu thương con người.
4. Hoạt động vận dụng. (4 phút)
Gv: Kể những hoạt động quyên góp ở lớp, trường em. Em có suy nghĩ gì trước việc làm đó?
Hs: Quyên góp sách vở và quần áo cũ cho hs nghè. Thể hiện tinh thần đoàn kết yêu thương con người.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. (1 phút) 	
* Sưu tầm danh ngôn, ca dao, tục ngữ... nói về yêu thương con người.
* Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập sgk.
* Chuẩn bị tiếp bài 6: “Tôn sư trọng đạo”:
+ Đọc trước bài. Trả lời câu hỏi sgk. + Tìm những tấm gương tôn sư trọng đạo.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về tụn sư trong đạo.
Tuần:	06	Ngày soạn: 15/9/2019
Tiết: 06	Ngày dạy: 02/10/2019
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. (24 phút) TIẾT 06
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Nội dung
-Giáo viên đưa ra câu hỏi để học sinh thảo luận.
-Hỏi: Tìm các câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn thể hiện lòng yêu thương con người?
-Giáo viên: hướng dẫn, gợi ý thảo luận thời gian 5 phút.
-Giáo viên đánh giá chung, tuyên dương các nhóm làm tốt.
-Học sinh chia nhóm, viết ra giấy khổ to.
-Đại diện trình bày, các nhóm nhận xét, đánh giá bổ sung.
- Hs cần có lòng yêu thương con người ở mọi lúc, mọi nơi.
- Tích cực tham gia các hoạt động có ích cho cộng đồng, cho xã hội.
- Biết chia sẽ và cảm thông với những hoàn cảnh và những mãnh đời còn thiếu mai mắn.
-Giáo viên: Đưa ra nội dung về yêu thương con người hoặc ngược lại
-Tuyên dương các tiểu phẩm hay, nội dung sâu sắc.
-Học sinh: Chọn tiểu phẩm, vai diễn, ngôn ngữ, hoá trang có sự hướng dẫn của giáo viên.
-Sau mỗi tiểu phẩm có sự đánh giá, nhận xét về ưu và khuyết điểm của tiểu phẩm.
-Ý nghĩa bài học rút ra sau mỗi tiểu phẩm.
-Hỏi: Tìm các phong trào ở trường em thể hiện tình yêu thương con người?
-Giáo viên: Cung cấp thêm một số phong trào.
- Đền ơn đáp nghĩa.
- Áo lụa tặng bà.
- Thăm nghĩa trang liệt sỹ
- Ủng hộ nhà tranh vách đất.
-Học sinh làm cá nhân, trả lời trước lớp.
-Các em khác đánh giá nhận xét.
Hỏi: Tìm các hành vi thể hiện yêu thương con người? Giải thích?
Giáo viên gợi ý để học sinh giải thích?
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài tập c.
Học sinh phải tìm các việc làm cụ thể có thật trong cuộc sống.
Giáo viên đưa bài tập tình huống lên bảng phụ.
Gợi ý, hướng dẫn học sinh làm, cho điểm các trả lời tốt
Học sinh đọc yêu cầu bài tập a.
- Rủ các bạn đến thăm mẹ bạn ốm.
- Nâng đỡ trẻ em nghèo.
Học sinh đọc yêu cầu.
- Việc làm ở lớp, trường, gia đình.
Học sinh đọc tình huống.
- Trả lời cá nhân.
- Các em khác đánh giá nhận xét, bổ sung.
- Rút ra bài học cho mình qua tình huống.
3. Bài tập:
a, Hành vi thể hiện lòng yêu thương con người.
c, Kể việc làm của bản thân em thể hiện yêu thương con người.
d, Bài tập tình huống.
3. Luyện tập: (8 phút)
- Chọn những việc làm thể hiện tôn sư trọng đạo? Vì sao?
+ Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau.
+ Tâm sự chân thành với thầy cô.
+ Trong giờ học nói chuyện tự do.
+ Cố gắng học thật giỏi .
+ Khi mắc lỗi, được thầy cô nhắc nhở, biết nhận lỗi và sửa lỗi?
* TL cặp đôi: 3 phút.
- Hành vi nào thể hiện thái độ tôn sư trọng đạo? Hành v

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_nam_hoc_2020_2021_vo_thanh_t.docx